Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Lịch sử 9 năm 2021 Trường THCS Võ Thị Sáu có đáp án

TRƯỜNG THCS VÕ THỊ SÁU

BỘ 5 ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ 9

ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Sự kiện nào chứng tỏ “Tư tưởng Cách mạng tháng Mười Nga đã thấm sâu hơn vào giai cấp công nhân và bắt đầu biến thành hành động của giai cấp công nhân Việt Nam”?

A. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son cảng Sài Gòn (1925).

B. Nguyễn Ái Quốc đọc sơ thảo luận cương của Lê nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920)

C. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái vang dội ở Sa Điện - Quảng Châu (6-1924).

D. Nguyễn Ái Quốc gửi đến hội nghị Véc-xai bản yêu sách (1919).

Câu 2. Ba nước Đông Dương gồm Việt Nam, Lào và Campuchia là thuộc địa của

A. Anh. 

B. Pháp.

C. Mĩ.

D. Nhật Bản.

Câu 3. Thành tựu cơ bản nào thể hiện sự cạnh tranh của Liên Xô với Mĩ và Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Thế cân bằng về chinh phục vũ trụ.

B. Thế cân bằng về sức mạnh hạt nhân.

C. Thế cân bằng về sức mạnh kinh tế.

D.  Thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự, kinh tế.

Câu 4. Ba quốc gia nào ở Đông Nam Á đã chớp thời cơ Nhật đầu hàng đồng minh để tiến hành khởi nghĩa vũ trang và giành thắng lợi trong năm 1945?

A.  Inđônêxia, Việt Nam, Campuchia.

B.  Inđônêxia, Campuchia, Lào.

C. Việt Nam, Lào, Campuchia.

D.  Lào, Việt Nam, Inđônêxia.   

Câu 5. Biến đổi quan trọng nhất của khu vực Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) là gì?

A. Từ chỗ là thuộc địa của thực dân Âu- Mĩ, hầu hết các nước đã giành lại được độc lập.

B. Từ chỗ hầu hết là thuộc địa của thực dân Âu- Mĩ, các nước đã giành lại được độc lập.

C. Từ chỗ là những nền kinh tế kém phát triển đã vươn lên đạt nhiều thành tựu rực rỡ.

D. Tất cả các nước trong khu vực đã tham gia tổ chức ASEAN.

Câu 6. Tại sao ngay sau chiến tranh thế giới thứ nhất, thực dân Pháp đẩy mạnh khai thác thuộc địa ở Đông Dương?

A. Cuộc khai thác lần một còn dang dở.

B. Nền kinh tế Pháp đang khủng hoảng.

C. Bù đắp thiệt hại của chiến tranh.

D. Phục vụ lợi ích của bộ phận cầm quyền.

Câu 7. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Tây Âu đã tham gia khối quân sự nào do Mĩ cầm đầu nhằm chống lại Liên Xô và các nước Đông Âu?

A. Vacsava.

B.  NATO.

C. APEC.

D. AU.

Câu 8. Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai nổ ra sớm nhất ở khu vực nào?

A. Nam Phi.

B. Bắc Phi.

C. Đông Phi.

D. Tây Phi.

Câu 9. Nước Cộng hoà Nhân dân Trung hoa ra đời vào thời gian nào?

A. 12-10-1945.

B. 1-10-1949.

C. 12-1978.

D. 8-8-1967.

Câu 10. Yếu tố nào không ảnh hưởng đến sự bùng nổ của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại?

A. Sự bùng nổ dân số.

B. Sản xuất vũ khí để chống lại chủ nghĩa khủng bố.

C. Ô nhiễm môi trường.

D. Sự vơi cạn của các nguồn tài nguyên.

Câu 11. Nhân tố nào sau đây không tác động đến sự khủng hoảng trầm trọng của Liên Xô từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 80 của thế kỉ XX?

A. cuộc khủng hoảng năng lượng năm 1973.

B.  sự chống phá của các thế lực thù địch.

C. sự cải tổ sai lầm của Liên Xô.

D. chậm bắt kịp bước phát triển của khoa học – công nghệ.

Câu 12. Những thành tựu Liên Xô đạt được trong lĩnh vực khoa học – kĩ thuật từ năm 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX bao gồm

A. Chế tạo bom nguyên tử, phóng vệ tinh nhân tạo, du hành vũ trụ.

B. Nhiều rô-bốt nhất thế giới, phóng vệ tinh nhân tạo, du hành vũ trụ.

C.  Chế tạo bom nguyên tử, phóng vệ tinh nhân tạo, đưa người đầu tiên lên mặt trăng.

D. Chế tạo bom nguyên tử, tàu sân bay lớn và nhiều nhất thế giới, du hành vũ trụ.

Câu 13. Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, nền kinh tế của các nước Mĩ Latinh mang đặc điểm gì nổi bật?

A. Kinh tế phát triển với tốc độ cao.

B. Trở thành trung tâm kinh tế tài chính mới nổi của thế giới.

C. Gặp nhiều khó khăn, tốc độ tăng trưởng thấp.

D. Khủng hoảng trầm trọng.

Câu 14. Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, để tương xứng với vị thế siêu cường 

A. khoa học kĩ thuật.

B. chính trị.

C. tài chính.

D.  công nghệ.

Câu 15. Đặc điểm nổi bật của cuộc Cách mạng khoa học – kỹ thuật hiện đại là gì?

A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

B. Khoa học – kỹ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

C. Tạo ra nguồn của cải vật chất khổng lồ. 

D. Diễn ra xu thế toàn cầu hóa

Câu 16. Năm 1969, quốc gia đầu tiên đưa con người lên Mặt Trăng là

A. Mĩ.

B. Liên Xô.

C. Trung Quốc.

D. Nhật Bản.

Câu 17. Theo thỏa thuận của các cường quốc tại Hội nghị I-an-ta (2/1945), nước nào ở châu Á vẫn được duy trì nền độc lập?

A. Việt Nam.

B. Thái Lan.

C. Triều Tiên. 

D. Mông Cổ.

Câu 18. Điểm vượt trội trong hoạt động của tiểu tư sản trí thức so với tư sản dân tộc ở nước ta trong những năm 1919 - 1925 là

A. hình thức đấu tranh đơn điệu, mang nặng tính cải lương, thỏa hiệp với chính quyền Pháp.

B. thành lập được chính đảng của giai cấp tiểu tư sản, có đường lối đấu tranh đúng đắn, khoa học.

C. hình thức đấu tranh phong phú, mục tiêu rõ ràng và kiên trì con đường bạo lực cách mạng.

D. ý thức chính trị khá rõ nét, hình thức đấu tranh phong phú, sôi nổi và thu hút đông đảo nhân dân tham gia.

---Để xem tiếp nội dung và đáp án của đề thi vui lòng xem online hoặc tải về máy---

ĐỀ SỐ 2

Câu 1. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai chính sách đối ngoại của Mĩ có gì khác so với Liên Xô?

A. Thực hiện chiến lược toàn cầu.

B. Giúp đỡ các các nước thuộc địa giành độc lập.

C. Duy trì hoà bình và tích cực ủng hộ cách mạng thế giới.

D. Chỉ muốn làm bạn với các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 2. Nội dung nào sau đây không minh chứng cho luận điểm: Phong trào công nhân giai đoạn 1919 – 1925 phát triển lên một bước cao hơn sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?

A.  Cuộc đấu tranh của công nhân nổ ra với quy mô lớn.

B. Bước đầu chuyển sang đấu tranh tự giác.

C. Đấu tranh từ mục tiêu kinh tế đến mục tiêu chính trị.

D. Đặt dưới sự lãnh đạo của một tổ chức thống nhất.

Câu 3. Chủ trương liên minh chặt chẽ với Mĩ trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai thế hiện qua

A. Hiệp ước an ninh Mĩ- Nhật.

B.  Hiệp ước Vécxai - Oasinhtơn

C. Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.

D. Hiệp ước Vacsava.

Câu 4. Chế độ độc tài Ba – ti – xta thân Mĩ ở Cu Ba bị lật đổ vào

A. Năm 1949.

B. Năm 1959.

C. Năm 1969.

D. Năm 1979

Câu 5. Hiện nay, số nước thành viên của Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) là

A. 5 nước.

B. 8 nước.

C. 10 nước.

D. 11 nước.

Câu 6. Nội dung nào không đúng về chính sách đối ngoại của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Đề ra “Chiến lược toàn cầu”.

B. “Viện trợ” để lôi kéo, khống chế các nước.

C. Xác lập trật tự thế giới “đơn cực”.

D. Tích cực đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân.

Câu 7. Từ những năm 80 của thế kỉ XX,  đường lối ngoại giao chủ đạo của Trung Quốc là

A. thực hiện đường lối đối ngoại bất lợi cho cách mạng Trung Quốc.

B. bắt tay với Mĩ chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

C. mở rộng sự hợp tác với nhiều nước trên thế giới.

D. gây chiến tranh xâm lược biên giới phía Bắc Việt Nam.

Câu 8. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Môdămbích, Ănggôla và Ghi-nê Bít-xao đã đánh dấu sự tan rã của hệ thống thuộc địa của

A. Tây Ban Nha.

B.  Bồ Đào Nha.

C. Anh.

D.  Pháp.

Câu 9. Tham gia lãnh đạo công nhân xưởng đóng tàu Ba Son bãi công (8-1925) là:

A. Nguyễn Văn Cừ.

B. Trần Phú.

C. Nguyễn Ái Quốc.

D.  Tôn Đức Thắng.

Câu 10. So với cuộc khác thuộc địa lần thứ nhất, cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai có điểm gì mới?

A. Tăng cường vốn đầu tư vào tất cả các ngành kinh tế.

B. Qui mô khai thác lớn hơn, triệt để hơn, xã hội bị phân hóa sâu sắc.

C. Cướp đoạt toàn bộ ruộng đất của nông dân lập đồn điền trồng cao su.

D. Hạn chế sự phát triển của các ngành công nghiệp nhất là công nghiệp nặng.

Câu 11. Thành tựu nào sau đây của cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại thuộc lĩnh vực giao thông vận tải và thông tin liên lạc?

A. Cuộc cách mạng chất xám.

B. Thế hệ máy tính điện tử mới.

C. Bản đồ gen người.

D. Tàu hỏa tốc độ cao.

Câu 12. Điền thời gian thích hợp vào chỗ trống……..thể hiện đúng mốc liên kết kinh tế ở châu Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai

 Khởi đầu là sự ra đời của “Cộng đồng than, thép châu Âu” vào tháng…….(1) gồm 6 nước Pháp, Đức, Italia, Hà Lan và Lúc – xăm – bua. Sau đó tháng (2)…………cũng 6 nước trên thành lập “Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu”, rồi “ Cộng đồng kinh tế châu Âu” (EEC). Tháng (3)………….ba cộng đồng trên sáp nhập thành Cộng đồng châu Âu (EC). Sau mười năm chuẩn bị, tháng (4)………..tại hội nghị Ma – xtrich quyết định Cộng đồng châu Âu mạng tên gọi mới là Liên minh châu Âu (EU)

A.(1) 4/1951; (2) 3/1957; (3) 7/1967; (4) 12/1991.

B. (1) 3/1951; (2) 4/1957; (3) 8/1967; (4) 1/1993.

C. (1) 4/1951; (2) 3/1957; (3) 7/1967; (4) 1/1999.                

D. (1) 3/1951; (2) 4/1957; (3) 7/1967; (4) 12/1991.

---Để xem tiếp nội dung và đáp án của đề thi vui lòng xem online hoặc tải về máy---

ĐỀ SỐ 3

Câu 1. Trong 20 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ được coi là

A. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.

B. nước có nền công nghiệp đứng thứ hai thế giới.

C. trung tâm hàng không, vũ trụ lớn nhất thế giới.

D. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.

Câu 2. Sự phát triển kinh tế của Mĩ và Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai xuất phát từ nguyên nhân chung nào dưới đây?

A. Chi phí cho quốc phòng thấp.

B. Áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất.

C. Yếu tố con người được coi là vốn quý nhất.

D. Do lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên phong phú.

Câu 3. Nguyên nhân dẫn đến việc chính sách đối ngoại của Mĩ bị thất bại ở nhiều nơi sau chiến tranh thế giới thứ hai là

A. một mình Mĩ không thể thực hiện chiến lược toàn cầu khi không có sự giúp đỡ của các nước đồng minh.

B.  các đồng minh của Mĩ là Nhật, Tây Âu không thống nhất mục tiêu trong chính sách đối ngoại

C. xu thế tất yếu của thời đại, phong trào giải phóng dân tộc sau chiến tranh thế giới thứ hai dâng cao

D. sự lớn mạnh của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới, sự sai lầm trong chính sách đối ngoại, sự giúp đỡ các nước XHCN và các lực lượng tiến bộ

Câu 4. Nội dung nào sau đây là tác động tích cực của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại?

A. Năng lượng nguyên tử, năng lượng nhiệt hạch, năng lượng mặt trời, năng lượng thủy triều được sử dụng phổ biến. 

B. Chế tạo các vũ khí quân sư, vũ khí hủy diệt có sức công phá lớn chưa từng thấy.

C. Làm thay đổi cơ bản các yếu tố của sản xuất, tạo ra bước ngoặt chưa từng thấy của lực lượng sản xuất và năng suất lao động.

D.  Phóng thành công vệ tinh nhân tạo, đưa con người bay vào vũ trụ trở thành hoạt động thường niên của các quốc gia.

Câu 5. Việt Nam gia nhập ASEAN vào thời gian nào?

A. Tháng 5/1995.

B. Tháng 6/1995.

C. Tháng 7/1995.

D. Tháng 8/1995

Câu 6. Trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân kiểu mới, Mĩ La tinh được mệnh danh là

A. “Lục địa bùng cháy”.

B. “Hòn đảo tự do”.

C. “Lục địa mới rổi dậy”.

D. “Tiền đồ của CNXH”.

Câu 7. Việt Nam học tập được điều gì từ sự phát triển “thần kì” của Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai cho công cuộc đổi mới đất nước hiện nay?

A. Tranh thủ các nguồn viện trợ từ bên ngoài

B. Hạn chế ngân sách quốc phòng để tập trung phát triển kinh tế

C. Đầu tư phát triển giáo dục con người

D. Tăng cường vai trò quản lý điều tiết của nhà nước

Câu 8. Sau Chiến tranh lạnh, hầu hết các nước đều điều chỉnh chiến lược phát triển với trọng điểm là lĩnh vực nào?

A. Chính trị.

B. Kinh tế.

C. Văn hóa.

D. Quân sự

Câu 9. Tại sao trong giai đoạn 1967-1975, quan hệ giữa nhóm nước ASEAN với các nước Đông Dương lại đối đầu căng thẳng?

A. Do sự đối lập về hệ tư tưởng

B. Do tác động của cuộc chiến tranh lạnh

C.  Do vấn đề Mianma

D. Do Thái Lan và Philippin là đồng minh của Mĩ trong chiến tranh Việt Nam (1954-1975)

Câu 10. Điểm chung nhất của cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII và cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ 2 là gì?

A. Đạt thành tựu chủ yếu trên lĩnh vực công nghệ.

B. Có nguồn gốc từ nhu cầu của cuộc sống và của sản xuất.

C. Phát minh ra nhiều loại vũ khí hiện đại.

D. Khắc phục hậu quả của thiên tai, dịch bệnh.

Câu 11. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Việt Nam là

A.  công nhân và tư sản.

B.  nông dân và địa chủ

C. nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp.

D. địa chủ và tư sản

Câu 12. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo năm:

A. Năm 1957.

B. Năm 1961.

C. Năm 1947.

D. Năm 1949

Câu 13. Nhiệm vụ đặt ra cho các nước Á, Phi, Mĩ Latinh sau khi giành độc lập là gì?

A. xây dựng và phát triển đất nước.

B. thực hiện liên kết khu vực.

C. khắc phục hạn chế của xu thế toàn cầu hóa.

D. thắng thế trong cục diện Chiến tranh lạnh.

Câu 14. Nước thực dân nào đặt chân đầu tiên lên đất Nam Phi?

A. Tây Ban Nha.

B.  Bồ Đào Nha.

C. Anh.

D. Hà Lan.

Câu 15. Nguyên nhân chủ yếu khiến các nước Tây Âu liên kết kinh tế với nhau nhằm

A. thoát dần khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ.

B. khẳng định sức mạnh và tiềm lực kinh tế.

C. cạnh tranh với các nước ngoài khu vực.

D. thành lập Nhà nước chung châu Âu.

---Để xem tiếp nội dung và đáp án của đề thi vui lòng xem online hoặc tải về máy---

ĐỀ SỐ 4

Câu 1. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, ngoài thực dân Pháp, còn có giai cấp nào trở thành đối tượng của cách mạng Việt Nam?

A. Giai cấp nông dân.

B. Giai cấp công nhân.

C. Tư sản dân tộc và tư sản công thương.

D. Giai cấp đại địa chủ phong kiến.

Câu 2. Nguyên nhân khách quan giúp kinh tế các nước Tây Âu phục hồi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. tinh thần lao động tự lực của nhân dân. 

B. sự viện trợ của Mĩ trong kế hoạch Mác-san.

C. sự giúp đỡ của Liên Xô.

D. được đền bù chiến phí từ các nước bại trận.

Câu 3. Ý nào sau đây không chứng minh cho nhận định: “Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, một chương mới đã mở ra trong lịch sử khu vực Đông Nam Á”?

A. Nền hòa bình đã được xác lập ở khu vực

B. Các nước trong khu vực đều tham gia vào tổ chức ASEAN

C. ASEAN vươn lên trở thành tổ chức liên kết khu vực lớn nhất hành tinh

D. ASEAN chuyển trọng tâm hoạt động sang hợp tác kinh tế

Câu 4. Nhận định nào sau đây không đúng về tình hình Nhật Bản trong giai đoạn 1973 – 1991?

A. Đưa ra học thuyết Phucưđa và học thuyết Kaiphu tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á và ASEAN.

B. Đưa ra học thuyết Miyadaoa và Học thuyết Hasimôtô tuyên bố khẳng định kéo dài vĩnh viễn Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật.

C. Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật bắt đầu đưa ra chính sách đối ngoại mới.

D. Nhật sớm thoát khỏi khủng hoảng và vươn lên thành siêu cường tài chính số 1 thế giới từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX.

Câu 5. Cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại không đạt được thành tựu trong lĩnh vực nào sau đây?

A. Khoa học cơ bản.

B. Phương thức sản xuất mới.

C. Công cụ sản xuất mới.

D. Vật liệu mới.

Câu 6. Nguyên nhân có tính chất giáo điều đưa đến sự sụp đổ của Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu là

A. Xây dựng mô hình về Chủ nghĩa xã hội không phù hợp với sự biến đổi của tình hình thế giới và thực tế khách quan.

B. Sự tha hóa về phẩm chất chính trị và đạo đức của nhiều người lãnh đạo.

C. Rời bỏ những nguyên lí đúng đắn của chủ nghĩa Mác – Lê-nin.

D. Sự chống phá của các thế lực thù địch với Chủ nghĩa xã hội.

Câu 7. Nhật Bản và bốn “con rồng” kinh tế của châu Á có điểm gì giống nhau?

A. đều đẩy mạnh cải cách dân chủ, cải cách mở cửa, hội nhập quốc tế.

B. không tham gia vào nhóm G7 và G8.

C. không chi nhiều tiền của cho quốc phòng, an ninh.

D.  không tham gia bất kì liên minh chính trị, quân sự nào.

Câu 8. Liên xô chế tạo thành công bom nguyên tử đã phá vỡ thế độc quyền về vũ khí hạt nhân của nước nào?

A.  Anh.

B. Pháp.

C. Mĩ.                                     

D. Nhật Bản.

Câu 9. Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là do

A. có thời gian hòa bình để phát triển sản xuất và buôn bán vũ khí, hàng hóa cho các nước tham chiến.

B. Mĩ tham chiến muộn nên không phải chi phí nhiều cho chiến tranh.

C. Mĩ ở xa chiến trường nên không bị chiến tranh tàn phá, được yên ổn phát triển sản xuất, đồng thời thu lợi nhuận khổng lồ nhờ buôn bán vũ khí, hàng hóa cho các nước tham chiến.

D. những khoản thuận lợi khổng lồ nhờ buôn bán vũ khí và lương thực.

Câu 10. Ngay sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, phong trào giải phóng dân tộc đã nổ ra mạnh mẽ nhất ở các nước nào của châu Á?

A. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào.

B. Việt Nam, Mi-an-ma, Lào.

C. In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Thái Lan.

D. Phi-lip-pin, Việt Nam, Ma-lai-xi-a.

Câu 11. Điểm khác biệt về giai cấp lãnh đạo phong trào yêu nước ở nước ta sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (sau năm 1919) so với trước đó là

A. hai giai cấp mới ra đời (tư sản và tiểu tư sản) đứng ra lãnh đạo phong trào.

B.  hai giai cấp mới (công nhân và tiểu tư sản) cùng nhau lãnh đạo phong trào.

C. tất cả các giai cấp trong xã hội Việt Nam đều đứng ra lãnh đạo phong trào.

D. hai giai cấp mới (tư sản và công nhân) cùng nhau lãnh đạo phong trào.

Câu 12. Nguyên nhân chủ quan nào làm cho phong trào yêu nước dân chủ công khai (1919-1925) ở Việt Nam cuối cùng thất bại?

A. Hệ tư tưởng dân chủ tư sản trờ nên lỗi thời, lạc hậu.

B. Thực dân Pháp còn mạnh đủ khả năng đàn áp phong trào.

C. Hạn chế từ bản thân giai cấp tư sản dân tộc và tiểu tư sản.

D. Do chủ nghĩa Mác-Lê nin chưa được truyền bá sâu rộng ở Việt Nam.

Câu 13. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước đế quốc do Mĩ cầm đầu đã thực hiện âm mưu cơ bản gì để chống lại Liên Xô?

A. Bao vây kinh tế.

B. Phát động “chiến tranh lạnh”.

C. Đẩy mạnh chiến tranh tổng lực.

D. Lôi kéo các nước đồng minh chống lại Liên Xô.

Câu 14. Năm 1993 đã diễn ra sự kiện quan trọng gì ở Nam Phi?

A. Chính quyền người da trắng tuyên bố xóa bỏ chế độ Apacthai.

B. Chính quyền đưa ra “Chiến lược kinh tế vĩ mô”.

C.  Liên bang Nam Phi được thành lập.

D. Nen – xơn Man-đe-la trở thành tổng thống da đen đầu tiên.

Câu 15. Chủ trương cải cách – mở cửa của Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc được đề ra tại

A. Hội nghị Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc (12/1978).

B. Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lằn thứ XII (9/1982).

C. Đại cách mạng văn hóa vô sản (1966 - 1976).

D. Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XIII (10/1987).

---Để xem tiếp nội dung và đáp án của đề thi vui lòng xem online hoặc tải về máy---

ĐỀ SỐ 5

Câu1. Tổ chức liên kết khu vực ra đời ở Châu Âu  đầu tiên là tổ chức nào?

A. Cộng đồng châu Âu.

B. Cộng đồng than thép châu Âu.  

C. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu.

D. Liên minh châu Âu.

Câu 2. Điểm giống nhau cơ bản về kinh tế của Mĩ, Nhật Bản từ những năm 70 đến năm 2000 là gì?

A. Đều chịu sự cạnh tranh của các nước XHCN.

B. Đều là siêu cường kinh tế của thế giới.

C. Đều không chịu tác động của khủng hoảng kinh tế.

D. Đều là trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.

Câu 3. Năm 1995 đánh dấu mốc quan trọng nào trong mối quan hệ Việt – Mĩ?

A. Đối đầu căng thẳng.

B. Mĩ hỗ trợ nạn nhân chất độc da cam ở Việt Nam.

C. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao.

D. Giúp đỡ Việt Nam phát triển kinh tế.

Câu 4. Từ những năm 70 của thế kỉ XX, chủ nghĩa thực dân cũ chỉ còn tồn tại dưới hình thức nào?

A. Chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.

B.  Chủ nghĩa thực dân kiểu mới.

C. Chế độ phân biệt chủng tộc.

D. Chế độ thực dân.

Câu 5. Sau hơn 20 năm tiến hành cải cách - mở cửa (1979 - 2000), nền kinh tế Trung Quốc đã

A. Phát triển ở một mức độ nhất định.

B. Phát triển vượt bậc, không gì so sánh được.

C. Phát triển nhanh chóng, đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới.

D. Phát triển nhanh chóng, đạt tốc độ tăng trưởng cao thứ hai thế giới.

---Để xem tiếp nội dung và đáp án của đề thi vui lòng xem online hoặc tải về máy---

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Lịch sử 9 năm 2021 - Trường THCS Võ Thị Sáu. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo các tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?