Bộ 5 đề thi HK2 môn Hóa học 9 có đáp án năm 2021 Trường THCS Lê Hồng Phong

TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 NĂM 2021

MÔN HÓA HỌC 9

THỜI GIAN 45 PHÚT

 

ĐỀ SỐ 1

Phần 1: Trắc nghiệm

Câu 1. Glucozo có công thức hóa học 

A. C6H12O6

B. C6H11O6

C. C6H12O

D. C5H12O6

Câu 2. Chất nào sau đây trong công thức cấu tạo có liên kết đôi 

A. Axetilen 

B. Metan 

C. Etilen 

D. Propan 

Câu 3. Trong điều kiên thích hợp, axetilen có thể tác dụng được với các chất dãy nào sau đây

A. H2, Br2, dung dịch H2SO4

B. H2, H2O, Br2, HCl

C. H2, H2O, Br2, HBr, dung dịch NaOH

D. H2, H2O, Br2, dung dịch H2SO4

Câu 4. Rượu etylic tác dụng được với chất nào sau đây 

A. Fe

B. Cu

C. Na

D. Zn 

Câu 5. Số ml rượu etylic có trong 100 ml rượu 45o là 

A. 9 ml 

B. 25 ml 

C. 45 ml 

D. 55 ml 

Câu 6. Để nhận biết glucozo và saccarozo người ta dùng 

A. dung dịch Br

B. Phản ứng tráng gương 

C. O2

D. C2H2

Câu 7. Có hỗn hợp gồm C2H4; CH4; CO2. Để nhận ra từng khí có trong hỗn hợp trên có thể sử dụng lần lượt các hóa chất là

A. dung dịch nước brom, lưu huỳnh đioxit.

B. KOH; dung dịch nước brom.

C. NaOH; dung dịch nước brom.

D. Ca(OH)2; dung dịch nước brom.

Câu 8. Thủy phân hoàn toàn tinh bột ta thu được 

A. Fructozo 

B. Ancol etylic

C. Saccarozo

D. Glucozo

Câu 9. Khi cho etilen tác dụng với nước (có xúc tác) thu được

A. Ancol etylic (C2H5OH)

B. Etan (C2H6)

C. Axit axetic (CH3COOH)

D. Etilen oxit (C2H4O)

Câu 10. Chất nào sau đây gây nổ khi trộn với nhau?

A. H2 và O2

B. H2 và Cl2

C. CH4 và H2

D. CH4 và O2

Phần 2. Tự luận 

Câu 1. Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau (kèm theo điều kiện phản ứng)

C6H12O6 → C2H5OH → CH3COOH → CH3COONa → CH4 

Câu 2. Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các chất khí sau: 

a) CH4 và SO2

b) CH4 và C2H

Câu 3. Hỗn hợp A gồm rượu metylic (CH3OH) và ancol etylic (C2H5OH). Cho 7,8 gam A tác dụng hết với Na thấy thoát ra 2,24 lít khí hidro (đktc). 

a) Viết các phương trình hóa học xảy ra 

b) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A trên. 

Câu 4. Cho 8,84 kg một chất béo A tác dụng vừa đủ với NaOH thu được m kg hỗn hợp muối và 0,92 kg glixerol. Tính m và khối lượng NaOH đã dùng 

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

Phần 1. Trắc nghiệm

1A

2C

3B

4C

5C

6B

7D

8B

9A

7D

 

Phần 2. Tự luận 

Câu 1. C6H12O6 → C2H5OH → CH3COOH → CH3COONa → CH

C6H12O6 → C2H5OH + CO2 

C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2

CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2

CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3

Câu 2. 

a) Dẫn 2 khí trên vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, khí nào làm dung dịch xuất hiện vẩn đục là SO2. CH4 không phản ứng với Ca(OH)2

SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 trắng + H2

b) Dẫn 2 khí trên vào bình đựng dung dịch brom, chất làm mất màu dung dịch brom là C2H2. CH4 không làm mất màu dung dịch brom 

C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4 

Câu 3. 

a) Các phương trình hóa học xảy ra: 

2CH3OH + 2Na → 2CH3ONa + H2 

2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2 

b) Gọi số mol của rượu metylic và ancol etylic lần lượt là a, b (mol). Theo đầu bài ta có: 32a + 46b = 7,8 (1). 

Xét phản ứng với Na của các ancol: 

2CH3OH + 2Na → 2CH3ONa + H

a mol                      0,5a mol 

2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2

b mol                        0,5b mol

Ta có: nH2 = 0,5a + 0,5 b =0,1 mol (2) 

Từ (1), (2) giải hệ phương trình được: a = b = 0,1 mol 

Khối lượng của các ancol trong hỗn hợp A ban đầu là:

mCH3OH = 0,1.32 = 3,2 gam 

mC2H5OH = 0,1.46 = 4,6 gam 

Câu 4. Số mol glixerol

nglixerol = 920/92 = 10 mol. 

(RCOO)3C3H5 + 3NaOH  → C3H5(OH)3 + 3RCOONa 

30 mol          10 mol 

Khối lượng NaOH tham gia phản ứng là: mNaOH = 30.40 = 1200 g = 1,2 kg 

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: 

chất béo + mNaOH = m glixerol + m muối 

→ m muối = m chất béo + mNaOH - m glixerol 

→ m = 8,84 + 1,2 - 0,92 = 9,12 kg 

ĐỀ SỐ 2

Phần 1: Trắc nghiệm

Câu 1. Etilen thuộc nhóm

A. Hidrocacbon

B. Dẫn xuất hidrocacbon

C. Chất rắn

D. Chất lỏng

Câu 2. Phát biểu nào sau đúng khi nói về metan?

A. Khí metan có nhiều trong thành phần khí quyển trái đất.

B. Trong cấu tạo phân tử metan có chứa liên kết đôi.

C. Metan cháy tạo thành khí CO2 và H2O.

D. Metan là nguồn nguyên liệu để tổng hợp nhựa PE trong công nghiệp.

Câu 3. Số công thức cấu tạo mạch hở của C4H8 là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 4. Gluxit nào sau đây có phản ứng tráng gương?

A. Tinh bột.

B. Glucozơ.

C. Xenlulozơ.

D. Saccarozo.

Câu 5. Ancol etylic tác dụng được với

A. Na

B. Al

C. Fe

D. Cu

Câu 6. Hidrocacbon A là chất có tác dụng kích thích trái cây mau chín. A là chất nào trong các chất dưới đây?

A. Etilen

B. Bezen

C. Metan

D. Axetilen

Câu 7. Glucozơ có tính chất nào dưới đây?

A. Làm đổi màu quỳ tím.

B. Tác dụng với dung dịch axit.

C. Phản ứng thủy phân.

D. Phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.

Câu 8. Nhận xét nào dưới đây là đúng khi nói về polime?

A. Đa số các polime dễ hòa tan trong các dung môi thông thường.

B. Các polime có phân tử khối rất lớn.

C. Các polime dễ bay hơi.

D. Đa số các polime không có nhiệt độ nóng chảy xác định.

Câu 9. Thể tích oxi (đktc) cần thiết đốt cháy 4,6 gam ancol etylic là:

A. 6,72 lít

B. 7,84 lít

C. 8.69 lít

D. 11,2 lít

Câu 10. Thủy phân protein trong dung dịch axit sinh ra sản phẩm là:

A. Ancol etylic.

B. Axit axetic.

C. Grixerol.

D. Amino axit.

Phần 2. Tự luận 

Câu 1. Viết phương trình hóa học thực hiện sơ đồ chuyển đối hóa học sau:

Glucozơ → Rượu etylic → Axit axetic → Natri axetat Metan

Câu 2. Nhận biết các chất dưới đây bằng phương pháp hóa học:

Acol etylic, axit axetic, glucozơ

Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam một hợp chất hữu cơ A sau phản ứng thu được 6,6 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Biết rằng khi hóa hơi ở điều kiện tiêu chuẩn 2,24 lít khí A nặng 3,2 gam.

a) Xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A.

b) Biết rằng A có phản ứng với Na. Tính thể tích khí hidro (đktc) thoát ra khi cho lượng chất A ở trên phản ứng hoàn toàn với Na dư.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

Phần 1. Trắc nghiệm (4 điểm)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

A

C

C

B

A

A

D

B

A

D

 

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 3

Phần 1: Trắc nghiệm 

Câu 1. Trong phân tử metan có

A. 4 liên kết đơn C-H

B. 1 liên kết đôi C=H và 3 liên kết đơn C-H

C. 2 liên kết đôi C=O và 2 liên kết đơn C-H

D. 1 liên kết đôi C=H và 3 liên kết đơn C-H

Câu 2. Đốt cháy 1 hydrocacbon được nH2O gấp đôi nCO2. Tìm công thức hydrocacbon đó là:

A.C2H6

B. CH4

C. C2H4

D. C2H2

Câu 3. Số công thức cấu tạo mạch hở của rượu có công thức C4H8O là:

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 4. Chọn câu trả lời đúng trong các câu trả lời sau:

A. CH4 làm mất mất màu dung dịch brom

B. C2H4 tham gia phản ứng thế với clo tương tư như CH4

C. CH4 và C2H4 đều tham gia phản ứng cháy sinh ra CO2 và H2O

D. CH4 và CO2 đều có phản ứng trùng hợp

Câu 5. Hợp chất Y là chất lỏng không màu, có nhóm – OH trong phân tử, tác dụng với kali nhưng không tác dụng với kẽm. Y là

A. NaOH.

B. CH3COOH.

C. Ca(OH)2.

D. C2H5OH.

Câu 6. Dãy chất tác dụng với axit axetic là:

A. CuO; Cu(OH)2; Cu; CuSO4; C2H5OH.

B. CuO; Cu(OH)2; Zn; H2SO4; C2H5OH.

C. CuO; Cu(OH)2; Zn; Na2CO3; C2H5OH.

D. CuO; Cu(OH)2; C2H5OH; C6H6; CaCO3.

Câu 7. Cho sơ đồ sau:

CH2 = CH2 + H2O → X

X + Y → CH3COO-C2H5 + H2O

X + O→ Y + H2O

Vậy X, Y có thể là:

A. C2H6, C2H5OH.

B. C2H5OH, CH3COONa.

C. C2H5OH, CH3COOH.

D. C2H4, C2H5OH.

Câu 8. Cặp chất tồn tại được trong một dung dịch là (không xảy ra phản ứng hóa học với nhau)

A. CH3COOH và NaOH.

B. CH3COOH và H3PO4.

C. CH3COOH và Ca(OH)2.

D. CH3COOH và Na2CO3.

Câu 9. Thủy phân chất béo trong môi trường axit thu được

A. glixerol và một số loại axit béo.

B. glixerol và một loại axit béo.

C. glixerol và một muối của axit béo.

D. glixerol và xà phòng

Câu 10. Aminoaxit (A) chứa 13,59% nitơ về khối lượng. Công thức phân tử của aminoaxit là

A. C3H7O2N.

B. C4H9O2N.

C. C5H11O2N.

D. C6H13O2N.

Phần 2. Tự luận

Câu 1. Viết phương trình hóa học thực hiện sơ đồ chuyển đối hóa học sau:

C12H22O11 → C6H12O6 → C2H5OH →CH3COOH → CH3COOC2H5

Câu 2. Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các chất sau: C2H5OH, C6H12O6, C12H22O11 .

Câu 3. Hỗn hợp A gồm metan và etilen. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp A (đktc) rồi cho sản phẩm đi qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư tạo ra 27,58 gam kết tủa.

a) Viết phương trình hóa học?

b) Tính thành phần, phần trăm thể tích hỗn hợp ban đầu

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

Phần 1. Trắc nghiệm 

1

2

3

4

5

7

8

9

10

A

B

C

C

D

C

B

A

B

 

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 4

Phần 1: Trắc nghiệm 

Câu 1. Nhiệt độ sôi của rượu etylic là

A. 78,3oC

B. 7,3oC

C. 73,5oC

D. 73,7oC

Câu 2. Rượu etylic có khả năng hòa tan trong nước hơn metan, etilen là do

A. trong phân tử rượu etylic có 2 nguyên tử cacbon.

B. trong phân tử rượu etylic có 6 nguyên tử hiđro.

C. trong phân tử rượu etylic có nhóm – OH.

D. trong phân tử rượu etylic có 2 nguyên tử cacbon và 6 nguyên tử hiđro.

Câu 3. Chọn câu đúng trong các câu sau

A. Những chất có nhóm –OH và nhóm –COOH tác dụng được với KOH.

B. Những chất có nhóm –OH tác dụng được với K.

C. Những chất có nhóm –COOH tác dụng với KOH nhưng không tác dụng với K.

D. Những chất có nhóm –OH và nhóm –COOH cùng tác dụng với K và KOH.

Câu 4. Hãy chọn phương trình hoá học đúng khi đun một chất béo với nước có axit làm xúc tác

A. (RCOO)3C3H5 + 3H2O → C3H5(OH)3 + 3RCOOH

B. (RCOO)3C3H5 + 3H2O → 3C3H5OH + R(COOH)3

C. 3RCOOC3H5 + 3H2O → 3C3H5OH + 3R-COOH

D. RCOO(C3H5)3 + 3H2O → 3C3H5OH + R-(COOH)3

Câu 5. Ba gói bột màu trắng là glucozơ, tinh bột và saccarozơ. Có thể nhận biết bằng cách nào sau đây?

A. Dung dịch brom và Cu(OH)2.

B. Dung dịch NaOH và dung dịch iot.

C. Hoà tan vào nước và dung dịch HCl.

D. Hoà tan vào nước và cho phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3.

Câu 6. Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế Cl2 từ MnO2 và HCl

Hóa chất lần lượt ở bình 1 và bình 2 là:

A. Dung dịch NaCl bão hòa, dung dịch H2SO4 đặc

B. Nước cất và dung dịch H2SO4 đặc

C. Dung dịch H2SO4 đặc và dung dịch NaCl bão hòa

D. Dung dịch H2SO4 đặc và nước cất

Câu 7. Phản ứng tráng gương là

A. 2CH3COOH + Ba(OH)2 → (CH3COO)2Ba + 2H2O.

B. C2H5OH + K → C2H5OK + H2

C. C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2

D. C6H12O6 + Ag2O → C6H12O7 + 2Ag

Câu 8. Loại tơ có nguồn gốc từ xenlulozơ là

A. tơ tằm, bông vải.

B. tơ tằm, sợi đay.

C. bông vải, sợi đay.

D. tơ tằm, tơ nilon-6,6.

Câu 9. Để thu được 1 tấn PVC thì khối lượng vinyl clorua cần dùng là (Hiệu suất phản ứng là 90%)

A. 1 tấn

B. 0,9 tấn

C. 0,1 tấn

D. 1,11 tấn

Câu 10. Biết 0,02 mol hiđrocacbon X có thể tác dụng tối đa với 100ml dung dịch brom 0,2M. Vậy X là

A. C2H4

B. CH4

C. C2H2

D. C2H6

Phần 2. Tự luận (6 điểm)

Câu 1. Hãy chọn chất thích hợp điền vào dấu (?) và hoàn thành các phương trình hóa học của các phản ứng hóa học sau:

a. C2H5OH + ? → C2H5OK + ?

b. C2H5OH → ? + H2O

c. ? + Na2CO3 → CH3COONa + CO2 + ?

d. C11H22O11 + H2O → ? + ?

Câu 2. Chỉ dùng nước và một hóa chất khác, hãy phân biệt các chất sau. Etyl axetat, ancol etylic, axit axetic

Câu 3. Hỗn hợp X gồm ancol etylic và một rượu A có công thức phân tử là CnH2n+1OH. Cho 16,6 gam X tác dụng hết với Na thấy thoát ra 3,36 lít khí hidro (đktc).

a) Xác định công thức phân tử của rượu A.

b) Tính khối lượng rượu có mặt trong hỗn hợp X.

c) Viết công thức cấu tạo có thể có của rượu X.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

Phần 1: Trắc nghiệm 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

A

C

B

A

D

A

D

B

A

A

 

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 5

Câu 1 (3,0 điểm). Viết các phương trình hóa học và ghi rõ điều kiện (nếu có) để thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau:

CaCO3 → CO2 → Tinh bột → Glucozơ → C2H5OH → CH3COOH → CH3COOC2H5.

Câu 2 (3,5 điểm). Hãy nhận biết các dung dịch sau đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn bằng phương pháp hóa học: Axit axetic, glucozơ, rượu etylic, nước vôi trong.

Câu 3 (3,5 điểm). Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít hỗn hợp khí CH4 và H2 ở đktc thu được 16,2g H2O.

a) Viết phương trình hóa học xảy ra.

b) Tính thành phần % về thể tích của các chất khí trong hỗn hợp đầu.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK2 môn Hóa học 9 có đáp án năm 2021 Trường THCS Lê Hồng Phong. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?