TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN | ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II MÔN TOÁN 6 NĂM HỌC 2021 |
ĐỀ 1
Bài 1:
Nêu tính chất cơ bản của phân số? Áp dụng rút gọn phân số \(\frac{{14}}{{21}}\)
Bài 2: Thực hiện phép tính:
a) – 14 + (– 24)
b) \(\frac{5}{{17}} + \frac{{12}}{{17}}\)
Bài 3: Tính hợp lý:
a) 11.62 + (-12).11 + 50.11
b) \(\frac{5}{{13}} + \frac{{ - 5}}{7} + \frac{{ - 20}}{{41}} + \frac{8}{{13}} + \frac{{ - 21}}{{41}}\)
Bài 4: Tìm x
a) \(x + \frac{4}{7} = \frac{{11}}{7}\)
b) \(x - \frac{4}{{15}} = \frac{{ - 3}}{{10}}\)
Bài 5: Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy và Oz sao cho số đo góc xOy bằng 400, góc xOz bằng 1200.
a) Tính số đo góc yOz
b) Gọi Ot là tia đốicủa tia Oy. Tính số đo góc xOt
c) Vẽ Om là tiaphân giác của góc yOz. Chứng tỏ tia Oy là tia phân giác của góc xOm
Bài 6:
Chứng minh các phân số sau là phân số tối giản với mọi số nguyên n: \({\rm{A = }}\frac{{{\rm{12n + 1}}}}{{{\rm{30n + 2}}}}\)
ĐÁP ÁN
Bài 1:
Tính chất cơ bản của phân số
+) Nếu ta nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì ta được phân số bằng phân số đã cho.
\(\dfrac{a}{b}=\dfrac{a.m}{b.m}\) , với \(m ∈ Z\) và \(m ≠ 0.\)
+) Nếu chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phân số bằng phân số đã cho.
\(\dfrac{a}{b}=\dfrac{a:n}{b:n}\), với \(n ∈ ƯC(a;b).\)
Bài 2:
a) 11.62 + (-12).11 + 50.11 = - (14 +24) = - 38
b) \(\frac{5}{{17}} + \frac{{12}}{{17}}\) = \(\frac{{5 + 12}}{{17}}\)
= \(\frac{{17}}{{17}}\)
= 1
Bài 3:
a) 11.62 + (-12).11 + 50.11
= 11. (62-12+50)
= 11.100
= 1100
b) \(\frac{5}{{13}} + \frac{{ - 5}}{7} + \frac{{ - 20}}{{41}} + \frac{8}{{13}} + \frac{{ - 21}}{{41}}\)
= \(\left( {\frac{5}{{13}} + \frac{8}{{13}}} \right) + \left( {\frac{{ - 20}}{{41}} + \frac{{ - 21}}{{41}}} \right) + \frac{{ - 5}}{7}\)
= 1 + (-1) + \(\frac{{ - 5}}{7}\)
= 0 + \(\frac{{ - 5}}{7}\)
= \(\frac{{ - 5}}{7}\)
........
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ 2
Câu 1: Thực hiện phép tính (tính nhanh nếu có thể):
a/ \(\frac{5}{9} + \frac{1}{9}\)
b/ \(\frac{{ - 8}}{{13}} - \left( {\frac{3}{7} + \frac{5}{{13}}} \right)\)
c/ \(\frac{7}{{11}}.\frac{{ - 4}}{9} + \frac{7}{{11}}.\frac{{ - 5}}{9}\)
d) 27.(-53) + (-27 ) .47
Câu 2: Tìm x, biết:
a/ \(x - \frac{1}{2} = \frac{3}{8}.\frac{4}{5}\)
b/ \(\frac{6}{7}.x = \frac{{ - 11}}{7}\)
Câu 3: Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy và Oz sao cho góc \(\widehat {xOy} = {60^0}\), góc \(\widehat {xOz} = {120^0}\)
a) Trong ba tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao?
b) Tính số đo \(\widehat {yOz}\)?
c) Tia Oy có phải là tia phân giác của \(\widehat {xOz}\) không? Vì sao?
Câu 4. Tính nhanh: \(\frac{1}{6} + \frac{1}{{12}} + \frac{1}{{20}} + \frac{1}{{30}} + \frac{1}{{42}} + \frac{1}{{56}}\)
.........
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ 3
Câu 1: Thực hiện phép tính
a) \(\frac{3}{5} + \frac{{ - 2}}{5}\)
b) \(\left( {\frac{4}{5} + \frac{1}{2}} \right).\left( {\frac{3}{{13}} - \frac{8}{{13}}} \right)\)
c) \(\frac{{ - 5}}{7}.\frac{2}{{11}} + \frac{{ - 5}}{7}.\frac{9}{{11}} + 1\)
d) \(\frac{3}{{1.3}} + \frac{3}{{3.5}} + \frac{3}{{5.7}} + ..... + \frac{3}{{99.100}}\)
Câu 2: Tìm x biết
a) \(x - \frac{{ - 5}}{{12}} = \frac{{ - 7}}{{12}}\)
b) \(\frac{x}{{20}} = \frac{7}{{10}} + \frac{{ - 13}}{{20}}\)
Câu 3:
Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ tia Oy sao cho \(\widehat {xOy} = {35^0}\), vẽ tia Ot sao cho \(\widehat {xOt} = {70^0}\). Tia Oy có phải là tia phân giác của góc xOt không? Vì sao?
........
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ 4
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Cho A = { -1; 5; 6 }và B = { 2; -2; -3; 4 }. Có bao nhiêu tích a.b < 0 với a Î A, b Î B?
A. 12 B. 6 C. 3 D. 2
Câu 2: Tổng các ước nguyên âm của số 6 bằng
A. 0 B. -12 C. 12 D. 6
Câu 3: Trong tập hợp số nguyên, quy tắc nào sau đây đúng ?
A. Nếu ab > 0 thì a > 0 và b < 0 B. Nếu ab > 0 thì a > 0 và b > 0
C. Nếu ab > 0 thì a và b cùng dấu D. Nếu ab > 0 thì a và b trái dấu
Câu 4: Giá trị của (-4)3 bằng
A. -64 B. -12 C. 12 D. 64
Câu 5: Trong các số sau đây, số nào là ước của mọi số nguyên?
A. 3 B. 2 C. 1 D. 0
Câu 6: Số nào là bội của 6:
A. 2 B. 3 C. -1 D. -12
.........
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ 5
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Góc nhỏ hơn góc vuông là góc :
A Góc nhọn B góc tù C góc vuông D góc bẹt
Câu 2: Trong tập hợp số nguyên, tập hợp các ước của 8 là:
A. {1; 2; 4; 8}
B. {1; 2; 4}
C. {-8 ;-4; -2; -1; 1; 2; 4 ;8}
D. {-8 ;-4; -2; -1; 0; 1; 2; 4 ;8}
Câu 3: Góc kề bù có tổng số đo bằng
A .90 o B.180 o C. 80o D. 0o
Câu 4: Số đo nào dưới đây là số đo của góc nhọn?
A. 1800 B. 450 C. 900 D. 1200
Câu 5: Lúc 6 giờ đúng kim phút và kim giờ tạo thành góc có số đo
A. 00 B. 1800 C. 900 D. 450
Câu 6: Cho A = { -1; 5; 6 }và B = { 2; -2; -3; 4 }. Có bao nhiêu tích a.b < 0 với a \( \in \) A, b \( \in \) B?
A. 12 B. 6 C. 3 D. 2
........
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Trên đây là một phần nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Toán 6 năm 2021 Trường THCS Ngô Quyền. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Bộ 4 đề thi thử vào lớp 10 THPT môn Toán năm 2021 Trường THCS Lý Thường Kiệt
- Bộ 4 đề thi thử vào lớp 10 THPT môn Toán năm 2021 Trường THCS Nguyễn Du.
Chúc các em học tập tốt !