Bộ 5 đề thi HK2 môn Hóa học 10 năm 2021 có đáp án Trường THPT Hoàng Hoa Thám

TRƯỜNG THPT HOÀNG HOA THÁM

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 NĂM 2021

MÔN HÓA HỌC 10

THỜI GIAN 45 PHÚT

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Khí clo có màu

A. Trắng         

B. Vàng lục         

C. Nâu         

D. Không màu

Câu 2: Chất nào tồn tại dạng lỏng ở điều kiện thường ?

A. Flo           

B. Brom             

C. Clo           

D. Iot

Câu 3: Hai dạng thù hình quan trọng của oxi là

A. O2 và H2O2       

B. O2 và SO2         

C. O2 và O3         

D. O3 và O2-

Câu 4: Các nguyên tố thuộc nhóm VIA là

A. S, O, Se, Te       

B. S, O, Cl, Se       

C. F, O, Se, Te     

D. F, Cl, S, O

Câu 5: Hỗn hợp nào sau đây là nước Gia-ven ?

A. NaClO, NaCl, H2O               

B. NaClO, HClO, H2O

C. NaClO, H2O                       

D. NaCl, HClO4, H2O

Câu 6: Khoảng 90% lưu huỳnh được sử dụng để

A. Làm thuốc nổ, nhiên liệu tên lửa.

B. Sản xuất thuốc trừ sâu, chất diệt nấm mốc.

C. Vật liệu y

D. Sản xuất axit

Câu 7: Công thức hóa học của clorua vôi là

A. Ca(OH)2       

B. CaCl2       

C. CaOCl2         

D. CaO

Câu 8: Phản ứng hóa học nào sau đây dùng để sản xuất khí clo trong công nghiệp ?

A. MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2↑­ + 2H2O

B. KClO3 + 6HCl → KCl + 3H2O + 3Cl2

C. 2NaCl → 2Na + Cl2↑

D. 2NaCl + 2H2O →  H2↑  + Cl2↑ + 2NaOH

Câu 9: Trong một phân tử lưu huỳnh có bao nhiêu nguyên tử lưu huỳnh ?

A. 8         

B. 6         

B. 2           

D. 1

Câu 10: Số oxi hóa của lưu huỳnh trong hợp chất SF6 là

A. –2       

B. –1       

C. +4       

D. +6

Câu 11: Cần bao nhiêu thể tích dung dịch HCl 1,2M để trung hòa hoàn toàn 50 ml dung dịch NaOH 3M ?

A. 130 ml           

B. 125 ml           

C. 100 ml           

D. 75 ml

Câu 12: X là chất khí không màu, mùi hắc, rất độc, tan nhiều trong nước tạo ra dung dịch axit yếu. X là

A. H2S               

B. SO2               

C. HCl               

D. SO3

Câu 13: Phản ứng hóa học nào sau đây chứng tỏ SO2 có tính khử ?

A. SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O                     

B. SO2 + 2Mg → S + 2MgO

C. SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4       

D. SO2 + H2O → H2SO3

Câu 14: Hỗn hợp khí nào dưới đây có thể gây nổ khi trộn đúng tỉ lệ và điều kiện thích hợp ?

A. SO2 và O2         

B. Cl2 và O2         

C. H2 và Cl2         

D. H2S và O2

Câu 15: Có thể dùng chất nào để phân biệt hai dung dịch không màu Na2SO4 và H2SO4 ?

A. Dung dịch BaCl2       

B. Dung dịch Ba(OH)2         

C. Phenolphtalein         

D. Fe

Câu 16: Điều nào sau đây không đúng khi nói về khí clo ?

A. Là chất oxi hóa mạnh.           

B. Nặng hơn không khí và rất độc.

C. Cl2 oxi hóa Fe lên Fe3+.         

D. Khí clo ẩm làm quỳ tím hóa đỏ.

Câu 17: Chất nào sau đây có độ âm điện lớn nhất ?

A. O         

B. S           

C. F           

D. Cl

Câu 18: Trong công nghiệp, lưu huỳnh trioxit được sản xuất bằng cách nào ?

A. Cho lưu huỳnh tác dụng với axit sunfuric đậm đặc, đun nóng.

B. Oxi hóa lưu huỳnh đioxit ở nhiệt độ cao, có xúc tác V2O5.

C. Đốt quặng pirit sắt.

D. Cho lưu huỳnh tác dụng với axit nitric đậm đặc, đun nóng.

Câu 19: Cho sơ đồ thí nghiệm điều chế chất X trong phòng thí nghiệm như hình vẽ dưới đây. X và Y lần lượt là.

A. H2S và NaOH       

B. SO2 và NaOH         

C. SO2 và NaCl         

D. H2S và NaCl

Câu 20: Ứng dụng quan trọng của ozon là

A. Làm thuốc chống sâu răng.

B. Chất tẩy trắng bột giấy, quần áo, chất sát trùng trong y tế.

C. Làm chất oxi hóa cho nhiên liệu lỏng dùng trong tên lửa.

D. Khử trùng nước, khử mùi, bảo quản hoa quả.

Câu 21: Trong các axit dưới đây, axit nào mạnh nhất ?

A. HClO           

B. HClO2           

C. HClO3           

D. HClO4

Câu 22: Đâu không phải là điểm giống nhau giữa oxi và lưu huỳnh ?

A. Đều là các phi kim hoạt động mạnh.

B. Đều thuộc nhóm

C. Đều thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với khí H2.

D. Đều có khả năng thể hiện số oxi hóa –2 trong hợp chất.

Câu 23: Một học sinh trong lúc điều chế khí clo ở phòng thí nghiệm đã vô ý làm đứt ống dẫn khí làm khí clo bay ra khắp phòng. Lúc này hóa chất tốt nhất để khử khí clo độc là

A. Khí H2                               

B. Khí NH3

C. Dung dịch NaOH loãng       

D. Dung dịch NaCl

Câu 24: Chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử ?

A. F2         

B. O3         

C. H2SO4           

D. Cl2

Câu 25: Hoà tan hoàn toàn 29,75 gam KBr vào 50 ml dung dịch AgNO3 4M. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là

A. 47 gam         

B. 28,7 gam           

C. 37,6 gam           

D. 35,8 gam

Câu 26: Trong các quặng sau, loại quặng nào chứa hàm lượng lưu huỳnh cao nhất ?

A. Barit (BaSO4)                         

B. Pirit đồng (CuFeS2)

C. Thạch cao (CaSO4.2H2O)       

D. Pirit sắt (FeS2)

Câu 27: Phát biểu nào sau đây sai ?

A. Khí SO2 có khả năng làm mất màu dung dịch

B. Các kim loại Cu, Fe tác dụng với H2SO4 đặc nóng thì thu được sản phẩm khử là SO2.

C. HCl chỉ thể hiện tính oxi hóa trong các phản ứng hóa học.

D. Trong tự nhiên, các khoáng vật chứa clo là cacnalit và

Câu 28: Phát biểu nào sau đây là đúng ?

A. Tính oxi hóa của lưu huỳnh yếu hơn oxi nhưng tính khử mạnh hơn

B. Hai dạng thù hình của lưu huỳnh là lưu huỳnh đơn tà và lưu huỳnh lập phương.

C. Lưu huỳnh có thể phản ứng với các phi kim (O2, F2, N2, I2) ở nhiệt độ

D. Cấu hình electron của lưu huỳnh là [He]2s22p4.

Câu 29: Cho các phản ứng sau: FeS + H2SO4 → X + Y­

Y + O2 (thiếu) → H2O + Z Các chất Y, Z lần lượt là

A. SO2, SO3         

B. H2S, S         

C. S, SO2         

D. H2S, SO2

Câu 30: Dãy các chất đều phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng là

A. CuS, CuO, Cu(OH)2                 

B. Cu, CuO, Cu(OH)2

C. CaS, CaO, CaCl2                     

D. CaS, CaCO3, Ca(NO3)2

Câu 31: Muối ăn có lẫn bột lưu huỳnh. Có thể làm sạch muối ăn bằng phương pháp nào sau đây ?

A. Đốt cháy hỗn hợp, lưu huỳnh sẽ phản ứng với khí O2 tạo khí SO2 bay đi, còn lại muối ăn.

B. Dẫn khí H2 qua hỗn hợp muối ăn và lưu huỳnh đun nóng. Khí H2 phản ứng với lưu huỳnh tạo khí H2S bay đi, còn lại muối ăn.

C. Hòa tan hỗn hợp vào nước, sau đó cho hỗn hợp hòa tan vào phễu có đặt sẵn giấy lọc, bột lưu huỳnh sẽ bị giữ lại, cô cạn dung dịch nước muối thu được muối ăn.

D. Hòa tan hỗn hợp vào dung dịch H2SO4 đặc, NaCl sẽ phản ứng với axit tạo khí HCl, dẫn khí HCl sinh ra vào dung dịch NaOH sẽ thu được dung dịch NaCl, cô cạn dung dịch thu được muối ăn.

Câu 32: Khí oxi không thể phản ứng trực tiếp với chất nào sau đây ?

A. H2         

B. CH4         

C. Fe       

D. Cl2

Câu 33: Hợp chất nào sau đây chứa liên kết ion ?

A. NaCl     

B. HCl         

C. H2S       

D. SO2

Câu 34: Hòa tan hoàn toàn 11,7 gam kim loại M (hóa trị II) vào dung dịch H2SO4 loãng thì thu được 4,032 lít khí (ở đktc). Kim loại M là

A. Fe         

B. Cu           

C. Mg         

D. Zn

Câu 35: Phản ứng hóa học nào sau đây không chính xác ?

A. Br2 + 2NaCl → 2NaBr + Cl2

B. Cu + Cl2 → CuCl2

C. Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2

D. Fe + 2HBr → FeBr2 + H2­

Câu 36: Những chất nào sau đây có thể cùng tồn tại trong một dung dịch ?

A. KCl, AgNO3, HNO3, NaNO3           

B. K2SO3, KCl, HCl, NaCl

C. NaF, AgNO3, CaF2, NaNO3           

D. H2SO4, HCl, Ba(NO3)2, NaF

Câu 37: So sánh khả năng phản ứng dễ dàng với nước của các halogen. Kết luận nào sau đây là đúng ?

A. F2 > Cl2 > Br2 > I2                     

B. I2 > Br2 > Cl2 > F2

C. F2 > Br2 > Cl2 > I2                     

D. I2 > Cl2 > Br2 > F2

Câu 38: Để điều chế một lượng khí O2, người ta nhiệt phân 79 gam KMnO4. Sau một thời gian phản ứng, lấy toàn bộ chất rắn thu được sau phản ứng đem cân thì thấy khối lượng giảm 8,91% so với ban đầu. Thể tích khí O2 (ở đktc) đã điều chế được là ?

A. 4,928 lít         

B. 4,480 lít         

C. 5,600 lít         

D. 5,105 lít

Câu 39: Vì sao cấu tạo phân tử H2S có hình dạng gấp khúc ?

A. Do tương tác đẩy của hai cặp electron chưa liên kết trong nguyên tử lưu huỳnh.

B. Độ âm điện của lưu huỳnh cao hơn H làm lệch liên kết H –

C. Tương tác hút giữa hai nguyên tử H kéo hai liên kết H – S lại gần

D. Do kích thước của nguyên tử lưu huỳnh lớn hơn nguyên tử hiđro.

Câu 40: Một axit có dạng HnX (với X là các halogen hoặc nhóm nguyên tử), tỉ lệ khối lượng H : X = 2 : 71. Hòa tan hoàn toàn một thanh sắt bằng lượng vừa đủ dung dịch HnX 20% thì thu được dung dịch muối có nồng độ với giá trị gần đúng là

A. 30,17%         

B. 20,00%           

C. 31,65%       

D. 30,31%

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

B

11

B

21

D

31

C

2

B

12

B

22

A

32

D

3

C

13

C

23

B

33

A

4

A

14

C

24

D

34

D

5

A

15

D

25

C

35

A

6

D

16

D

26

D

36

C

7

C

17

C

27

C

37

A

8

D

18

B

28

A

38

A

9

A

19

B

29

B

39

A

10

D

20

D

30

C

40

D

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm halogen là

A. ns2np4.         

B. ns2np3.          

C. ns2np5.         

D. ns2np6.

Câu 2: Theo chiều tăng điện tích hạt nhân thì khả năng oxi hóa của các halogen đơn chất:

A. Tăng dần.     

B. Giảm dần.     

C. Không thay đổi.       

D. Vừa tăng, vừa giảm.

Câu 3: Công dụng nào sau đây không phải của NaCl?

A. Làm thức ăn cho người và gia súc.       

B. Điều chế Cl2, HCl, nước Javen.

C. Làm dịch truyền trong y tế.                 

D. Khử chua cho đất.

Câu 4: Thuốc thử đặc trưng để nhận biết ra hợp chất halogenua trong dung dịch là:

A. AgNO3       

B. Ba(OH)2         

C. NaOH           

D. Ba(NO3)2

Câu 5: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế Clo từ MnO2 và dung dịch HCl như sau:

Khí Clo sinh ra thường lẫn hơi nước và khí hiđro clorua. Để thu được khí Clo khô thì bình (1) và bình (2) lần lượt đựng

A. Dung dịch H2SO4đặc và dung dịch NaCl.     B. Dung dịch NaCl và dung dịch H2SO4 đặc.

C. Dung dịch H2SO4đặc và dung dịch AgNO3.  D. Dung dịch NaOH và dung dịch H2SO4 đặc.

Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 91,35 gam MnO2 trong dung dịch HCl đặc, nóng, dư thì sau phản ứng thu được V lít khí Cl2 (đktc). Gía trị của V là:

A. 19,6.         

B. 23,52.         

C. 15,68.        

D. 11,76.

Câu 7: Phương trình hóa học nào sau đây không thể xảy ra?

A. KBrdung dịch + Cl2 →                                             

B. NaIdung dịch +  Br2 →

C. H2Ohơi nóng+ F2 →                                                 

D. KBrdung dịch +  I2  →

Câu 8: Cho 75 gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và KHCO3 tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch HCl 20% (d=1,2g/ml). Gía trị của m là:

A. 228,12.         

B. 82,5.           

C. 270.          

D. 273,75.

Câu 9: Cho 11,7 gam hỗn hợp bột Mg và Al tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y và V lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được 54,3 gam muối clorua khan. Gía trị của V là:

A. 10,08.           

B. 13,44.         

C. 3,36.          

D. 6,72.

Câu 10: Tính chất hóa học của axit clohiđric là:

A. Là axit mạnh, có tính oxi hoá, không có tính khử.

B. Là axit mạnh, có tính khử, không có tính oxi hoá.

C. Là axit mạnh, có tính oxi hoá, có tính khử, dễ bay hơi.

D. Là axit mạnh, có tính oxi hoá, có tính khử.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Liên kết trong các phân tử đơn chất halogen là gì?

A. Cộng hóa trị không cực.               

B. Cộng hóa trị có cực.

C. Liên kết ion.                               

D. Liên kết cho nhận.

Câu 2: Chất nào sau đây chỉ có tính oxi hoá, không có tính khử?

A. F2.         

B. Cl2.           

C. Br2.               

D. I2.

Câu 3: Trong những ứng dụng sau, ứng dụng nào không phải của nước Gia-ven?

A. Tẩy uế nhà vệ sinh.                     

B. Tẩy trắng vải sợi.

C. Tiệt trùng nước.                          

D. Tiêu diệt vi khuẩn cúm gà H5N1.

Câu 4: Có 4 dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI đựng trong các lọ bị mất nhãn. Nếu dùng dung dịch AgNO3 thì có thể nhận được bao nhiêu dung dịch?

A. 4.           

B. 2.             

C. 3.              

D. 1.

Câu 5: Cho a mol chất X tác dụng hết với dung dịch HCl đặc thu được V lít (đktc) khí Cl2. Vậy X là chất nào sau đây để V có giá trị lớn nhất?

A. MnO2.       

B. KMnO4.           

C. KClO3.           

D. CaOCl2.

Câu 6: Đốt cháy 14,875 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 50,375 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 (đktc) đã phản ứng là

A. 8,96 lít.     

B. 6,72 lít.           

C. 17,92 lít.          

D. 11,2 lít.

Câu 7: Kết luận nào sau đây không đúng với flo?

A. F2 là khí có màu lục nhạt, rất độc.

B. F2 có tính oxi hóa mạnh nhất trong tất cả các phi kim

C. F2 oxi hóa được tất cả kim loại.

D. F2 cháy trong hơi H2O tạo HF và O2

Câu 8: Hòa tan hoàn toàn 30,9 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và CaCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch chứa 34,2 gam hỗn hợp muối clorua. Giá trị của V là

A. 3,36.           

B. 6,72.               

C. 2,685.             

D. 8,4.

Câu 9: Cho 26,25 gam hỗn hợp bột kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,84 lít khí H2 và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:

A. 11,2.           

B. 14,875.           

C. 3,85.                

D. 3,5.

Câu 10: Kim loại nào dưới đây tác dụng với dung dịch HCl loãng và tác dụng với khí Clo cho cùng loại muối Clorua kim loại?

A. Fe.               

B. Zn.                   

C. Cu.                 

D. Ag.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Cho sơ đồ phản ứng sau: FeS + HCl → X (+ O2)  → Y (+ Br2 + H2O) → H2SO4

Các chất X, Y lần lượt là :

A. H2S, hơi S         

B. SO2, hơi S          

C. SO2, H2S          

D. H2S, SO2

Câu 2: Cho phản ứng: N2(k) + 3H2(k)  → 2NH3(k)  . Khi cân bằng được thiết lập thì nồng độ cân bằng của [N2] =0,65M, [H2] = 1,05M, [NH3] = 0,3M. Nồng độ ban đầu của H2 là:

A. 1,05                 

B. 1,5                     

C. 0,95                  

D. 0,40

Câu 3: Axit không thể đựng trong bình thủy tinh là:

A. HNO3               

B. HCl.                    

C. HF.                    

D. H2SO4.

Câu 4: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp p là 10. Nguyên tố X là:

A. S.                    

B. Na.                      

C. O.                     

D. Cl.

Câu 5: Dẫn 1,12 lít khí H2S (đktc) vào 50,0ml dung dịch KOH 1,0M .Sản phẩm thu được sau phản ứng

A. KHS                 

B. KHS và H2S          

C. K2S                   

D. KOH và K2S

Câu 6: Cho các phát biểu sau:

(a) Trong tự nhiên, nguyên tố oxi tồn tại 2 dạng thù hình là oxi và ozon

(b) Trong tự nhiên nguyên tố lưu huỳnh tồn tại 2 dạng thù hình là lưu huỳnh tà phương (Sβ) và lưu huỳnh đơn tà (Sα)

(c) Khí oxi không màu, không mùi, không vị, hơi nặng hơn không khí, nó hóa lỏng ở nhiệt độ -1830C dưới áp suất khí quyển

(d) Ozon ở tầng cao có khả năng hấp thụ tia tử ngoại, nó bảo vệ con người và các sinh vật trên mặt đất tránh được tác hại của tia tử ngoại,

(e) Trong điều kiện thường, Ozon là chất lỏng màu xanh nhạt, mùi đặc trưng

Số phát biểu không đúng là:

A. 4        

B. 2        

C. 1          

D. 3

Câu 7: Cho các phát biểu sau:

(a) Axit sunfuric là chất lỏng, sánh như dầu, không màu, không bay hơi,

(b) Axit sunfuric tan vô hạn trong nước, và tỏa rất nhiều nhiệt,

(c) Khi pha loãng axit sunfuric đặc, ta cho nhanh nước vào axit và khuấy nhẹ

(d) Axit sunfuric đặc có tính háo nước, da thịt tiếp xúc với nó sẽ gây bỏng nặng.

Số phát biểu đúng là:

A. 2            

B. 3               

C. 4              

D. 1

Câu 8: Nước Gia-ven được điều chế bằng cách nào sau đây ?

A. Cho Clo tác dụng với dung dịch KOH đặc nóng

B. Cho Clo tác dụng với nước.

C. Cho Clo tác dụng với dung dịch Ca(OH)2.

D. Cho Clo tác dụng dung dịch NaOH loãng nguội.

Câu 9: Clorua vôi là muối của canxi với 2 loại gốc axit là clorua Cl và hipoclorit ClO. Vậy clorua vôi gọi là muối gì?

A. Muối axit         

B. Muối kép         

C. Muối hỗn tạp         

D. Muối trung hoà

Câu 10: Hoà tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp kim loại Mg, Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng, thấy thoát ra V lít khí H2 (đkc). Cô cạn dung sau phản ứng thu được 28,1 gam muối sunfat khan. Giá trị của V là:

A. 8,96 lít.          

B. 5,6 lít.           

C. 4,48 lít.                  

D. 6,72 lít.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1

D

11

B

21

D

2

B

12

C

22

D

3

C

13

B

23

A

4

A

14

A

24

C

5

A

15

D

25

B

6

B

16

D

26

C

7

B

17

A

27

B

8

D

18

D

28

D

9

C

19

C

29

A

10

C

20

C

30

A

 

ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các dung dịch : NaCl , Na2SO4 , NaNO và H2SO4 đựng trong các lọ mất nhãn .

Câu 2 : Sắp xếp các chất : Br2 , Cl2 , I2 theo thứ tự tính oxi hóa giảm dần . Viết phương trình phản ứng minh họa và cho biết vai trò các chất tham gia phản ứng .

Câu 3: Xét hệ cân bằng sau trong một bình kín :

CO + H2O ↔ CO2 + H2

Cân bằng trên chuyển dịch như thế nào khi biến đổi một trong các điều kiện sau. tại sao ?   

a/ Giảm nhiệt độ . 

b/ Thêm khí H2 vào .

c/ Dùng chất xúc tác .   

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK2 môn Hóa học 10 năm 2021 có đáp án Trường THPT Hoàng Hoa Thám. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?