Bộ 5 đề thi HK2 môn Hóa học 10 có đáp án năm 2021 Trường THPT Núi Thành

TRƯỜNG THPT NÚI THÀNH

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 NĂM 2021

MÔN HÓA HỌC 10

THỜI GIAN 45 PHÚT

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Clorua vôi có công thức hóa học là:

A. Ca(ClO)2.                       B. CaOCl2.                        C. CaCl2.                              D. CaClO.

Câu 2. Trong tự nhiên có rất nhiều nguồn sinh ra khí hiđro sunfua như sự phân hủy xác chết động vật, khí núi lửa...., nhưng không có sự tích tụ nó trong không khí. Nguyên nhân chính nào sau đây giải thích cho hiện tượng đó ?

A. H2S nặng hơn không khí.

B. H2S dễ bị phân hủy trong không khí.

C. H2S dễ bị oxi hóa trong không khí.

D. H2S ở trạng thái khí nên dễ bị gió cuốn đi.

Câu 3. H2SO4 đặc khi tiếp xúc với đường, vải, giấy có thể làm chúng hóa đen do tính chất nào dưới đây:

A. Khử mạnh.                     B. Oxi hóa mạnh.              C. Háo nước.                        D. Axit mạnh.

Câu 4. Để đánh giá mức độ xảy ra nhanh hay chậm của các phản ứng hoá học người ta dùng đại lượng nào dưới đây?

A. Nhiệt độ.                        B. Thể tích khí.                  C. Tốc độ phản ứng.            D. Áp suất.

Câu 5. Cân bằng hoá học là một trạng thái của phản ứng thuận nghịch tại đó

A. tốc độ phản ứng không thay đổi.

B. tốc độ phản ứng thuận bằng một nửa tốc độ phản ứng nghịch.

C. tốc độ phản ứng thuận bằng hai lần tốc độ phản ứng nghịch.

D. tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.

Câu 6. Dung dịch AgNO3 không phản ứng với dung dịch nào sau đây?

A. NaF.                               B. NaI.                               C. NaBr.                               D. NaCl.

Câu 7. Thứ tự giảm dần tính oxi hóa của các halogen F2, Cl2, Br2, I2 là:

A. F2 >Cl2>Br2 >I2.            B. F2 >Cl2>I2 >Br2.           C. I2 >Br2>Cl2>F2.               D. F2 >Br2 >Cl2> I2.

Câu 8. Khi tham gia các phản ứng hóa học, nguyên tử oxi có khả năng dễ dàng:

A. nhận thêm 2e.                 B. nhường đi 4e.                C. nhận thêm 1e.                  D. nhường đi 2e.

Câu 9. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về tính chất của clo trong phương trình phản ứng với nước là :

A. Thể hiện tính oxi hoá.

B. Vừa thể hiển tính khử vừa thể hiện tính oxi hoá.

C. Thể hiển tính khử.

D. Không thể hện tính oxi hóa.

Câu 10. Nguyên tố clo ở ô thứ 17 trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron của ion Cl- là :

A. 1s22s22p63s23p6.            B. 1s22s22p63s23p5.           C. 1s22s22p63s23p3.              D. 1s22s22p63s23p4.

Câu 11. Trong sơ đồ phản ứng sau: S → H2S → khí A → H2SO4 (loãng) → Khí B. Chất A, B lần lượt là

A. SO3; H2.                         B. H2; SO3.                        C. SO2; H2S.                        D. SO2; H2.

Câu 12. Thuốc thử duy nhất có thể dùng để phân biệt 3 dung dịch loãng gồm H2SO4 , Ba(OH)2, HCl là:

A. SO2.                               B. Cu.                                C. Ag.                                   D. quỳ tím.

Câu 13. Sục khí clo vào nước thu được dung dịch X chứa axit:

A. HClO4.                           B. HCl và HClO2.             C. HCl và HClO.                  D. HClO.

Câu 14. Cho 5 gam Zn viên vào cốc đựng 50 ml dung dịch H2SO4 4M ở 25oC. Tốc độ phản ứng không đổi khi

A. Thay dung dịch H2SO4 4M bằng dung dịch H2SO4 2M.

B. Thực hiện phản ứng ở 50oC.

C. Thay 5 gam kẽm viên bằng 5 gam kẽm bột.

D. Dùng dung dịch H2SO4 gấp đôi ban đầu .

Câu 15. Cho phương trình phản ứng:  Mg + H2SO4đặc → MgSO4 + H2S + H2O. Hệ số cân bằng (là các số nguyên tối giản) của phương trình:

A. 4, 5, 4, 1, 4.                    B. 5, 4, 4, 4, 1.                   C. 4, 4, 5, 1, 4.                      D. 1, 4, 4, 4, 5.

Câu 16. Chỉ ra đâu không phải là đặc điểm chung của tất cả các halogen ?

A. Liên kết trong phân tử halogen X2 là liên kết cộng hóa trị không cực.

B. Halogen là những phi kim điển hình đều có tính oxi hóa mạnh.

C. Các nguyên tố halogen đều có khả năng thể hiện các số oxi hoá –1, +1, +3, +5, +7.

D. Nguyên tử halogen dễ thu thêm 1 electron.

Câu 17. Dãy nào sau đây chứa chất tan hết trong dung dịch HCl dư:

A. Ag, Zn.                           B. Na, CuO.                       C. PbS, Mg.                          D. Cu, FeO.

Câu 18. Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về khả năng phản ứng của oxi?

A. Oxi phản ứng trực tiếp với hầu hết kim loại(trừ Au, Ag, Pt).

B. Oxi tham gia vào quá trình cháy, gỉ, hô hấp.

C. Những phản ứng mà oxi tham gia đều là phản ứng oxi hoá - khử.

D. Oxi phản ứng trực tiếp với tất cả các phi kim.

Câu 19. Phản ứng nào sau đây không thể xảy ra?

A. I2 + dd KBr.                   B. Cl2 + dd KBr.               C. Br2 + dd KI.                    D. F2 + H2O.

Câu 20. Trong số những tính chất sau, tính chất nào không là tính chất của axit sunfuric đặc, nguội ?

A. phản ứng hoà tan Al và Fe.

B. làm hoá than vải, giấy, đường saccarozơ.

C. háo nước.

D. tan trong nước  toả nhiều nhiệt.

Câu 21. Khi giảm áp suất của hệ, phản ứng chuyển dịch theo chiều nghịch là

A. 2SO2 (k) + O2 (k) → 2SO3 (k).

B. 2HI (k) → H2 (k) + I2 (k).

C. FeO (r) + CO (k) → Fe (r) + CO2 (k).

D. CaCO3 (r)  → CaO (r) + CO2 (k).

Câu 22. Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí H2S (đktc) vào dung dịch chứa 22,4 gam KOH. Tiến hành cô cạn dung dịch thu được lượng muối khan là

A. 22,1 gam.                       B. 10,8 gam.                      C. 5,6 gam.                           D. 16,5 gam.

Câu 23. Cho cân bằng (trong bình kín) sau : H < 0

Trong các yếu tố : (1) tăng nhiệt độ; (2) thêm một lượng hơi nước; (3) thêm một lượng H2; (4) tăng áp suất chung của hệ; (5) dùng chất xúc tác.

Dãy gồm các yếu tố đều làm thay đổi cân bằng của hệ là :

A. (1), (2), (4).                    B. (1), (2), (3).                   C. (1), (4), (5).                      D. (2), (3), (4).

Câu 24. Hai ống nghiệm chứa cùng thể tích dung dịch HCl và H2SO4 loãng có cùng nồng độ mol. Cho Fe dư phản ứng với hai dung dịch trên, lượng khí hidro thu được tương ứng là V1 và V2 (đktc). Khi ấy:

A. V1 < V2.                          B. V1 > V2.                        C. V1 = V2.                           D. V1 = 2V2.

Câu 25. Chất X là muối canxi halogenua . Cho dung dịch chứa 16,650 gam X tác dụng với dung dịch bạc nitrat thì thu được 43,05 gam kết tủa bạc halogenua . X là công thức phân tử nào sau :

A. CaF2 .                             B. CaCl2.                           C. CaBr2.                              D. CaI2.

Câu 26. Trong các phản ứng sau đây , phản ứng nào áp suất không ảnh hưởng đến cân bằng phản ứng :

A. N2 (k) + O2 (k) → 2NO (k).

B. 2NO (k) + O2 (k) → 2NO2 (k).

C. 2SO2 (k) + O2 (k) → 2SO3 (k).

D. N2 (k) + 3H2 (k) → 2NH3 (k).

Câu 27. Dẫn khí SO2 vào dung dịch nước brom 0,15M thì làm mất màu vừa hết 100 ml. Thể tích dung dịch KOH 1M cần dùng để trung hoà hết dung dịch sau phản ứng là :

A. 40 ml.                             B. 80 ml.                            C. 100 ml.                             D. 60 ml.

Câu 28. Hòa tan hoàn toàn 2,04 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe2O3 bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư  thu được 0,504 lít khí SO2 ( là sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Thành phần % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp lần lượt là:

A. 61,76% và 38,24%.        B. 38,24% và 61,76%.       C. 41,18% và 58,82%.         D. 58,82% và 41,18%.

Câu 29. Oxi hoá hoàn toàn m gam kim loại X cần vừa đủ 0,25m gam khí oxi. X là kim loại nào sau đây?

A. Al.                                  B. Fe.                                 C. Cu.                                   D. Ca.

Câu 30. Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.

(b) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư).

(c) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl loãng (dư).

(d) Hòa tan Fe2O3  vào dung dịch H2SO4 loãng (dư).

Trong các thí nghiệm trên, sau phản ứng số thí nghiệm tạo ra hai muối là

A. 3.                                    B. 4.                                   C. 1.                                      D. 2.

Câu 31. Nung 20,8 gam hỗn hợp X gồm bột sắt và lưu huỳnh trong bình chân không thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất rắn không tan và 4,48 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 9. Giá trị của m là

A. 16,8.                               B. 6,4.                                C. 3,2.                                   D. 4,8.

Câu 32. Cho 7,2 gam kim loại M (có hoá trị không đổi trong hợp chất) phản ứng hoàn toàn với  hỗn hợp khí X gồm clo và oxi. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn Y và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (ở đktc). Kim loại M là:

A. Cu.                                 B. Mg.                               C. Ca.                                   D. Ba.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

B

9

B

17

B

25

B

2

C

10

A

18

D

26

A

3

C

11

D

19

A

27

D

4

C

12

D

20

A

28

C

5

D

13

C

21

A

29

C

6

A

14

D

22

D

30

D

7

A

15

A

23

B

31

B

8

A

16

C

24

A

32

B

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1. Cân bằng hoá học là một trạng thái của phản ứng thuận nghịch tại đó

A. tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.

B. tốc độ phản ứng không thay đổi.

C. tốc độ phản ứng thuận bằng hai lần tốc độ phản ứng nghịch.

D. tốc độ phản ứng thuận bằng một nửa tốc độ phản ứng nghịch.

Câu 2. H2SO4 đặc khi tiếp xúc với đường, vải, giấy có thể làm chúng hóa đen do tính chất nào dưới đây:

A. Háo nước.                      B. Oxi hóa mạnh.              C. Khử mạnh.                       D. Axit mạnh.

Câu 3. Trong tự nhiên có rất nhiều nguồn sinh ra khí hiđro sunfua như sự phân hủy xác chết động vật, khí núi lửa...., nhưng không có sự tích tụ nó trong không khí. Nguyên nhân chính nào sau đây giải thích cho hiện tượng đó ?

A. H2S dễ bị oxi hóa trong không khí.

B. H2S ở trạng thái khí nên dễ bị gió cuốn đi.

C. H2S nặng hơn không khí.

D. H2S dễ bị phân hủy trong không khí.

Câu 4. Để đánh giá mức độ xảy ra nhanh hay chậm của các phản ứng hoá học người ta dùng đại lượng nào dưới đây?

A. Tốc độ phản ứng.           B. Thể tích khí.                  C. Nhiệt độ.                          D. Áp suất.

Câu 5. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về tính chất của clo trong phương trình phản ứng với nước là :

A. Không thể hện tính oxi hóa.

B. Thể hiển tính khử.

C. Vừa thể hiển tính khử vừa thể hiện tính oxi hoá.

D. Thể hiện tính oxi hoá.

Câu 6. Thứ tự giảm dần tính oxi hóa của các halogen F2, Cl2, Br2, I2 là:

A. I2 >Br2>Cl2>F2.             B. F2 >Cl2>Br2 >I2.           C. F2 >Br2 >Cl2> I2.             D. F2 >Cl2>I2 >Br2.

Câu 7. Khi tham gia các phản ứng hóa học, nguyên tử oxi có khả năng dễ dàng:

A. nhận thêm 2e.                 B. nhận thêm 1e.               C. nhường đi 4e.                   D. nhường đi 2e.

Câu 8. Nguyên tố clo ở ô thứ 17 trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron của ion Cl- là :

A. 1s22s22p63s23p6.            B. 1s22s22p63s23p5.           C. 1s22s22p63s23p4.              D. 1s22s22p63s23p3.

Câu 9. Clorua vôi có công thức hóa học là:

A. CaOCl2.                         B. CaClO.                          C. Ca(ClO)2.                        D. CaCl2.

Câu 10. Dung dịch AgNO3 không phản ứng với dung dịch nào sau đây?

A. NaF.                               B. NaCl.                            C. NaI.                                 D. NaBr.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 32 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1

A

9

A

17

D

25

C

2

A

10

A

18

D

26

A

3

A

11

A

19

D

27

B

4

A

12

B

20

B

28

D

5

C

13

C

21

A

29

D

6

B

14

D

22

A

30

C

7

A

15

C

23

D

31

A

8

A

16

B

24

C

32

B

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 1. Nguyên tố clo ở ô thứ 17 trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron của ion Cl- là :

A. 1s22s22p63s23p5.            B. 1s22s22p63s23p3.           C. 1s22s22p63s23p6.              D. 1s22s22p63s23p4.

Câu 2. Trong tự nhiên có rất nhiều nguồn sinh ra khí hiđro sunfua như sự phân hủy xác chết động vật, khí núi lửa...., nhưng không có sự tích tụ nó trong không khí. Nguyên nhân chính nào sau đây giải thích cho hiện tượng đó ?

A. H2S dễ bị phân hủy trong không khí.

B. H2S dễ bị oxi hóa trong không khí.

C. H2S ở trạng thái khí nên dễ bị gió cuốn đi.

D. H2S nặng hơn không khí.

Câu 3. Thứ tự giảm dần tính oxi hóa của các halogen F2, Cl2, Br2, I2 là:

A. F2 >Br2 >Cl2> I2.           B. I2 >Br2>Cl2>F2.            C. F2 >Cl2>Br2 >I2.              D. F2 >Cl2>I2 >Br2.

Câu 4. Khi tham gia các phản ứng hóa học, nguyên tử oxi có khả năng dễ dàng:

A. nhường đi 4e.                 B. nhường đi 2e.                C. nhận thêm 1e.                  D. nhận thêm 2e.

Câu 5. Clorua vôi có công thức hóa học là:

A. Ca(ClO)2.                       B. CaCl2.                           C. CaClO.                            D. CaOCl2.

Câu 6. H2SO4 đặc khi tiếp xúc với đường, vải, giấy có thể làm chúng hóa đen do tính chất nào dưới đây:

A. Khử mạnh.                     B. Háo nước.                     C. Oxi hóa mạnh.                 D. Axit mạnh.

Câu 7. Dung dịch AgNO3 không phản ứng với dung dịch nào sau đây?

A. NaI.                                B. NaF.                              C. NaCl.                               D. NaBr.

Câu 8. Để đánh giá mức độ xảy ra nhanh hay chậm của các phản ứng hoá học người ta dùng đại lượng nào dưới đây?

A. Tốc độ phản ứng.           B. Thể tích khí.                  C. Áp suất.                           D. Nhiệt độ.

Câu 9. Cân bằng hoá học là một trạng thái của phản ứng thuận nghịch tại đó

A. tốc độ phản ứng không thay đổi.

B. tốc độ phản ứng thuận bằng một nửa tốc độ phản ứng nghịch.

C. tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.

D. tốc độ phản ứng thuận bằng hai lần tốc độ phản ứng nghịch.

Câu 10. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về tính chất của clo trong phương trình phản ứng với nước là :

A. Thể hiển tính khử.

B. Thể hiện tính oxi hoá.

C. Không thể hện tính oxi hóa.

D. Vừa thể hiển tính khử vừa thể hiện tính oxi hoá.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 32 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1

C

9

C

17

C

25

C

2

B

10

D

18

B

26

A

3

C

11

B

19

D

27

B

4

D

12

B

20

C

28

A

5

D

13

A

21

C

29

C

6

B

14

D

22

C

30

A

7

B

15

A

23

A

31

D

8

A

16

C

24

B

32

D

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1. Cân bằng hoá học là một trạng thái của phản ứng thuận nghịch tại đó

A. tốc độ phản ứng thuận bằng một nửa tốc độ phản ứng nghịch.

B. tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.

C. tốc độ phản ứng thuận bằng hai lần tốc độ phản ứng nghịch.

D. tốc độ phản ứng không thay đổi.

Câu 2. Khi tham gia các phản ứng hóa học, nguyên tử oxi có khả năng dễ dàng:

A. nhận thêm 2e.                 B. nhường đi 4e.                C. nhận thêm 1e.                  D. nhường đi 2e.

Câu 3. Dung dịch AgNO3 không phản ứng với dung dịch nào sau đây?

A. NaBr.                             B. NaCl.                            C. NaF.                                 D. NaI.

Câu 4. Trong tự nhiên có rất nhiều nguồn sinh ra khí hiđro sunfua như sự phân hủy xác chết động vật, khí núi lửa...., nhưng không có sự tích tụ nó trong không khí. Nguyên nhân chính nào sau đây giải thích cho hiện tượng đó ?

A. H2S dễ bị phân hủy trong không khí.

B. H2S ở trạng thái khí nên dễ bị gió cuốn đi.

C. H2S nặng hơn không khí.

D. H2S dễ bị oxi hóa trong không khí.

Câu 5. Để đánh giá mức độ xảy ra nhanh hay chậm của các phản ứng hoá học người ta dùng đại lượng nào dưới đây?

A. Nhiệt độ.                        B. Áp suất.                         C. Thể tích khí.                    D. Tốc độ phản ứng.

Câu 6. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về tính chất của clo trong phương trình phản ứng với nước là :

A. Vừa thể hiển tính khử vừa thể hiện tính oxi hoá.

B. Thể hiển tính khử.

C. Thể hiện tính oxi hoá.

D. Không thể hện tính oxi hóa.

Câu 7. Nguyên tố clo ở ô thứ 17 trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron của ion Cl- là :

A. 1s22s22p63s23p6.            B. 1s22s22p63s23p3.           C. 1s22s22p63s23p5.              D. 1s22s22p63s23p4.

Câu 8. Thứ tự giảm dần tính oxi hóa của các halogen F2, Cl2, Br2, I2 là:

A. F2 >Br2 >Cl2> I2.           B. I2 >Br2>Cl2>F2.            C. F2 >Cl2>Br2 >I2.              D. F2 >Cl2>I2 >Br2.

Câu 9. Clorua vôi có công thức hóa học là:

A. CaCl2.                            B. CaClO.                          C. CaOCl2.                           D. Ca(ClO)2.

Câu 10. H2SO4 đặc khi tiếp xúc với đường, vải, giấy có thể làm chúng hóa đen do tính chất nào dưới đây:

A. Khử mạnh.                     B. Axit mạnh.                    C. Háo nước.                        D. Oxi hóa mạnh.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 32 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1

B

9

C

17

D

25

B

2

A

10

C

18

B

26

C

3

C

11

A

19

D

27

C

4

D

12

B

20

B

28

B

5

D

13

B

21

B

29

D

6

A

14

A

22

B

30

A

7

A

15

B

23

B

31

B

8

C

16

B

24

B

32

B

 

ĐỀ SỐ 5

Câu 1: 

a. Cho kí hiệu các nguyên tử và ion sau: \({}_{12}^{24}Mg,{}_{15}^{31}P,{}_{16}^{32}{S^{2 - }},{}_{26}^{56}F{e^{3 + }}\). Xác định số proton, số nơtron, số electron?

b. Cho các chất: CH4, H2O, NH3 , HF. Hãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần độ phân cực của các liên kết trong các hợp chất đó? ( biết độ âm điện của H, F, N, O, C lần lượt là 2,20; 3,98; 3,04; 3,44; 2,55).

Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là: 3s23p5

a. Viết cấu hình electron đầy đủ của Y và xác định vị trí của Y trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (có giải thích)

b. Viết phương trình biểu diễn sự hình thành ion của Y.

c. Hợp chất tạo bởi giữa Y với kali (K) có công thức hóa học là gì? Loại liên kết trong phân tử đó.

Câu 3: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 18 hạt. Trong hạt nhân nguyên tử của X, số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện.

a. Tìm số khối và kí hiệu hóa học của X.

b. Viết cấu hình electron của X. Cho biết X là kim loại hay phi kim.

c. Viết công thức oxit cao nhất, công thức hợp chất khí với hiđro, công thức hiđroxit của X.

d. Viết công thức electron và công thức cấu tạo của các hợp chất đó.

Câu 4:

a. Cân bằng các phản ứng oxi hóa – khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron:

a1.  H2S + HNO3  → S  + NO  + H2O

a2.  Al  +  HNO3  →  Al(NO3)3  +  N2O  +  H2O

a3.  FeI2 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + I­2 + H2O

b. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế khí clo bằng cách cho tinh thể KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đậm đặc tạo ra khí clo, kali clorua, mangan(II)clorua và nước.

Hãy viết phương trình phản ứng và tính thể tích khí clo thu được (ở đktc) khi cho 23,7 gam KMnO4 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl đặc.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK2 môn Hóa học 10 có đáp án năm 2021 Trường THPT Núi Thành. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?