Bộ 5 đề thi giữa HK2 năm 2020 môn GDCD lớp 12 Trường THPT Đại Ngãi

TRƯỜNG THPT ĐẠI NGÃI

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2

MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN 12

NĂM HỌC 2019-2020

 

ĐỀ SỐ 1:

Câu 1: Để quản lí XH mỗi Nhà nước cần phải làm gì ?

A. Xây dựng Hiến pháp.                                    

B. Xây dựng Luật, Bộ luật.

C. Xây dựng và ban hành hệ thống quy tắc xử sự chung…      

D. Xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật.

Câu 2: Pháp luật do cơ quan nào ban hành:

A. Hành pháp                 B. Tư pháp.                C. Lập pháp.          D. Hiến pháp

Câu 3: Hệ thống quy tắc xử sự chung được gọi là:

A. Hiến  pháp                B. Bộ luật                   C. Luật                 D. Pháp luật

Câu 4: Nhà nước quản lí XH bằng pháp luật là để đảm bảo tính:

A. Dân chủ                   B. Quyền lực               C.Bắt buộc.           D.Cưỡng chế

Câu 5: Vi phạm pháp luật nào gây nguy hiểm cho XH:

A. Dân sự                     B.Hình sự                    C. Kỉ luật                D. Hành chính

Câu 6: Người từ đủ bao nhiêu tuổi đến dưới bao nhiêu tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.

A. Từ đủ 12 tuổi  - dưới 14 tuổi

B. Từ đủ 14 tuổi  - dưới 16 tuổi

C.Từ đủ 15 tuổi -  dưới 17 tuổi

D.Từ đủ 16 tuổi  - dưới 18 tuổi

Câu 7: Người từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên thì phải chịu mọi trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm.

A. Từ đủ 15 tuổi   

B. Từ đủ 16 tuổi     

C. Từ đủ17 tuổi            

D. Từ đủ 18 tuổi

Câu 8: Để bảo đảm cho mọi công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí, Nhà nước ta cần:

A.Không ngừng đổi mới pháp luật.                    

B.Không ngừng đổi mới Luật.

C. Không ngừng đổi mới các Bộ luật.                  

D.Không ngừng đổi mới và hoàn thiện hệ thống pháp luật phù hợp với từng thời kì nhất định…

Câu 9: Mục đích của hôn nhân là:

A. Xây dựng tình yêu trong sáng

B.Xây dựng gia đình hoà thuận

C.Xây dựng bền vững

D.Xây dựng gia đình hạnh phúc, hoà thuận.

Câu 9: Nhà nước quản lí xã hội bằng pháp luật, không ngừng tăng cường pháp chế XHCN được quy định tại điều mấy của Hiến pháp 1992:

A. Điều 9                     Điều 10               C.Điều 11                   D. Điều 12

Câu 10: Luật hôn nhân và gia đình năm 2000 quy định điều kiện kết hôn đối với Nữ là đủ bao nhiêu tuổi;

A.16 tuổi                     B. 17 tuổi              C. 18 tuổi               D. 20 tuổi

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 2:

Câu 1: Vi phạm hình sự là:

A. Hành vi vi phạm các quy tắc quản lý nhà nước.

B. Hành vi nguy hiểm cho xã hội.

C. Hành vi xâm phạm đến các quan hệ tài sản.

D. Hành vi đặc biệt nguy hiểm cho xã hội.

Câu 2: Vi phạm pháp luật có các dấu hiệu:

A. Là hành vi trái pháp luật.

B. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện.

C. Lỗi của chủ thể.

D. Là hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện.

Câu 3: Pháp luật là phương tiện để công dân:

A. Sống tự do, dân chủ.

B. Thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.

C. Quyền con người được tôn trọng và bảo vệ.

D. Công dân phát triển toàn diện.

Câu 4: Ông A tổ chức buôn bán ma túy. Hỏi ông A phải chịu trách nhiệm pháp lý nào?

A. Trách nhiệm kỷ luật  

B. Trách nhiệm hình sự.

C. Trách nhiệm dân sự                               

D. Trách nhiệm hành chính.

Câu 5: Trong các nghĩa vụ sau  đây, đâu không phải là nghĩa vụ pháp lý?

A. Con cái có nghĩa vụ phụng dưỡng cha mẹ già.

B. Thanh niên đủ 18 tuổi phải thực hiện nghĩa vụ quân sự.

C. Người kinh doanh phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế.

D. Đoàn viên thanh niên phải có nghĩa vụ chấp hành điều lệ của Đoàn.

Câu 6: Anh A lái xe máy và lưu thông đúng luật. Chị B đi xe đạp không quan sát và bất ngờ băng ngang qua đường làm anh A bị thương. Theo em, trường hợp này xử phạt như thế nào?

A. Phạt tiền anh A.                                            

B. Phạt tù chị B.

C. Cảnh cáo và buộc chị B phải bồi thường thiệt hại.

D. Không xử lí chị B vì chị B là người đi xe đạp.

Câu 7: Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam có nhiệm kỳ mấy năm?

A. 4 năm.               B. 5 năm.                C. 6 năm.                  D. 3 năm.

Câu 8: Hình thức phạt tù là hạn chế về ……………. đối với chủ thể vi phạm?

A. Về tinh thần.

B. Về tài sản.

C. Về tự do.

D. Về thu nhập.

Câu 9: Người chưa thành niên mức án cao nhất là:

A. Chung thân.                                                  C. 18 năm tù.

B. Tử hình.                                                        D. 20 năm tù.

Câu 10: Trong các hành vi vi phạm pháp luật sau, em hãy xác định đâu là hành vi không hành động?

A. Chạy xe quá tốc độ cho phép.

B. Đánh người gây thương tích.

C. Vượt đèn đỏ.

D. Không đội mũ bảo hiểm khi điều khiển xe máy.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 3:

Câu 1: ..........là hệ thống các quy tắc xử sự chung do Nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện bằng quyền lực Nhà nước.

A. Pháp luật                B. Phong tục tập quán             C. Nghị định               D. Đạo đức

Câu 2: Nội dung cơ bản của pháp luật bao gồm:

A. Các chuẩn mực thuộc về đời sống tinh thần, tình cảm của con người.

B. Quy định các hành vi không được làm.

C. Quy định các bổn phận của công dân.

D. Các quy tắc xử sự (việc được làm, việc phải làm, việc không được làm).

Câu 3: Bản chất xã hội của pháp luật thể hiện ở:

A. Pháp luật được ban hành vì sự phát triển của xã hội.

B. Pháp luật phản ánh những nhu cầu, lợi ích của các tầng lớp trong xã hội.

C. Pháp luật bảo vệ quyền tự do, dân chủ rộng rãi cho nhân dân lao động.

D. Pháp luật bắt nguồn từ xã hội, do các thành viên của xã hội thực hiện, vì sự phát triển của xã hội.

Câu 4: Điền vào chổ trống: Các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành …………… mà nhà nước là đại diện.

A. phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền

B. phù hợp với ý chí nguyện vong của nhân dân

C. phù hợp với các quy phạm đạo đức

D. phù hợp với mọi tầng lớp nhân dân

Câu 5: Người nào tuy có điều kiện mà không cứu giúp người đang ở tình trạng nguy hiểm đến tánh mạng, dẫn đến hậu quả người đó chết thì:

A. Vi phạm pháp luật hành chánh.

B. Vi phạm pháp luật hình sự.

C. Vi phạm quy tắc đạo đức.

D. Cả B, C đều đúng.

Câu 6: Pháp luật có đặc điểm là:

A. Bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội.

B. Vì sự phát triển của xã hội.

C. Pháp luật có tính quy phạm phổ biến; mang tính quyền lực, bắt buộc chung; có tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

D. Mang bản chất giai cấp và bản chất xã hội.

Câu 7: Văn bản nào sau đây không mang tính pháp luật:

A. Hiến pháp     

B. Nội quy                 

C. Nghị quyết             

D. Pháp lệnh

Câu 8: Thực hiện pháp luật là quá trình thường xuyên trong cuộc sống với sự tham gia của các cá nhân, tổ chức và Nhà nước bao gồm:

A. 2 hình thức

B. 3 hình thức

C. 4 hình thức

D. 5 hình thức

Câu 9: Các tổ chức cá nhân chủ động thực hiện nghĩa vụ (những việc phải làm) là:

A. Sử dụng pháp luật.

B. Thi hành pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.

D. Áp dụng pháp luật.

Câu 10: Nhận định nào sau đây là sai khi nói đến dấu hiệu của vi phạm pháp luật

A. Hành vi trái pháp luật                               

B. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện

C. Người vi phạm pháp luật phải có lỗi         

D. Nộp thuế đúng quy định

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 4:

Câu 1: Hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành được gọi là gì?

A.  Pháp luật.

B. Pháp quyền.

C. Pháp nhân.

D. Pháp danh.

Câu 2: Văn bản luật nào sau đây có hiệu lực pháp lý cao nhất?

A.  Hiến pháp.

B. Hiến chương.

C. Pháp lệnh.

D. Nghị định.

Câu 3: Đối với nhà nước, pháp luật là phương tiện quản lý xã hội

A. hữu hiệu nhất.

B. bền vững nhất.

C. không thể thay đổi.

D. vô hiệu nhất.

Câu 4: Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ

A. quyền.

B. nghĩa vụ.

C. trách nhiệm.

D. nhiệm vụ.

Câu 5: Nội dung nào dưới đây là đặc trưng của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính dân tộc sâu sắc.

C. Tính nhân văn.

D. Tính khoa học.

Câu 6:  Pháp luật Việt Nam luôn thể hiện các quan niệm

A.  đạo đức.

B. chân lý.

C. lí luận.

D. chủ quan.

Câu 7 Nhà nước Việt Nam ban hành các quy phạm pháp luật phải phù hợp với ý chí của giai cấp nào sau đây?

A. Cầm quyền.

B. Thống trị.

C. Bị trị.

D. Quý tộc.

Câu 8: Pháp luật Việt Nam bắt nguồn từ đâu?

A.  Xã hội.

B. Cá nhân.

C. Chủ thể.

D. Cá thể.

Câu 9: Chị C góp ý kiến sửa đổi Hiến pháp năm 2013 đúng quy định. Chị C đã thực hiện

A. quyền.

B. nghĩa vụ.

C. trách nhiệm.

D. nhiệm vụ.

Câu 10: Phát hiện người khác trong tình trạng nguy hiểm có điều kiện mà không cứu giúp dẫn đến hậu quả chết người. Cách cư xử trên đã vi phạm lĩnh vực nào sau đây?

A. Đạo đức và pháp luật.

B. Giáo dục và văn hóa.

C. Kinh tế và chính trị.

D. Thể chất và tinh thần.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 5:

Câu 1.  Khái niệm pháp luật được hiểu là

A. qui tắc xử sự, chỉ bắt buộc với một số người. 

B. qui tắc xử sự của cơ quan nhà nước.

C. qui tắc xử sự có tính bắt buộc chung.              

D. qui tắc xư sự của một cộng đồng người.

Câu 2. Pháp luật nước Cộng hòa XHCN Việt Nam thể hiện ý chí của

A. Cán bộ công chức nhà nước.                                      B. Giai cấp công nhân và nhân dân lao động.

C. Nhà nước.                                                                    D. Giai cấp công nhân.

Câu 3.  Pháp luật được nhà nước đảm bảo thực hiện bằng

A. Biện pháp giáo dục.                                                    B. Biện pháp răn đe.  

C. Biện pháp cưỡng chế.                                                D. Biện pháp thuyết phục.

Câu 4.  Chỉ ra đâu là văn bản qui phạm pháp luật?

A. Nội qui của trường.                              

B. Điều lệ của đòan thanh niên cộng sản HCM.

C. Điều lệ của hội luật gia Việt Nam.       

D. Luật hôn nhân gia đình.

Câu 5.  Văn bản nào sau đây không mang tính pháp luật?

A. Hiến pháp.                                                                   B. Nội quy.                   

C. Nghị quyết.                                                                  D. Pháp lệnh.
Câu 6.  Trong các loại văn bản PL dưới đây văn bản nào có hiệu lực pháp lý cao nhất ?

A. Lệnh, chỉ thị.                                                                B. Nghị quyết, nghị định.        

C. Hiến pháp.                                                                    D. Quyết định, thông tư.

Câu 7.  Phương pháp quản lí xã hội một cách dân chủ và hiệu quả nhất là quản lí bằng

A. Giáo dục.                                                                     B. Đạo đức.                 

C. Pháp luật.                                                                    D. Kế hoạch.

Câu 8. Tìm câu phát biểu sai trong các câu sau

A. Nhà nước quản lý xã hội chủ yếu bằng pháp luật.

B. Pháp luật là phương tiện duy nhất để nhà nước quản lý xã hội.

C. Quản lý xã hội bằng pháp luật đảm bảo tính dân chủ , công bằng.

D. Pháp luật được đảm bảo bằng sức mạnh của quyền lực nhà nước.

Câu 9. Cơ quan nào có quyền ban hành Hiến pháp, Luật, Nghị quyết

A. Chủ tịch nước.                                                             B. Thủ tướng.                 

C. Chính phủ.                                                                   D. Quốc hội.

Câu 10.  Trong các qui tắc sau đây, qui tắc nào là quy phạm pháp luật?

A. Đến giao lộ gặp đèn đỏ, phải dừng lại.            

B. Phải biết yêu thương , giúp đỡ bạn bè.

C. Phải biết kính trên, nhường dưới.                    

D. Phải biết giúp đỡ những người nghèo.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK2 năm 2020 môn GDCD lớp 12 Trường THPT Đại Ngãi. Để xem toàn bộ nội dung và đáp án câu hỏi các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính. 

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em trong học sinh lớp 12 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong bài thi sắp tới.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?