TRƯỜNG THCS TAM HƯNG | ĐỀ THI GIỮA HK2 MÔN: NGỮ VĂN 8 NĂM HỌC: 2021 (Thời gian làm bài: 120 phút) |
ĐỀ SỐ 1
Câu 1: (3 điểm)
Cho đoạn văn sau:
"Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối, ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa ; chỉ căm tức chưa xả thịt, lột da, nuốt gan uống máu quân thù . Dẫu cho trăm thân này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác này gói trong da ngựa, ta cũng vui lòng" .
(Hịch tướng sĩ- Trần Quốc Tuấn)
a. Đoạn văn trên gồm mấy câu? Mỗi câu được trình bày theo mục đích nói nào?
b. Viết đoạn văn (6 - 8 câu) trình bày cảm nhận của em về tâm trạng của Trần Quốc Tuấn ?
c. Kể tên 2 văn bản nghị luận trung đại khác trong chương trình Ngữ văn 8 cũng nói về lòng yêu nước ( Nêu rõ tên văn bản, tác giả)
Câu 2: (2 điểm)
Cho 2 câu sau:
“Như nước Đại Việt ta từ trước
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu…”
a) Chép những câu tiếp theo để hoàn thiện đoạn trích?
b) “Nước Đại Việt ta” được trích trong tác phẩm nào? Tác giả là ai?
c) Văn bản được viết theo thể loại nào? Em hiểu gì về thể văn cổ đó?
Câu 3: (5 điểm)
Cho câu thơ sau:
“Ta nghe hè dậy bên lòng”
a. Hãy chép tiếp các câu thơ còn lại để hoàn thành khổ thơ?
b. Khổ thơ vừa chép trích trong tác phẩm nào? Tác giả nào?
c. Đoạn văn có mấy câu cảm thán? Câu cảm thán đó dùng để thực hiện hành động nói là gì?
d. Tiếng chim tu hú ở cuối bài có ý nghĩa gì?
e. Viết đoạn văn khoảng 10 - 12 câu theo hình thức tổng phân hợp nêu cảm nhận về tâm trạng người tù qua khổ thơ vừa chép.
---- HẾT ----
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
Câu 1: (3 điểm)
a. Đoạn văn gồm 2 câu( 0,25đ)
Kiểu câu trần thuật – được dùng với mục đích biểu cảm( 0,25đ)
b. Viết đoạn văn: giới thiệu được tác giả- danh tướng kiệt xuất của nhà Trần.
- Đoạn văn diễn tả cảm động nỗi lòng của chủ tướng Trần Quốc Tuấn trước sự lâm nguy của đất nước khi chứng kiến tội ác và sự ngang ngược của xứ giặc: đau xót đến quặn lòng, căm thù giặc sục sôi, quyết tâm không dung tha cho chúng, quyết tâm chiến đấu đến cùng cho dù thịt nát xương tan: “Dẫu cho trăm thân này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác này gói trong da ngựa, ta cũng vui lòng" .(2điểm)
c. HS kể đúng tên văn bản, tác giả:
- “Chiếu dời đô” của Lí Công Uẩn (0.25đ)
- “Nước Đại Việt ta” (hoặc Bình Ngô đại cáo) của Nguyễn Trãi (0.25đ)
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của Đề thi số 1 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 2
Câu 1: (2 điểm)
Phát hiện lỗi lô-gic trong các câu sau. Chữa lại các lỗi đó.
a) Trong việc học tập nói chung và lao động nói riêng, bạn Nam đều rất gương mẫu.
b) Tố Hữu là một nhà thơ lớn, ông đã để lại hàng trăm bài văn có giá trị.
c) Nếu không tin bạn thì sao em lại cố tình không nói những bí mật của em.
d) Tuy nhà rất xa trường nhưng hôm nào bạn ấy cũng đi học muộn.
Câu 2: (2 điểm) Chỉ ra phép trật tự từ trong câu thơ sau? Phân tích hiệu quả diễn đạt của trật tự từ đó?
a.
“Lom khom dưới núi, tiều vài chú,
Lác đác bên sông, chợ mấy nhà”
(Bà Huyện Thanh Quan, Qua Đèo Ngang)
b. “Tôi thấy trịnh trọng tiến vào một anh Bọ Ngựa”.
(Tô Hoài- Dế Mèn phiêu lưu kí)
Câu 3: (6 điểm)
Cho đoạn thơ:
“Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã
Phăng mái chèo mạnh mẽ vượt trường giang
Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng
Rướn thân trắng bao la thâu góp gió”.
(“Quê hương” - Tế Hanh)
Viết một đoạn văn ngắn nêu cảm nhận về câu thơ trên, có sử dụng câu cảm thán, câu trần thuật?
---- HẾT ----
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
Câu 1: (2đ)
HS phát hiện được 1 lỗi sai, chữa lại được 0,5đ
a) Trong học tập cũng như trong lao động, bạn Nam đều rất gương mẫu.
b) Tố Hữu là một nhà thơ lớn, ông đã để lại hàng trăm bài thơ có giá trị.
c) Nếu không tin bạn thì sao em lại cố tình nói những bí mật của em.
d) Tuy nhà rất xa trường nhưng hôm nào bạn ấy cũng đi học đúng giờ.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của Đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 3
Câu 1 (1,0 điểm)
Em hãy cho biết: Để khẳng định chủ quyền độc lập dân tộc Nước Đại Việt ta, Nguyễn Trãi đã dựa vào các yếu tố nào?
Câu 2 (2,0 điểm): Trình bày cảm nhận của em về đoạn thơ sau:
"Nay xa cách lòng tôi luôn tưởng nhớ
Màu nước xanh cá bạc, chiếc buồm vôi,
Thoáng con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi,
Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá!"
(Quê hương - Tế Hanh)
Câu 3 (5,0 điểm)
Vẻ đẹp tâm hồn của Bác qua bài thơ Ngắm trăng.
---- HẾT ----
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3
Câu 1:
- Nguyễn Trãi đã dựa vào các yếu tố như: Nền văn hiến lâu đời, cương vực lãnh thổ; phong tục tập quán; lịch sử riêng; chế độ chủ quyền riêng. (0,5 điểm)
- Với những yếu tố căn băn này, tác giả đã đưa ra một khái niệm hoàn chỉnh về quôc gia, dân tộc đó là nền văn hiến lâu đời, đó là phong tục tập quán riêng, truyền thống lịch sử anh hùng (0,5 điểm)
Câu 2: Học sinh cảm nhận được:
- Giới thiệu khái quát nội dung của đoạn thơ: Tế Hanh đã trực tiếp bày tỏ nỗi nhớ của mình về làng quê miền biển thật cảm động... (0,25 điểm)
- Nỗi nhớ ấy luôn thường trực trong ông qua hình ảnh "luôn tưởng nhớ". Quê hương hiện lên cụ thể với một loạt hình ảnh quen thuộc, gần gũi: Màu nước xanh, cá bạc, buồm vôi, con thuyền...và "mùi nồng mặn" đặc trưng của quê hương làng chài... (1,0 điểm)
- Tác giả sử dụng điệp từ "nhớ", phép liệt kê, kết hợp câu cảm thán góp phần làm nổi bật tình cảm trong sáng tha thiết của người con với quê hương yêu dấu. Đoạn thơ như lời nhắc nhở chúng ta nhớ về cội nguồn, quê hương, đất nước... (0,75 điểm)
---(Để xem tiếp đáp án những câu còn lại của Đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 4
Câu 1: (3,0 điểm)
Cho đoạn văn sau:
"Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối, ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa; chỉ căm tức chưa xả thịt, lột da, nuốt gan uống máu quân thù. Dẫu cho trăm thân này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác này gói trong da ngựa, ta cũng vui lòng"
(Hịch tướng sĩ - Trần Quốc Tuấn)
a. Đoạn văn trên gồm mấy câu? Mỗi câu được trình bày theo mục đích nói nào?
b. Viết đoạn văn (6 - 8 câu) trình bày cảm nhận của em về tâm trạng của Trần Quốc Tuấn?
c. Kể tên 2 văn bản nghị luận trung đại khác trong chương trình Ngữ văn 8 cũng nói về lòng yêu nước (Nêu rõ tên văn bản, tác giả)
Câu 2: (2,0 điểm)
Cho 2 câu sau:
"Như nước Đại Việt ta từ trước
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu..."
a) Chép những câu tiếp theo để hoàn thiện đoạn trích?
b) "Nước Đại Việt ta" được trích trong tác phẩm nào? Tác giả là ai?
c) Văn bản được viết theo thể loại nào? Em hiểu gì về thể văn cổ đó?
---(Để xem tiếp những câu hỏi còn lại của Đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 5
Câu 1: (2,0 điểm)
a. Nêu đặc điểm hình thức và chức năng chính của câu nghi vấn?
b. Đặt hai câu nghi vấn dùng để:
- Yêu cầu một người bạn cho mình mượn quyển sách.
- Bộc lộ tình cảm, cảm xúc trước số phận của một nhân vật văn học.
Câu 2: (1,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
... “Lão Hạc ơi (1)! Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt (2)! Lão đừng lo gì cho cái vườn của lão (3). Tôi sẽ cố giữ gìn cho lão (4). Ðến khi con trai lão về, tôi sẽ trao lại cho hắn và bảo hắn: "Ðây là cái vườn mà ông cụ thân sinh ra anh đã cố để lại cho anh trọn vẹn, cụ thà chết chứ không chịu bán đi một sào..."(5)”.
(Trích “Lão Hạc” - Nam Cao)
Cho biết mỗi câu (2), (3), (4), (5) trong đoạn văn thực hiện hành động nói nào?
Câu 3: (2,0 điểm)
Trình bày cảm nhận của em về khổ thơ cuối bài thơ “Quê hương” của Tế Hanh.
Câu 4: (5,0 điểm)
Giới thiệu về một trò chơi dân gian mà em biết.
---(Nội dung đầy đủ của Đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Ngữ văn 8 năm 2021 Trường THCS Tam Hưng. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !