TRƯỜNG THCS NGHĨA PHƯƠNG | ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II MÔN TOÁN 6 NĂM HỌC 2021 |
ĐỀ 1
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Góc nhỏ hơn góc vuông là góc :
A Góc nhọn B góc tù C góc vuông D góc bẹt
Câu 2: Trong tập hợp số nguyên, tập hợp các ước của 8 là:
A. {1; 2; 4; 8}
B. {1; 2; 4}
C. {-8 ;-4; -2; -1; 1; 2; 4 ;8}
D. {-8 ;-4; -2; -1; 0; 1; 2; 4 ;8}
Câu 3: Góc kề bù có tổng số đo bằng
A .90 o B.180 o C. 80o D. 0o
Câu 4: Số đo nào dưới đây là số đo của góc nhọn?
A. 1800 B. 450 C. 900 D. 1200
Câu 5: Lúc 6 giờ đúng kim phút và kim giờ tạo thành góc có số đo
A. 00 B. 1800 C. 900 D. 450
Câu 6: Cho A = { -1; 5; 6 }và B = { 2; -2; -3; 4 }. Có bao nhiêu tích a.b < 0 với a \(\in\) A, b \(\in\) B?
A. 12 B. 6 C. 3 D. 2
II. TỰ LUẬN
Bài 1: Thực hiện phép tính:
a) – 14 + (– 24)
b) \(\frac{5}{{17}} + \frac{{12}}{{17}}\)
Bài 2: Tìm x
a) \( x + \frac{4}{7} = \frac{{11}}{7}\)
b) \(x - \frac{4}{{15}} = \frac{{ - 3}}{{10}}\)
Bài 3:
Chứng minh các phân số sau là phân số tối giản với mọi số nguyên n: \({\rm{A = }}\frac{{{\rm{12n + 1}}}}{{{\rm{30n + 2}}}}\)
ĐÁP ÁN
I. TRẮC NGHIỆM
1A | 2C | 3C | 4B | 5B | 6B |
II. TỰ LUẬN
Bài 1:
a) – 14 + (– 24) = - (14 +24)
= - 38
b) \(\frac{5}{{17}} + \frac{{12}}{{17}}\) = \(\frac{{5 + 12}}{{17}}\)
= \(\frac{{17}}{{17}}\)
= 1
Bài 2:
a) \(x + \frac{4}{7} = \frac{{11}}{7}\)
\(x = \frac{{11}}{7} - \frac{4}{7}\)
\(x = \frac{{11 - 4}}{7}\)
\(x = \frac{7}{7}\)
x = 1
Vậy x = 1
b) \(x - \frac{4}{{15}} = \frac{{ - 3}}{{10}}\)
\(x = \frac{{ - 3}}{{10}} + \frac{4}{{15}}\)
\(x = \frac{{ - 9}}{{30}} + \frac{8}{{30}}\)
\(x = \frac{{ - 1}}{{30}}\)
Vậy \(x = \frac{{ - 1}}{{30}}\)
........
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ 2
Câu 1: Thực hiện phép tính (tính nhanh nếu có thể):
a/ \(\frac{5}{9} + \frac{1}{9}\)
b/ \(\frac{{ - 8}}{{13}} - \left( {\frac{3}{7} + \frac{5}{{13}}} \right)\)
c/ \(\frac{7}{{11}}.\frac{{ - 4}}{9} + \frac{7}{{11}}.\frac{{ - 5}}{9}\)
d) 27.(-53) + (-27 ) .47
Câu 2: Tìm x, biết:
a/ \(x - \frac{1}{2} = \frac{3}{8}.\frac{4}{5}\)
b/ \(\frac{6}{7}.x = \frac{{ - 11}}{7}\)
Câu 3: Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy và Oz sao cho góc \(\widehat {xOy} = {60^0}\), góc \(\widehat {xOz} = {120^0}\)
a) Trong ba tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao?
b) Tính số đo \(\widehat {yOz}\)?
c) Tia Oy có phải là tia phân giác của \(\widehat {xOz}\) không? Vì sao?
.........
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ 3
Câu 1: (2,0 điểm) Tính nhanh
a) (42 – 98) – (42 – 12) - 12
b) (– 5) . 4 . (– 2) . 3 . (-25)
Câu 2: (2,0 điểm) Tìm số nguyên x, biết:
a) x – 105 : 3 = - 23
b) |x – 8| + 12 = 25
Câu 3: (2,0 điểm) Thực hiện phép tính:
a) \(\frac{3}{5} + \frac{{ - 5}}{9}\)
b) \(\frac{4}{{13}} + \frac{{ - 12}}{{39}}\)
c) \(\frac{8}{{40}} + \frac{{ - 36}}{{45}}\)
d) \(\frac{7}{{21}} + \frac{{ - 9}}{{39}}\)
........
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Đề 4
Bài 1: Tính
a) – 47. 69 + 31. (- 47) – (- 155) + 5. (-3)2
b) \(\frac{{27}}{{23}} - \frac{{ - 5}}{{21}} - \frac{4}{{23}} + \frac{{16}}{{21}} + \frac{1}{2}\)
c) \(\frac{{ - 8}}{9} + \frac{1}{9}.\frac{2}{9} + \frac{1}{9}.\frac{7}{9}\)
Bài 2: Tìm x
a) 3 – (17 – x) = 289 – ( 36 + 289)
b) x + \(\frac{3}{{10}} = \frac{{17}}{{12}} - \frac{{17}}{{20}}\)
c) \(\frac{x}{{20}} = \frac{7}{{12}} + \frac{{11}}{{30}}\)
d) \(\frac{7}{x} < \frac{x}{4} < \frac{{10}}{x}\) (với x là số nguyên dương)
Bài 3
Trên cùng một nửa mặt phẳng có chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy và Oz sao cho \(\widehat {xOy} = {30^0},\widehat {xOz} = {105^0}\)
a) Tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao?
b) Tính góc yoz?
c) Vẽ tia Oa là tia đối của tia đối của tia Ox. Tia Oz có là tia phân giác của góc aOy không? Vì sao?
.........
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ 5
Câu 1 (2,0 điểm). Rút gọn các phân số:
1) \(\frac{{ - 8}}{{12}}\)
2) \(\frac{{15}}{{ - 60}}\)
3) \(\frac{{ - 16}}{{ - 72}}\)
4) \(\frac{{35}}{{14.15}}\)
Câu 2 (3,0 điểm). Thực hiện phép tính:
1) \(\frac{5}{{12}} + \frac{{ - 7}}{{12}}\)
2) \(\frac{1}{2} + \frac{{ - 2}}{3}\)
3) \(\frac{3}{5} - \frac{4}{3}\)
4) \(\frac{{ - 15}}{{14}}.\frac{{21}}{{20}}\)
Câu 3 (3,0 điểm). Tìm x, biết
1) \(x - \frac{1}{2} = \frac{3}{4}\)
2) \(x + \frac{7}{8} = \frac{3}{4}\)
3) \(\frac{1}{2}.x - \frac{1}{4} = \frac{{ - 1}}{2}\)
4) \(\frac{1}{2} - \frac{5}{6}:x = \frac{2}{3}\)
........
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Trên đây là một phần nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Toán 6 năm 2021 Trường THCS Nghĩa Phương. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Toán 6 năm 2021 Trường THCS Ngô Quyền
- Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Toán 6 năm 2021 Trường THCS Nguyễn Trãi
Chúc các em học tập tốt !