TRƯỜNG THPT CAO PHONG | ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN LỊCH SỬ 10 THỜI GIAN 45 PHÚT |
ĐỀ SỐ 1
A. TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: Nguyên nhân sâu xa dẫn tới bùng nổ Cách mạng tư sản Pháp là:
A. Chế độ phong kiến Pháp tồn tại lâu đời và ngày càng khủng hoảng
B. Nước Anh tư sản là tấm gương cổ vũ tư sản Pháp làm cách mạng
C. Mâu thuẫn giữa Đẳng cấp thứ ba với chế độ phong kiến
D. Nền kinh tế TBCN ra đời nhưng bị chế độ phong kiến kìm hãm
Câu 2: Ý không phản ánh đúng những biện pháp mà chính quyền phong kiến Anh đã thực hiện nhằm cản trở sự phát triển kinh doanh của tư sản và quý tộc mới là
A. Nhà nước độc quyền thương mại, thu thuyền bè
B. Nhiều đặc quyền phong kiến vẫn được duy trì
C. Cấm tư sản và quý tộc mới kinh doanh một số ngành công nghiệp
D. Đặt ra nhiều thứ thuế mới
Câu 3: Phái Lập hiến trong Cách mạng Pháp đã
A. Đánh bại liên quân phong kiến Áo – Phổ
B. Thông qua Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền
C. Xử tử vua Lui XVI
D. Ban hành chế độ phổ thông đầu phiếu cho tất cả nam giới trên 21 tuổi
Câu 4: Điểm giống nhau cơ bản của tình hình nước Anh và nước Pháp trước cách mạng tư sản là:
A. Vấn đề tài chính là nguyên nhân trực tiếp làm bùng nổ cách mạng
B. Xã hội đều phân chia thành các đẳng cấp
C. Đều xuất hiện tầng lớp quý tộc mới
D. Đều có sự xâm nhập của quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa vào nông nghiệp
Câu 5: Vua Sáclơ I bị xử tử là do:
A. Ý muốn của giai cấp tư sản
B. Quyết định của những người đứng đầu Quốc hội
C. Theo quy định của Hiến pháp nước Anh vì nhà vua phạm tội phản quốc
D. Nguyện vọng của đông đảo quần chúng nhân dân
Câu 6: Ngày 4 – 7 – 1776 trở thành ngày Quốc khánh của nước Mĩ vì:
A. Là ngày thực dân Anh công nhận độc lập ở 13 thuộc địa Bắc Mĩ
B. Là ngày cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa giành thắng lợi
C. Đại hội lục địa thông qua Tuyên ngôn độc lập, thành lập Hợp chúng quốc Mĩ
D. Là bùng nổ cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa
Câu 7: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa
A. Mâu thuẫn giữa nhân dân 13 thuộc địa với chính phủ Anh ngày càng sâu sắc
B. 13 thuộc địa bị cấm không được khai hoanh những vùng đất ở miền Tây
C. 13 thuộc địa bị cấm phát triển sản xuất
D. 13 thuộc địa bị cấm không được buôn bán với nước ngoài
Câu 8: Tháng 9 – 1791, Hiến pháp được thông qua, xác lập quyền thống trị của giai cấp tư sản dưới hình thức
A. Cộng hòa tư sản B. Dân chủ tư sản
C. Quân chủ lập hiến D. Dân chủ
Câu 9: Nhà vua Anh đã dựa vào lực lượng nào để chống lại Quốc hội?
A. Giáo hội Anh
B. Nông dân và công nhân
C. Quý tộc mới
D. Quý tộc phong kiến và Giáo hội Anh
Câu 10: Tổng thống đầu tiên của Hợp chúng quốc Mĩ là:
A. G.Oasinhtơn B. B.Phranklin C. Ru-dơ-ven D. A.Lincôn
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 18 của đề thi số 1 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
Phần đáp án câu trắc nghiệm:
1 | C | 9 | D |
2 | C | 10 | A |
3 | B | 11 | D |
4 | A | 12 | B |
5 | D | 13 | D |
6 | C | 14 | B |
7 | A | 15 | A |
8 | C | 16 | B |
ĐỀ SỐ 2
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Có 16 câu, 4 điểm.
Câu 1: Trung tâm chính trị văn hóa và đô thị lớn nhất của nước Đại Việt trong các thế kỉ X – XV là:
A. Hội An (Quảng Nam).
B. Thăng Long.
C. Phố Hiến (Hưng Yên).
D. Thanh Hà (Phú Xuân – Huế).
Câu 2: Vị vua đặt tên nước là Đại Cồ Việt, đóng đô ở Hoa Lư là:
A. Lê Hoàn. B. Đinh Tiên Hoàn. C. Ngô Quyền. D. Lý Công Uẩn.
Câu 3: Vào đầu thế kỉ XV, các thợ quan xưởng dưới sự chỉ đạo của Hồ Nguyên Trừng đã chế tạo được:
A. Súng thần cơ. B. Súng bắn đá. C. Máy cày. D. Thuốc súng.
Câu 4: Bộ Luật thành văn đầu tiên của nước ta có tên gọi là gì?
A. Hoàng Việt luật lệ. B. Quốc triều hình luật.
C. Hình thư. D. Hình Luật.
Câu 5: Ý không phản ánh chính xác hoạt động đối nội của nhà nước phong kiến Việt Nam trong các thế kỉ X – XV là:
A. Thực hiện chính sách đoàn kết với các dân tộc.
B. Chăm lo đến đời sống nhân dân.
C. Cho phép các tù trưởng miền núi lập thành vùng tự trị.
D. Coi trọng đến việc bảo vệ an ninh đất nước.
Câu 6: Thương cảng Vân Đồn (Quảng Ninh) đã được xây dựng làm bến cảng buôn bán và trao đổi hàng hóa nước ngoài dưới triều đại nào?
A. Lý. B. Hồ. C. Trần. D. Lê sơ.
Câu 7: Để đối phó với thế mạnh của quân Mông – Nguyên, cả ba lần nhà Trần đều thực hiện kế sách:
A. Tiên phát chế nhân.
B. Ngụ binh ư nông.
C. Lập phòng tuyến chắc chắn để đánh giặc.
D. Vườn không nhà trống.
Câu 8: Nhà nước phong kiến Việt Nam trong các thế kỉ X – XV được xây dựng theo thể chế:
A. Quân chủ chuyên chế. B. Dân chủ.
C. Quân chủ lập hiến. D. Cộng hòa.
Câu 9: Việc đắp đê từ đầu nguồn đến cửa biển dọc các con sông lớn (đê quai vạc) được tổ chức dưới triều đại nào?
A. Nhà Lý. B. Nhà Tiền Lê. C. Nhà Lê sơ. D. Nhà Trần.
Câu 10: Các xưởng thủ công do nhà nước, tổ chức và quản lí trong các thế kỉ XI – XV được gọi là:
A. Quan xưởng. B. Quân xưởng. C. Quốc tử giám. D. Đồn điền.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 18 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
I. Phần đáp án câu trắc nghiệm:
1 | A | 9 | D |
2 | B | 10 | A |
3 | A | 11 | B |
4 | C | 12 | D |
5 | C | 13 | A |
6 | A | 14 | C |
7 | D | 15 | B |
8 | A | 16 | C |
ĐỀ SỐ 3
A – PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 4đ )
Câu 1: Thế nào là Văn hoá Phục hưng?
A. Phục hưng tinh thần của nền văn hoá Hi Lạp, Rô-ma và sáng tạo nền văn hoá mới của giai cấp tư sản
B. Khôi phục lại toàn bộ nền văn hoá cổ đại
C. Khôi phục lại những gì đã mất của văn hoá
D. Phục hưng lại nền văn hoá phong kiến thời trung đại
Câu 2: Công trình kiến trúc nổi tiếng của Lào là gì?
A. Bay-on. B. Thạt Luổng C. Ăng co Thom D. Ăng co Vát
Câu 3: Lực lượng sản xuất chủ yếu trong các lãnh địa phong kiến là ai?
A. Giai cấp nô lệ B. Giai cấp nông nô
C. Lãnh chúa phong kiến D. Giai cấp nông dân tự do
Câu 4: Sự hình thành chế độ phong kiến ở Tây Âu gắn liền với sự kiện nào?
A. Bị bộ tộc Hung-nô xâm chiếm
B. Sự suy yếu của đế quốc Rô ma
C. Các cuộc đấu tranh của nô lệ chống lại chủ nô Rô-ma
D. Quá trình xâm nhập của các bộ tộc người Giéc-man vào lãnh thổ đế quốc Rô-ma
Câu 5: Một trong những nguyên nhân nào dưới đây dẫn đến cuộc phát triển địa lí ở thế kỉ XV-XVI?
A. Do xã hội Tây Âu nảy sinh nhiều mâu thuẫn về kinh tế và xã hội
B. Do khoa học- kí thuật lúc này đã có những bước tiến quan trọng
C. Do nhu cầu muốn tiến hành chiến tranh xâm lược các nước
D. Do sự phát triển nhanh chóng của lực lượng sản xuất làm cho nhu cầu về hương liệu, vàng bạc, thị trường ngày càng tăng.
Câu 6: Cuộc phát kiến địa lí thế kỉ XV-XVI đã đạt được kết quả ngoài mong muốn con người, đó là gì?
A. Phát hiện ra châu Mĩ
B. Phát hiện ra con đường buôn bán giữa phương Đông và phương Tây
C. Phát hiện ra châu Đại Dương
D. Phát hiện ra vùng đất mới, dân tộc mới
Câu 7: Cuộc phát kiến địa lí của các thương nhân châu Âu chủ yếu hướng về đâu?
A. Ấn Độ và các nước phương Đông
B. Nhật Bản và các nước phương Đông
C. Ấn Độ và các nước phương Tây
D. Trung Quốc và các nước phương Đông
Câu 8: Trong xã hội phong kiến Tây Âu gồm có những giai cấp cơ bản nào?
A. Giai cấp nông nô B. Lãnh chúa và nông nô
C. Lãnh chúa và nông dân tự do D. Địa chủ và nông dân
Câu 9: Văn hoá phục hưng đã đề cao vấn đề gì?
A. Khoa học- xã hội nhân văn
B. Khoa học kĩ thuật
C. Giá trị con người và tự do cá nhân
D. Tôn giáo
Câu 10: Nền kinh tế tự nhiên, tự cấp, tự túc trong các lãnh địa phong kiến Tây Âu được biểu hiện như thế nào?
A. Mỗi lãnh địa có một khu vực đất đai rộng lớn, trong đó có ruộng đất, ao, hồ, rừng rú, sông đầm, bãi hoang…. để cho nông nô sản xuất
B. Tất cả những vật phẩm cần dùng cho đời sống của lãnh chúa và nông nô đều được làm ra trong lãnh địa
C. Nông nô bị buộc chặt vào ruộng đất phong kiến và lãnh địa, nếu ai bỏ trốn sẽ bị trừng phạt hết sức giã man
D. Đất khầu phần được lãnh chúa giao cho nông nô cày cấy và thu tô thuế.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 18 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3
1 | A | 9 | C |
2 | B | 10 | B |
3 | B | 11 | D |
4 | D | 12 | C |
5 | D | 13 | A |
6 | A | 14 | C |
7 | A | 15 | D |
8 | B | 16 | C |
ĐỀ SỐ 4
I. TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: Công trình được xây dựng từ cuối thế kỉ XIV, là điển hình của nghệ thuật xây thành ở nước ta và ngày nay đã được công nhận là Di sản văn hóa thế giới
A. Kinh thành Thăng Long B. Hoàng thành Thăng Long
C. Kinh thành Huế D. Thành nhà Hồ (Thanh Hóa)
Câu 2: Giáo dục nho giáo có hạn chế gì?
A. Nội dung chủ yếu là kinh sử
B. Không tạo điều kiện cho sự phát triển kinh tế
C. Chỉ con em quan lại, địa chủ mới được đi học
D. Không khuyến khích việc học hành thi cử
Câu 3: Bộ sử chính thống đầu tiên của nước ta là
A. Lam Sơn thực lục B. Đại Việt sử kí toàn thư
C. Đại Việt sử kí D. Đại Việt sử lược
Câu 4: Bộ luật nào được biên soạn đầy đủ nhất, có nội dung tiến bộ nhất thời phong kiến ở Việt Nam
A. Hình luật B. Hình thư
C. Hoàng Việt luật lệ D. Quốc triều hình luật
Câu 5: Trong các thế kỉ XVI – XVIII, tôn giáo mới được truyền bá vào nước ta là
A. Phật giáo B. Thiên Chúa giáo C. Đạo giáo D. Nho giáo
Câu 6: Tên gọi của hai hội nghị lịch sử mà nhà Trần đã triệu tập để họp bàn kế sách đánh giặc giữ nước là
A. Bình Than và Diên Hồng B. Bình Than và Bạch Đằng
C. Diên Hồng và Bạch Đằng D. Diên Hồng và Lam Sơn
Câu 7: Bộ máy nhà nước phong kiến ở nước ta được tổ chức hoàn chỉnh dưới triều vua
A. Trần Thánh Tông
B. Lý Thái Tổ
C. Lê Thánh Tông
D. Lê Thái Tổ
Câu 8: Từ sau chiến thắng Bạch Đằng (938) đến thế kỉ XV, nhân dân ta còn phải tiến hành nhiều cuộc kháng chiến chống quân xâm lược đó là
A. Chống Tống, ba lần chống Mông – Nguyên, chống Minh và Xiêm
B. Hai lần chống Tống, hai lần chống Mông – Nguyên và Minh
C. Hai lần chống Tống, ba lần chống Mông – Nguyên, chống Minh và Thanh
D. Hai lần chống Tống, ba lần chống Mông – Nguyên và chống Minh
Câu 9: Nhà nước phong kiến Việt Nam cho dựng bia đá khắc tên tiến sĩ ở Văn miếu (Hà Nội) từ bao giờ?
A. Thế kỉ XV – triều Lê sơ B. Thế kỉ XI – triều Lý
C. Thế kỉ X – triều Tiền Lê D. Thế kỉ XIV – triều Trần
Câu 10: Nho giáo trở thành hệ tư tưởng chiếm vị trí độc tôn ở nước ta từ thế kỉ nào?
A. Thế kỉ XIV B. Thế kỉ XV C. Thế kỉ XII D. Thế kỉ XIII
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 18 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4
I. Phần trắc nghiệm:
1 | D | 5 | B | 9 | A | 13 | D |
2 | B | 6 | A | 10 | B | 14 | B |
3 | C | 7 | C | 11 | A | 15 | C |
4 | D | 8 | D | 12 | B | 16 | D |
ĐỀ SỐ 5
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Vị trí của thời kỳ Văn Lang-Âu Lạc trong lịch sử dân tộc là
A. Định hình bản sắc truyền thống của dân tộc VN
B. Mở đầu thời kì dựng nước, định hình bản sắc truyền thống của dân tộc Việt
C. Mở đầu thời kì dựng nước, phát triển bản sắc truyền thống của dân tộc Việt
D. Giữ vững bản sắc truyền thống của dân tộc Việt
Câu 2: Cuộc khởi nghĩa nào đánh dấu nhân dân ta cơ bản giành được độc lập từ phong kiến phương Bắc
A. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
B. Khởi nghĩa Lý Bí
C. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan
D. Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ
Câu 3: Vị vua nào cho “lập văn miếu ở kinh đô Thăng Long, đắp tượng Khổng Tử, Chu Công, vẽ 72 vị hiền tài, bốn mùa cúng tế và cho Hoàng Thái tử đến học” vào năm 1070.
A. Lý Thái Tổ
B. Lý Thái Tông
C. Lý Nhân Tông
D. Lý Thánh Tông
Câu 4: Chế độ phong kiến Việt Nam phát triển thịnh đạt nhất vào thời nào?
A. Nhà Trần
B. Nhà Lý
C. Nhà Lê sơ
D. Nhà Nguyễn
Câu 5: Cuộc chiến tranh Nam - Bắc triều là cuộc tranh giành quyền lực giữa các phe phái đối lập nào?
A. Lê (Nam triều) - Trịnh (Bắc triều)
B. Trịnh (Nam Triều) - Mạc (Bắc triều)
C. Mạc (Nam Triều) – Nguyễn (Bắc triều)
D. Lê, Trịnh (Nam Triều) - Mạc (Bắc triều)
Câu 6: Ai là người đã quy tụ được đông đảo các lực lượng cựu thần nhà lê chống lại nhà Mạc?
A. Nguyễn Hoàng
B. Nguyễn Kim
C. Lê Duy Ninh
D. Trịnh Kiểm
Câu 7: Bộ luật thành văn mang tính giai cấp sâu sắc nhất của chế độ phong kiến Việt Nam là
A. Hình luật
B. Hình thư
C. Hoàng Việt luật lệ
D. Quốc triều hình luật
Câu 8: Một số quý tộc phong kiến ở Anh chuyển sang kinh doanh theo lối tư bản chủ nghĩa, trở thành tầng lớp nào?
A. Tư sản công nghiệp.
B. Tư sản nông nghiệp,
C. Địa chủ mới.
D. Quý tộc mới.
Câu 9: Điểm tiến bộ của Bản Tuyên ngôn độc lập của nước Mĩ
A. Khẳng định quyền con người, quyền công dân, chủ quyền của nhân dân
B. Xóa bỏ sự bóc lột của công nhân và nhân dân lao động
C. Thừa nhận sự bình đẳng của người dân da đỏ
D. Xóa bỏ chế độ nô lệ
Câu 10: Trong các biện pháp sau của phái Gia-cô-banh, biện pháp nào mang lại quyền lợi thiết thực nhất cho nông dân?
A. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
B. Quy định giá bán tối đa các mặt hàng thiết yếu.
C. Thực hiện chính sách trưng thu lúa mì.
D. Quy định mức lương tối đa cho công nhân.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 16 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5
PHẦN TRẮC NGHIỆM
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
B | D | D | C | D | B | C | D | A | A | B | D |
...
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Lịch Sử 10 năm 2021 có đáp án Trường THPT Cao Phong. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Lịch Sử 10 năm 2021 có đáp án Trường THPT An Biên
- Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Lịch Sử 10 năm 2021 có đáp án Trường THPT An Minh
Chúc các em học tốt!