Bộ 5 đề thi HK2 môn Hóa học 10 năm 2021 có đáp án Trường THPT Lương Ngọc Quyến

TRƯỜNG THPT LƯƠNG NGỌC QUYẾN

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 NĂM 2021

MÔN HÓA HỌC 10

THỜI GIAN 45 PHÚT

 

ĐỀ SỐ 1

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Cho phương trình phản ứng: S   +    2H2SO4  đặc nóng   →  3SO2  + 2H2O.

Trong phản ứng trên, tỉ lệ giữa số nguyên tử lưu huỳnh bị khử và số nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hóa là:

A. 3 : 1.                                B. 1 : 3.                            C. 2 : 1.                            D. 1 : 2.

Câu 2: Hoà tan hỗn hợp gồm 0,1 mol Al; 0,3 mol Fe và 0,4 mol Fe3O4 bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư, rồi lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

A. 120,0.                              B. 106,8.                          C. 96,0.                            D. 130,2.

Câu 3: Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào các yếu tố sau :

A. Nhiệt độ.                                                                  B. Nồng độ, áp suất.

C. Chất xúc tác, diện tích bề mặt.                                D. cả A, B và C.

Câu 4: Hơi thủy ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thủy ngân người ta dùng chất bột rắc lên thủy ngân rồi gom lại. Chất bột đó là:

A. Vôi sống.                         B. Lưu huỳnh.                 C. Cát.                             D. Muối ăn.

Câu 5: Có các dung dịch: NaOH, NaCl, H2SO4, Ba(OH)2. Chỉ dùng thêm một thuốc thử nào sau đây để nhận biết tất cả các dung dịch trên:

A. Quỳ tím.                          B. BaCl2.                         C. KOH.                          D. AgNO3.

Câu 6: Thứ tự tăng dần tính axit của các axit halogen hiđric (HX) là:

A. HCl < HBr < HI < HF.                                            B. HF < HCl < HBr < HI.

C. HBr < HI < HCl < HF.                                            D. HI < HBr < HCl < HF.

Câu 7: Cho phản ứng: H2S  +  4Cl2  +  4H2O  →  H2SO4  +  8HCl.

Câu phát biểu nào sau đây diễn tả đúng tính chất của các chất phản ứng?

A. Cl2 là chất oxi hóa, H2O là chất khử.                      B. H2S là chất oxi hóa, Cl2 là chất khử.

C. H2S là chất khử, H2O là chất oxi hóa.                     D. Cl2 là chất oxi hóa, H2S là chất khử.

Câu 8: Kim loại nào tác dụng với dung dịch HCl loãng và khí Cl2 cho cùng loại muối clorua kim loại ?

A. Cu.                                   B. Zn.                              C. Ag.                              D. Fe.

Câu 9: Hấp thụ hoàn toàn 12,8 gam SO2 vào 250 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X chứa:

A. Na2SO3.                                                                   B. NaHSO3.

C. Na2SO3 và NaOH.                                                   D. NaHSO3 và Na2SO3.

Câu 10: Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml dung dịch H2SO4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được muối khan có khối lượng là:

A. 4,81 gam.                         B. 6,81 gam.                    C. 3,81 gam.                    D. 5,81 gam.

Câu 11: Trộn 13 gam một kim loại M hoá trị II (đứng trước hiđro) với lưu huỳnh rồi đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn được chất rắn A. Cho A phản ứng với 200 ml dung dịch H2SO4 1,5M (dư) được hỗn hợp khí B nặng 5,2 gam có tỉ khối đối với oxi là 0,8125. Kim loại M là:

A. Zn.                                   B. Ca.                              C. Mg.                             D. Fe.

Câu 12: Dẫn 2 luồng khí clo đi qua 2 dung dịch KOH: dung dịch thứ nhất loãng và nguội, dung dịch thứ 2 đậm đặc và đun nóng ở 1000 C. Nếu lượng muối KCl sinh ra trong 2 dung dịch bằng nhau thì tỷ lệ thể tích khí clo đi qua dung dịch KOH thứ nhất và dung dịch thứ 2 là:

A. 5/3.                                  B. 3/5.                              C. 3/1.                              D. 1/3.

Câu 13: Dãy chất nào sau đây gồm những chất đều tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng:

A. CuO, Fe(OH)2, Al, Na2SO4.                                   B. Cu, ZnO, NaOH, CaOCl2.

C. Mg, ZnO, Ba(OH)2, CaCO3.                                   D. Na, CaCO3, Mg(OH)2, BaSO4.

Câu 14: Các nguyên tố nhóm VIIA có cấu hình electron lớp ngoài cùng là:

A. ns2np5.                             B. ns2np6.                        C. ns2np4.                        D. ns2np3.

Câu 15: Dung dịch nào trong các dung dịch axit sau đây không được chứa trong bình bằng thủy tinh?

A. HF.                                  B. HCl.                            C. H2SO4.                       D. HNO3.

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1 (2 điểm): Viết phương trình hóa học của các phản ứng thực hiện các biến đổi dưới đây và ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có):

KMnO4 →  Cl2 → HCl → CuCl2  → BaCl2­  → BaSO4.

Câu 2 (2 điểm):   Cho 10,35 gam hỗn hợp 2 kim loại là Mg và Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Khi phản ứng kết thúc, thu được 11,76 lít khí (đktc).

a) Viết các phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra.

b) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

C

A

D

B

A

B

D

B

D

B

A

A

C

A

A

 

Câu 1:

2KMnO4 + 16HCl → 2MnCl2 + 2KCl + 5Cl2 + 8H2O (1)

H2 + Cl2  → 2HCl                                                   (2)

HCl + CuO → CuCl2  + H2O                                        (3)

CuCl2  + Ba(OH)2 → Cu(OH)2  + BaCl2                       (4)

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4  + 2HCl                                 (5)

Câu 2:

PTHH:

Mg  +       H2SO4 →  MgSO4    +   H2               (1)

x mol                                            x mol

2Al  +  3H2SO4 →  Al2(SO4)3  +  3H2              (2)

y mol                                            1,5y mol

Gọi số mol Mg, Al  trong hỗn hợp lần lượt là x, y, ta có: 24x + 27y= 10,35 (I)

Theo phương trình (1) (2) và số mol H2 ta có:

x + 1,5y = \(\frac{{11,76}}{{22,4}} = 0,525\) (II)

Giải (I) (II) ta được x = 0,15 mol

y = 0,25 mol

Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là :

mMg = 3,6 (gam)

mAl = 6,75 (gam)

ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Chất nào sau đây tan trong nước nhiều nhất?

A. SO2                                     B. H2S                            C. O2                           D. Cl2

Câu 2: Chất X là chất khí ở điều kiện thường, có màu vàng lục, dùng để khử trùng nước sinh hoạt… Chất X là:   

A. O2                                       B. Cl2                              C. SO2                          D. O3

Câu 3: Cho 21,75 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc sinh ra V lít khí Cl2 (đktc), biết hiệu suất phản ứng là 80%. Giá trị của V là: 

A. 4,48 lít                                B. 6,72 lít                        C. 5,6 lít                          D. 2,24 lít

Câu 4: Cho lần lượt các chất sau: Cu, C, MgO, KBr, FeS, Fe3O4, Fe2O3, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Số phản ứng oxi hoá - khử là:  

A. 9                                          B. 8                               C. 7                                 D. 6

Câu 5: Nguyên tử nguyên tố nhóm VIIA có cấu hình electron lớp ngoài cùng là:

A. ns2np3                                         B. ns2np4                                  C. ns2np5                              D. ns2np7

Câu 6: Có 3 bình đựng 3 chất khí riêng biệt: O2, O3, H2S lần lượt cho từng khí này qua dung dịch KI có pha thêm hồ tinh bột, chất khí làm dung dịch chuyển màu xanh là :

A. O2                                     B. H2S                             C. O3                             D. O3 và O2

Câu 7: Có 4 dd sau đây: HCl , Na2SO4 , NaCl , Ba(OH)2 . Chỉ dùng thêm 1 hóa chất nào sau đây để phân biệt được 4 chất trên?

A. Na2SO4.                          B. Phenolphtalein.            C. dd AgNO3 .                D. Quỳ tím

Câu 8: Cu kim loại có thể tác dụng với chất nào trong các chất sau?

A. Khí Cl2.                       

B. Dung dịch HCl.              

C. Dung dịch KOH đặc    

D. Dung dịch H2SO4 loãng.

Câu 9: Dẫn khí clo qua dung dịch NaOH ở nhiệt độ phòng, muối thu được là:

A. NaCl, NaClO3                  B. NaCl, NaClO                        C. NaCl, NaClO4        D. NaClO, NaClO3

Câu 10: Dãy chất nào sau đây vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử?

A. O2 , Cl2 , H2S.                    B. S, SO2 , Cl2                          C. F2, S , SO3               D. Cl2 , SO2­, H2SO4

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 22 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

I – Trắc nghiệm

1

A

11

B

2

B

12

C

3

A

13

D

4

C

14

C

5

C

15

A

6

C

16

B

7

D

17

B

8

A

18

C

9

B

19

D

10

B

20

D

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 1. (3,0 điểm) Viết ptpu theo sơ đồ sau, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có)

Câu 2. (3,0 điểm)

a. Đun nóng dung dịch axit sufuric đặc với muối natri sunfit (Na2SO3), dẫn khí sinh ra qua dung dịch axit sunfuhiđric (H2S). Nêu hiện tượng, viết PTHH.

b. Phân biệt các bình khí riêng biệt đựng oxi, sunfurơ và cacbonic bằng phương pháp hóa học.

c. Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm pha dung dịch axit loãng bằng cách rót từ từ dung dịch axit đặc vào nước:

Hình vẽ trên minh họa nguyên tắc pha chế axit nào? Vì sao phải tiến hành như vậy

Câu 3. (3,0 điểm)

Cho 28,8 gam hỗn hợp Cu, Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được 8,96 lít khí (đkc). Mặt khác, cũng lượng hỗn hợp 2 kim loại trên tác dụng hết với dung dịch H2SO4 98%, đun nóng thu được V lít khí SO2 (đkc).

a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp?

b) Tính V? Tính khối lượng dung dịch axit đã dùng (biết dùng dư 15%)?

c) Dẫn khí SO2 thu được ở trên vào 500ml dung dịch NaOH 1M. Tính khối lượng muối thu được?

Câu 4. (1,0 điểm)

13,44 lít khí X (SO2 và O2) có tỉ khối so với H2 là 24. Đun nóng X với V2O5 sau một thời gian thu được hỗn hợp Y có thể tích là 11,2 lít (đktc).

a. Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X và Y.

b. Tính hiệu suất phản ứng

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Hoàn thành các phản ứng theo sơ đồ sau:

Câu 2: 

a. Cho biết hiện tượng, viết phương trình giải thích:

Cho K2SO4 vào dung dịch BaCl2.

Để dung dịch H2S ngoài không khí một thời gian.

Dẫn khí SO2 vào dung dịch Brom

b. Viết phương trình phản ứng chứng minh

H2SO4 đặc có tính háo nước

HCl có tính khử.

Câu 3: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu. Chia hỗn hợp X thành 2 phần bằng nhau.

Phần 1: cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 3,36 lít khí (đktc).

Phần 2: cho tác dụng với V lít dung dịch H2SO4 đặc, nguội (98%, D = 1,84g/ml) thu được 2,24 lít khí (đktc).

a, Tính m và phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong X

b, Tính V (Biết axit dùng dư 10%)

Câu 4: Hỗn hợp X gồm kim loại M (hóa trị không đổi, đứng trước H) và FeCO3. Cho 75 gam hỗn hợp X vào dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thì thu được dung dịch Y và 26,88 lít hỗn hợp Z (chỉ chứa 2 khí, ở đktc); tỷ khối hơi của Z so với H2 là 27. Tìm kim loại M

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có, ghi rõ điều kiện) trong các trường hợp sau:

1. Cl2 + KOH ở điều kiện thường.

2. Br2 + dung dịch KI. 

3. S + O2 dư.

4. H2S + dung dịch NaOH dư.

5. SO2 + nước Br2.

6. FeO + H2SO4 đặc.

Câu 2:

1. Viết phương trình điều chế: Cl2 và SO2 (trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp nếu có, mỗi cách điều chế 01 phương trình).

2. Trong thiên nhiên H2S là khí độc được sinh ra do nhiều nguồn như: Do hợp chất hữu cơ (rau, cỏ, ...) thối rữa mà thành, đặc biệt ở nơi nước cạn như: bờ biển và sông hồ nông cạn, ở các suối, cống rãnh; các vết nứt núi lửa; hầm lò khai thác than; ... . Em hãy giải thích tại sao H2S không bị tích tụ trong khí quyển (nguyên nhân chính) và viết phương trình minh họa.

3. Hấp thụ hết 3,36 lít khí SO2 (đktc) vào 180 ml dd NaOH 1M. Sau khi pứ xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối trong dung dịch. Xác định m.

Câu 3.

a. Thực hiện phản ứng sau trong bình kín: CO(k) + Cl2 (k) → COCl2(k)

Lúc đầu nồng độ Cl2 là 0,08 mol/l. Sau 1 phút 20 giây, nồng độ Cl2 là 0,024 mol/l. Tính tốc độ trung bình của phản ứng tính theo Cl2 trong khoảng thời gian trên.

b. Cho cân bằng sau trong bình kín:  .

Và thực hiện các biện pháp: (1) tăng nhiệt độ, (2) tăng áp suất của bình phản ứng, (3) hạ nhiệt độ, (4) giảm nồng độ HI, (5) thêm xúc tác, (6) tăng nồng độ của HI. Xác định các biện pháp làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

Câu 4.

1. Hoà tan hoàn toàn 18,08 gam hỗn hợp bột A gồm (MgCO3 và Fe2O3) bằng 300 ml dung dịch H2SO4 1M, thu được dung dịch B và 2,688 khí D (đktc). Viết ptpứ xảy ra và tính % khối lượng mỗi chất trong A.

2. Hoà tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Tính phần trăm khối lượng của Cu trong X.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK2 môn Hóa học 10 năm 2021 có đáp án Trường THPT Lương Ngọc Quyến. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?