Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Lịch Sử 12 năm 2021 có đáp án Trường THPT Bến Quan

TRƯỜNG THPT BẾN QUAN

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ 12

THỜI GIAN 45 PHÚT

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Từ năm 1951, Đảng ta ra hoạt động công khai với tên gọi

A. Đảng Cộng sản Việt Nam.

B. Đảng Cộng sản Đông Dương.

C. Việt Nam Cộng sản đảng.

D. Đảng Lao động Việt Nam.

Câu 2. Nội dung nào sau đây không thuộc ý nghĩa Chiến dịch Điện Biên Phủ?

A. Làm phá sản bước đầu của kế hoạch Nava, buộc địch phải bị động phân tán để giữ các địa bàn xung yếu ở Đông Dương.

B. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao giành thắng lợi.

C. Đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava của Pháp có Mĩ giúp sức.

D. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của quân Pháp.

Câu 3: Phương châm “phục vụ kháng chiến, phục vụ dân sinh, phục vụ sản xuất" được Đảng đề ra trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) thuộc lĩnh vực nào sau đây ?

A. Kinh tế.                         B. Chính trị.

C. Văn hóa.                       D. Giáo dục.

Câu 4: Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (19/12/1946) là do

A. Việt Nam đã tranh thủ được sự giúp đỡ của Liên Xô và một số nước khác.

B. Pháp ráo riết chuẩn bị lực lượng quân sự để tiến hành xâm lược Việt Nam.

C. quá trình chuẩn bị lực lượng của Việt Nam cho cuộc kháng chiến đã hoàn tất.

D. Việt Nam không thể tiếp tục sử dụng biện pháp hòa bình với Pháp được nữa.

Câu 5: “Pháo đài bất khả xâm phạm” là niềm tự hào của Pháp và Mĩ khi nói về

A. trung tâm lòng chảo Mường Thanh.

B. cụm cứ điểm Luôngphabang và Mường Sài.

C. tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ.

D. cụm cứ điểm Độc Lập, Him Lam, Bản Kéo.

Câu 6: Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi của thực dân Pháp đã tác động như thế nào đến cuộc kháng chiến của nhân dân ta?

A. Phá hoại nhiều cơ sở kinh tế, quốc phòng của ta ở miền Bắc.

B. Kiểm soát việc ta đưa nhân tài, vật lực ra vùng tự do phục vụ kháng chiến.

C. Vơ vét sức người, sức của để tăng cường lực lượng của chúng.

D. Làm cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta trở nên khó khăn, phức tạp.

Câu 7: Ý nghĩa quan trọng nhất của nhân dân ta trong Chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950 là

A. giành được quyền chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ).

B. giải phóng vùng biên giới Việt - Trung rộng lớn.

C. chọc thủng “Hành lang Đông - Tây” của Pháp.

D. khai thông đường liên lạc của ta với các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 8: Từ tháng 5/1949, Mĩ can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương nhằm

A. trực tiếp ràng buộc Chính phủ Bảo Đại.

B. từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương.

C. viện trợ cho Pháp trong cuộc chiến tranh.

D. giúp đỡ cuộc kháng chiến của nhân dân ta.

Câu 9: Thắng lợi của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) có ý nghĩa quốc tế sâu sắc vì

A. đã góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh.

B. đã góp phần làm tan ra hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân, cỗ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng ở Mĩ Latinh.

C. tạo điều kiện cho cách mạng Lào, Campuchia và phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, Mĩ Latinh giành thắng lợi.

D. đã góp phần làm tan ra hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân, cỗ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi.

Câu 10. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 của quân dân ta đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch quân sự nào của thực dân Pháp?

A. Đơ lát đơ Tatxinhi.

B. Nava.

C. Rơve.

D. “Đánh nhanh thắng nhanh”.

---(Nội dung từ câu 11 đến 40 của Đề số 1 vui lòng xem online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

D

11

A

21

C

31

A

2

A

12

C

22

D

32

B

3

D

13

A

23

C

33

B

4

D

14

C

24

B

34

B

5

C

15

D

25

D

35

A

6

D

16

B

26

B

36

C

7

A

17

C

27

C

37

A

8

B

18

A

28

B

38

D

9

A

19

D

29

A

39

B

10

C

20

C

30

B

40

B

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Ý nghĩa lớn nhất của chiến dịch tết Mậu Thân năm 1968 là gì?

A. Buộc Mĩ phải đến hội nghị Pari đàm phán với ta.

B. Buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hoá” chiến tranh xâm lược (thừa nhận sự thất bại của chiến tranh cục bộ).

C. Buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.

D. Làm cho Mĩ không dám đưa quân Mĩ vào miền Nam.

Câu 2: Cuộc Tổng tiến công và nổi đậy Xuân Mậu Thân (1968) có tác động như thế nào đến Mĩ tại Hội nghị Pari?

A. Buộc Mĩ cơ bản chấp nhận những điều khoản của Hiệp định Pari.

B. Buộc Mĩ chấp nhận đến đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam. 

C. Buộc Mĩ phải chấp nhận đàm phán chính thức bốn bên ở Hội nghị Pari.

D. Buộc Mĩ phải thay đổi lập trường chiến tranh ở Việt Nam.

Câu 3: Việc kí kết hiệp định Pari (1973) giữa ta và Mĩ đã tạo ra những điều kiện thuận lợi gì cho ta? 

A. Mĩ đã thất bại, miền Nam hoàn toàn giải phóng đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.

B. Mĩ đã rút quân, tạo điều kiện cho thống nhất hai miền về mặt nhà nước.

C. Hiệp định Pari Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, rút hết quân về nước. Đó là thắng lợi lịch sử quan trọng, tạo ra thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Mam.

D. Việc kí kết hiệp địch Pari có nhiều nước tham dự công nhận các quyền dân tộc cơ bản cho nhân dân Việt Nam.

Câu 4: Mốc mở đầu và kết thúc của Cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975 là? .

A. Từ 9-4 đến 30-4-1975.

B. Từ 26-4 đến 02-5-1975.

C. Từ 4-3 đến 30-4-1975.

D. Từ 4-3 đến 02-5-1975.

Câu 5: Ý nghĩa lớn nhất trong thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta là?

A. Chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc, hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, mở ra một kỷ nguyên mới trong lịch sử dân tộc.

B. Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

C. Mở ra một kỷ nguyên mới trong lịch sử, cả nước độc lập thống nhất cùng tiến lên xây dựng CNXH.

D. Tạo điều kiện cho Lào và Campuchia giải phóng đất nước.

Câu 6: Âm mưu nào sau đây không nằm trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1965 - 1968) của Mĩ?

A. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay quyết tâm chống Mĩ của nhân dân ta.

B. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc, từ miền Bắc vào miền Nam.

C. Cứu nguy cho chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam.

D. Phá tiềm lực kinh tế, phá công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc.

Câu 7: Điểm giống nhau trong các chiến lược chiến tranh mà Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam (1954 - 1975) là gì ?

A. Đều sử dụng quân Mĩ và quân đồng minh làm lực lượng nòng cốt.

B. Đều nhằm âm mưu “Dùng người Việt Nam, đánh người Việt Nam”.

C. Đều có âm mưu chia cắt lâu dài nước ta và nằm trong "Chiến lược toàn cầu” của Mĩ.

D. Đều sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng tiên phong, nòng cốt.

Câu 8. Vì sao Mĩ chấp nhận kí Hiệp định Pari (1973), chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt nam?

A. Bị thất bại nặng nề trong cuộc tiến công năm 1972 của ta.

B. Bị nhân dân Mĩ và thế giới lên án mạnh mẽ.

C. Bị thua trong cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm đánh phá miền Bắc cuối năm 1972.

D. Bị đánh bất ngờ trong cuộc tập kích chiến lược của ta vào tết Mậu Thân 1968.

Câu 9. Sự kiện nào biểu hiện quá trình thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam sau 1975?

A. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước (25-04-1976) thành công.

B. Đại hội lần thứ nhất Mặt trận tổ quốc Việt Nam (31/1 đến 4/2/1977).

C. Hội nghị Hiệp thương của đại biểu hai miền Bắc Nam tại Sài Gòn (11-1975).

D. Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thống nhất kì họp đầu tiên (24-6 đến 02-07-1976).

Câu 10. Ngày 20-09-1977, Việt Nam trở thành thành viên của tổ chức quốc tế nào sau đây?

A. Tổ chức thương mại quốc tế (WTO).

B. Liên hợp quốc.

C. Tổ chức diễn đàn kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (APEC).

D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).

---(Nội dung từ câu 11 đến 40 của Đề số 2 vui lòng xem online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1

B

11

B

21

D

2

B

12

D

22

A

3

C

13

B

23

C

4

D

14

D

24

C

5

A

15

D

25

B

6

C

16

D

26

A

7

C

17

B

27

A

8

C

18

B

28

B

9

D

19

D

29

A

10

B

20

D

30

A

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Sự kiện đánh dấu bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc là

A. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 thành công.

B. Đưa yêu sách đến Hội nghị Véc-xai (18-6-1919).

C. Đọc luận cương của Lê nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920).

D. Bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế III và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12-1920).

Câu 2: Vì sao Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành Quốc tế thứ III?

A. Quốc tế này bênh vực cho quyền lợi các nước thuộc địa.

B. Quốc tế này giúp nhân dân ta đấu tranh chống Pháp.

C. Quốc tế này đề ra đường lối cho Cách mạng Việt Nam.

D. Quốc tế này chủ trương thành lập mặt trận giải phóng dân tộc Việt Nam.

Câu 3. Ba trung tâm kinh tế tài chính lớn của thế giới hình thành vào thập niên 70 của thế kỉ XX là:

A. Mĩ - Anh - Pháp.

B. Mĩ - Liên xô - Nhật Bản.

C. Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản.

D. Mĩ- Đức - Nhật Bản.

Câu 4. “Kế hoạch Mác-san” (1948) còn được gọi là:

A. Kế hoạch phục hưng châu Âu

B. Kế hoạch khôi phục châu Âu

C. Kế hoạch phục hưng kinh tế các nước châu Âu

D. Kế hoạch phục hưng kinh tế châu Âu

Câu 5. Đồng tiền chung (EURO) được chính thức đưa vào sử dụng ở nhiều nước EU vào:

A. Ngày 1/1/1993

B. Ngày 1/1/1999

C. Ngày 1/1/2000

D. Ngày 1/1/2002.

Câu 6. Kết quả lớn nhất của quân và dân ta đạt được trong chiến dịch Việt Bắc là gì?

A. Bảo vệ được cơ quan đầu não kháng chiến của ta.

B. Bộ đội ta được trưởng thành lên trong chiến đấu.

C. Loại khỏi vòng chiến đấu hơn 6000 tên địch.

D. Làm thất bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh”, buộc địch phải chuyển sang đánh lâu dài với ta.

Câu 7. Trận đánh nào có tính chất quyết định trong chiến dịch Biên giới thu – đông 1950

A. Trận đánh ở Cao Bằng.

B. Trận đánh ở Đông Khê.

C. Trận đánh ở Thất Khê.

D. Trận đánh ở Đình Lập.

Câu 8. Con đường cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên do đồng chí Nguyễn Ái Quốc khởi thảo, đó là:

A. Làm cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng ruộng đất để đi tới xã hội cộng sản

B. Thực hiện cách mạng ruộng đất cho triệt để

C. Tịch thu hết sản nghiệp của bọn đế quốc

D. Đánh đổ địa chủ phong kiến, làm cách mạng thổ địa sau đó làm cách mạng dân tộc.

Câu 9. Quan hệ EU - Việt Nam được thiết lập vào năm nào

A. Năm 1995.                    B. Năm 1990.

C. Năm 1991.                    D. Năm 1992.

Câu 10.  Kết quả lớn nhất mà quân dân ta đạt được trong chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 là gì?

A. Đã tiêu diệt nhiều sinh lực địch.

B. Khai thông biên giới Việt Trung với chiều dài 750km..

C. Nối liền căn cứ địa việt Bắc với đồng bằng liên khu III, IV

D. Ta đã giành quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ

---(Nội dung từ câu 11 đến 40 của Đề số 3 vui lòng xem online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1

D

11

D

21

B

31

A

2

A

12

B

22

A

32

A

3

C

13

B

23

A

33

C

4

A

14

B

24

A

34

A

5

D

15

C

25

A

35

D

6

A

16

A

26

D

36

B

7

B

17

C

27

C

37

B

8

A

18

D

28

B

38

B

9

B

19

D

29

C

39

B

10

D

20

B

30

B

40

D

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1: "Dù khó khăn gian khổ đến mấy, nhân dân ta nhất định sẽ hoàn toàn thắng lợi. Đế quốc Mĩ nhất định phải cút khỏi nước ta”; nội dung trên được trích dẫn từ tư liệu nào dưới đây?

A. Di chúc Chủ tịch Hồ Chí Minh.

B. Chúc tết năm 1968 của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

C. Nghị quyết Hội nghị Trung ương lần thứ 21 của Đảng.

D. Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng.

Câu 2: Chiến dịch nào có ý nghĩa quyết định thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?

A. Chiến dịch Tây Nguyên.

B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.

C. Chiến dịch Hồ Chí Minh.

D. Chiến dịch Đường 14 -  Phước Long.

Câu 3: Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954 - 1975) kết thúc thắng lợi đã

A. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh vũ trang ở các nước Đông Nam Á.

B. Mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất và đi lên chủ nghĩa xã hội.

C. Tạo điều kiện để cả nước hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

D. Chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân mới trên thế giới.

Câu 4: Nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) là sự lãnh đạo của Đảng vì Đảng ta

A. tranh thủ được sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.          

B. lãnh đạo xây dựng miền Bắc thành hậu phương vững mạnh.

C. có đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo, độc lập tự chủ.

D. đã kết hợp sức mạnh toàn dân tộc với sức mạnh của thời đại.

Câu 5: Thống nhất đất nước vừa là nguyện vọng tha thiết của nhân dân cả nước, vừa là quy luật khách quan của sự phát triển cách mạng Việt Nam, của lịch sử dân tộc Việt Nam” là nhận định của

A. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ưng Đảng (1-1959).

B. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9-1975)

C. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (11-1975).

D. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7-1973).

Câu 6: Điểm giống nhau về hoàn cảnh của hai cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1946 và 1976 là gì?

A. Đối mặt với những nguy cơ đe dọa của thù trong, giặc ngoài.

B. Tình hình đất nước có những điệu kiện thuận lợi về kinh tế - xã hội.

C. Được sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa và nhân loại trên thế giới.

D. Được tiến hành ngay sau những thắng lợi to lớn của kháng chiến chống ngoại xâm.

Câu 7: Một trong những yếu tố khách quan tác động trực tiếp đến việc Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12-1986) là

A. tình trạng lạc hậu của các nước Đông Nam Á.

B. sự phát triển nhanh chóng của tổ chức ASEAN.

C. cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng ở Liên Xô.

D. cuộc khủng hoảng của nền kinh tế thế giới.

Câu 8. Ý nào là chủ trương đổi mới về kinh tế của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12-1986)?

A. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.

B. thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc.

C. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.

D. Xóa bỏ cơ chế quản lí tập trung, quan liêu, bao cấp.

Câu 9. Mục đích cơ bản nào dưới đây trong công cuộc đổi mới nhằm hoàn thiện các hình thức khoán sản phẩm đến nhóm và người lao động?

A. Để tiện lợi cho việc sản xuất.

B. Để loại bỏ các hiện tượng tiêu cực.

C. Nhằm giải phóng sức lao động ở nông thôn.

D. Nhằm khuyến khích sản xuất ở nông thôn.

Câu 10. Nguyên nhân cơ bản làm nên thắng lợi của công cuộc đổi mới ở nước ta là

A. tinh thần đoàn kết, lao động cần cù của nhân dân Việt Nam.

B. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối đúng đắn, sáng tạo.

C. hoàn cảnh quốc tế thuận lợi, sự giúp đỡ to lớn của bạn bè thế giới.

D. tình đoàn kết, sự giúp đỡ to lớn của bạn bè thế giới.

---(Nội dung từ câu 11 đến 40 của Đề số 4 vui lòng xem online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4 

1

A

11

D

21

C

31

B

2

C

12

C

22

A

32

C

3

B

13

B

23

C

33

D

4

C

14

A

24

D

34

C

5

B

15

D

25

C

35

D

6

D

16

B

26

B

36

A

7

C

17

A

27

A

37

B

8

D

18

C

28

C

38

C

9

C

19

B

29

D

39

A

10

B

20

A

30

A

40

D

 

ĐỀ SỐ 5

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (7 điểm)

Câu 1. Nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng trong phong trào Đồng Khởi (1959 - 1960) vì

A. phong trào đấu tranh của nhân dân đang phát triển mạnh.

B. lực lượng cách mạng vũ trang miền Nam đã phát triển.

C. cách mạng miền Nam đã chuyển hẳn sang thế tiến công.

D. không thể tiếp tục đấu tranh bằng con đường hòa bình.

Câu 2. Nguyên nhân quan trọng quyết định sự thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước là

A. nhân dân ta giàu lòng yêu nước, đoàn kết, dũng cảm.

B. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh.

C. sự đoàn kết chiến đấu của nhân dân các nước Đông Dương.

D. sự đồng tình, ủng hộ của lực lượng hòa bình, dân chủ trên thế giới.

Câu 3. Chiến thắng nào dưới đây của quân dân Việt Nam đã buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam?

A. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.

B. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) năm 1965.

C. Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho) năm 1963.

D. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.

Câu 4. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (1960) xác định cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của cách mạng cả nước?

A. Căn cứ địa cách mạng.

B. Hậu phương kháng chiến.

C. Quyết định nhất.

D. Quyết định trực tiếp.

Câu 5. Địa danh được mệnh danh “cánh cửa thép” cuối cùng bảo vệ Sài Gòn từ phía đông của quân ngụy trong năm 1975 là

A. An Lộc.                  B. Bảo Lộc.

C. Xuân Lộc.              D. Biên Hòa.

Câu 6. Chiến thắng quân sự nào của quân dân miền Nam đã làm phá sản về cơ bản chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?

A. An Lão (Bình Định).

B. Bình Giã (Bà Rịa).

C. Ba Gia (Quảng Ngãi).

D. Đồng Xoài (Bình Phước).

Câu 7. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân (1968) đã buộc Mĩ phải tuyên bố

A. “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược.

B. rút hết quân đội về nước.

C. “Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược.

D. chấm dứt phá hoại ở miền Bắc.

Câu 8. Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam Việt Nam sau năm 1954 là

A. đấu tranh vũ trang để đánh bại chiến tranh xâm lược của Mĩ - Diệm.      

B. chống lại sự bắn phá và ném bom ác liệt của chính quyền Mĩ - Diệm.

C. tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, đấu tranh chống Mĩ - Diệm.       

D. hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế.

Câu 9. Tên nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thông qua tại đâu?

A. Cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung (4-1976).

B. Kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất (7-1976).

C. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (1976).

D. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (1975).

Câu 10. Trong thời kì 1954 - 1975, sự kiện nào là mốc đánh dấu nhân dân Việt Nam đã căn bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”?

A. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.

B. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.

C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

D. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết năm 1973.

---(Nội dung phần còn lại của Đề số 5 vui lòng xem online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM

1. D

2. B

3. A

4. C

5. C

6. B

7. A

8. C

9. B

10. D

11. C

12. A

13. A

14. D

15. C

16. B

17. D

18. C

19. A

20. D

21. B

22. D

23. B

24. A

25. A

26. B

27. C

28. D

 

PHẦN II: TỰ LUẬN

* Điều kiện lịch sử Đảng ta đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam:

- Năm 1974 - 1975, tương quan lực lượng có lợi cho cách mạng, Bộ Chính trị đã quyết định đưa ra kế hoạch phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 - 1976.

* Nội dung:

- Bộ Chính trị nhấn mạnh “cả năm 1975 là thời cơ” và chỉ rõ “nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975”.

- Nhấn mạnh sự cần thiết tranh thủ thời cơ đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân, giữ gìn tốt cơ sở kinh tế, công trình văn hóa,… giảm bớt sự tàn phá của chiến tranh.

* Ý nghĩa:

- Chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam thể hiện tính đúng đắn, sáng tạo, nhân văn của Đảng.

- Nhờ có chủ trương, kế hoạch kịp thời, đúng đắn, cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam mới kết thúc thắng lợi nhanh chóng, đem lại hòa bình, thống nhất nước nhà.

...

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Lịch Sử 12 năm 2021 có đáp án Trường THPT Bến Quan. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?