TRƯỜNG THPT HOÀNG THÁI HIẾU | BỘ 05 ĐỀ THI GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2020-2021 MÔN: GDCD 12 (Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề) |
1. Đề số 1
Câu 1. Chị B tham gia kinh doanh đã đóng thuế đầy đủ đúng quy định. Ta nói chị B đã:
A. Sử dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Áp dụng pháp luật. D. Thi hành pháp luật.
Câu 2. Cảnh sát giao thông lập biên bản xử phạt anh A vì chở quá số người quy định. Cảnh sát giao thông đã:
A. Áp dụng pháp luật B. Sử dụng pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật.
Câu 3. Học sinh A chạy xe đến ngã tư có tín hiệu đèn đỏ thì dừng lại. Ta nói học sinh A đã:
A. Sử dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 4. Người có hành vi tham nhũng là người như thế nào?
A. Vi phạm pháp luật B. Không vi phạm pháp luật
C. Sai phạm nặng hơn vi phạm pháp luật D. Vi phạm kỉ luật
Câu 5. Người có hành vi tham nhũng không phải chịu trách nhiệm pháp lí gì?
A. Trách nhiệm hình sự B. Trách nhiệm hành chính
C. Trách nhiệm kỉ luật D. Trách nhiệm dân sự
Câu 6. Nguyên tắc quan trọng hàng đầu trong hợp tác giao lưu giữa các dân tộc là:
A. Các bên cùng có lợi. B. Đoàn kết giữa các dân tộc.
C. Bình đẳng. D. Tôn trọng lợi ích của các dân tộc thiểu số.
Câu 7. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình được hiểu là:
A. Bình đẳng về nghĩa vụ và quyền giữa vợ và chồng, giữa anh, chị, em.
B. Bình đẳng về nghĩa vụ và quyền giữa vợ và chồng, giữa các thành viên trong gia đình.
C. Bình đẳng về nghĩa vụ và quyền giữa vợ và chồng, giữa cha mẹ và con.
D. Bình đẳng về nghĩa vụ và quyền giữa vợ và chồng, giữa ông bà và cháu.
Câu 8. Anh H.T.T thấy cháu M đang bị đuối nước đã nhảy xuống cứu giúp, đưa em lên bờ. Ta nói anh H.T.T đã:
A. Thi hành pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 9. Trách nhiệm pháp lí là………(1)……..mà các cá nhân hoặc tổ chức phải gánh chịu ……(2)………từ hành vi vi phạm pháp luật của mình.
A. Nghĩa vụ (1), hậu quả bất lợi (2) B. Nghĩa vụ (1), hậu quả (2)
C. Việc làm (1), thiệt hại (2) D. Việc làm (1), hậu quả bất lợi (2)
Câu 10. Khi việc kết hôn trái pháp luật bị huỷ hôn thì hai bên nam, nữ phải……………...quan hệ như vợ chồng.
A. Duy trì B. Tạm hoãn C. Chấm dứt D. Tạm dừng
Câu 11. Mục đích của hôn nhân là:
A. Duy trì nòi giống.
B. Xây dựng gia đình hạnh phúc, bền vững, tiến bộ.
C. Đáp ứng nhu cầu phát triển xã hội
D. Thỏa mãn tình yêu chân chính.
Câu 12. Anh B điều khiển xe mô tô lưu thông trên đường mà không đội mũ bảo hiểm. Trong trường hợp này, anh B đã vi phạm:
A. Kỉ luật. B. Dân sự. C. Hình sự. D. Hành chính.
Câu 13. Đối tượng phải chịu trách nhiệm hành chính về mọi vi phạm hành chính do mình gây ra là những người:
A. Đủ 16 tuổi trở lên B. Đủ 14 tuổi trở lên C. Đủ 15 tuổi trở lên D. Đủ 18 tuổi trở lên
Câu 14. Chọn phát biểu sai về biểu hiện của bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình.
A. Lợi ích cá nhân phục tùng lợi ích chung của gia đình, dòng họ, trên nói dưới nghe.
B. Các thành viên trong gia đình đối xử công bằng, dân chủ, tôn trọng lẫn nhau.
C. Tập thể gia đình quan tâm đến lợi ích từng cá nhân, từng cá nhân quan tâm đến lợi ích chung của gia đình.
D. Các thành viên trong gia đình có quyền và nghĩa vụ chăm sóc, giúp đỡ nhau, cùng nhau chăm lo đời sống chung của gia đình.
Câu 15. Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp hơn tội phạm, xâm phạm các:
A. Quan hệ xã hội
B. Quy tắc ứng xử trong xã hội.
C. Quy tắc quản lý nhà nước.
D. Quy tắc hành chính nhà nước.
ĐÁP ÁN
ĐỀ 1 | D | A | B | A | D | B | B | A | A | C | B | D | A | A | C | C | A | A | C | C |
B | D | D | D | A | D | B | D | C | C | C | D | B | B | B | B | D | C | C | A |
2. Đề số 2
Câu 1: Một trong những nội dung về bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là mọi người đều có quyền lựa chọn:
A. Việc làm theo sở thích của mình
B. Điều kiện làm việc theo nhu cầu của mình
C. Việc làm phù hợp với khả năng của mình mà không bị phân biệt đối xử
D. Thời gian làm việc theo ý muốn chủ quan của mình
Câu 2: Bình đẳng giữa vợ và chồng được hiểu là:
A. Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về tài sản riêng
B. Vợ, chồng bình đẳng với nhau, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình
C. Người chồng chịu trách nhiệm về việc thực hiện kế hoạch hóa gia đình
D. Người vợ chịu trách nhiệm về việc nuôi dạy con cái
Câu 3: Tòa án xét xử các vụ án về sản xuất hàng giả không phụ thuộc vào người bị xét xử là ai, giữ chức vụ gì. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào của công dân?
A. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh
B. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý
C. Bình đẳng về quyền tự chủ trong kinh doanh
D. Bình đẳng về quyền lao động
Câu 4: Ý kiến nào dưới đây là đúng về quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con?
A. Cha mẹ có quyền quyết định mọi thứ cho con khi con chưa đủ 18 tuổi
B. Cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con
C. Cha mẹ và con có quyền và nghĩa vụ ngang nhau
D. Cha mẹ cần tạo điều kiện tốt hơn cho con trai học tập, phát triển
Câu 5: Hình thức sử dụng PL do:
A. Cá nhân có thẩm quyền thực hiện
B. Tòa án nhân dân thực hiện
C. Cơ quan Nhà nước thực hiện
D. Cá nhân, tổ chức thực hiện
Câu 6: Việc xử lí người chưa thành niên phạm tội chủ yếu nhằm:
A. Trừng trị B. Thuyết phục C. Cưỡng chế D. Giáo dục
Câu 7: Lao động là một trong những:
A. Quyền của công dân B. Nghĩa vụ của công dân
C. Quyền và nghĩa vụ của công dân D. Trách nhiệm của công dân
Câu 8: Trong hợp đồng lao động, nếu người lao động không thực hiện đúng nội dung đã giao kết thì đó là vi phạm pháp luật gì?
A. Vi phạm hình sự B. Vi phạm dân sự
C. Vi phạm hành chính D. Vi phạm kỉ luật
Câu 9: Khẳng định nào dưới đây thể hiện quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được quyền vay vốn của Nhà nước
B. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên lựa chọn nơi kinh doanh
C. Mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế đều bình đẳng theo quy định của pháp luật
D. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên miễn giảm thuế
Câu 10: Đâu là hành vi vi phạm pháp luật không do tham nhũng?
A. Cán bộ địa chính nhận tiền và giải quyết cho người dân xây thêm tầng nhà sai quy định
B. Cán bộ thuế nhà nước nhận tiền và ghi giảm thuế cho công ty
C. Đưa tiền hối lộ để được lên chức
D. Kê khai thu nhập thấp hơn thực tế để giảm tiền thuế phải nộp
Câu 11: Vì sao nói pháp luật có tính quyền lực, bắt buộc chung?
A. Vì pháp luật thể hiện ý chí, quyền lực của Nhà nước
B. Vì pháp luật có tính cưỡng chế do Nhà nước thực hiện
C. Vì pháp luật thể hiện ý chí của giai cấp cầm quyền mà Nhà nước là đại diện
D. Vì pháp luật do Nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện bằng quyền lực Nhà nước
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1C 2B 3B 4B 5D 6D 7C 8D 9C 10D 11D 12C 13A 14B 15D 16D 17A 18C 19D 20B
21D 22C 23B 24C 25A 26D 27A 28B 29A 30A 31B 32A 33C 34B 35A 36C 37C 38A 39B 40A
3. Đề số 3
Hãy chọn đáp án đúng nhất và điền vào bảng đáp án dưới đây theo thứ tự câu:
Câu 1: A và B đua xe, lạng lách đánh võng trên đường và bị CSGT xử lý. Theo em A và B phải chịu trách nhiệm pháp lý nào?
A. Cảnh cáo, giam xe.
B. Cảnh cáo, phạt tiền, giam xe.
C. Cảnh cáo, phạt tiền.
D. Phạt tiền, giam xe.
Câu 2: Trách nhiệm của nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật thể hiện qua việc:
A. Tạo ra các điều kiện bảo đảm cho công dân thực hiện quyền bình đẳng trước pháp luật.
B. Quy định quyền và nghĩa vụ công dân trong Hiến pháp và Luật.
C. Tất cả các phương án trên.
D. Không ngừng đổi mới và hoàn thiện hệ thống pháp luật.
Câu 3: Pháp luật là:
A. Hệ thống các quy tắc sử xự được hình thành theo điều kiện cụ thể của từng địa phương.
B. Những luật và điều luật cụ thể trong thực tế đời sống.
C. Hệ thống các quy tắc sử xự chung do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước.
D. Hệ thống các văn bản và nghị định do các cấp ban hành và thực hiện.
Câu 4: Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý là:
A. Công dân nào vi phạm quy định của cơ quan, đơn vị, đều phải chịu trách nhiệm kỷ luật.
B. Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của pháp luật.
C. Công dân ở bất kỳ độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lý như nhau.
D. Công dân nào do thiếu hiểu biết về pháp luật mà vi phạm pháp luật thì không phải chịu trách nhiệm pháp lý.
Câu 5: Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là mọi công dân
A. Đều bình đẳng về quyền và làm nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
B. Đều có quyền như nhau.
C. Đều có nghĩa vụ như nhau.
D. Đều có quyền và nghĩa vụ giống nhau.
Câu 6: Các tổ chức cá nhân chủ động thực hiện quyền (những việc được làm) là:
A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 7: Một trong các đặc trưng cơ bản của pháp luật thể hiện ở:
A. Tính truyền thống. B. Tính cơ bản.
C. Tính hiện đại. D. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
Câu 8: Anh A lái xe máy và lưu thông đúng luật. Chị B đi xe đạp không quan sát và bất ngờ băng ngang qua đường làm anh A bị thương (giám định là 10%). Theo em trường hợp này xử phạt như thế nào?
A. Phạt tù chị B.
B. Cảnh cáo và buộc chị B phải bồi thường thiệt hại cho gia đình anh A.
C. Không xử lý chị B vì chị B là người đi xe đạp.
D. Cảnh cáo phạt tiền chị B.
Câu 9: Vi phạm pháp luật có các dấu hiệu cơ bản nào?
A. Là hành vi không hợp pháp, hành vi trái pháp luật.
B. Người vi phạm pháp luật phải có lỗi.
C. Có cả 3 dấu hiệu trên.
D. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện.
Câu 10: Bản chất xã hội của pháp luật thể hiện ở:
A. Pháp luật bảo vệ quyền tự do, dân chủ rộng rãi cho nhân dân lao động.
B. Pháp luật bắt nguồn từ xã hội, do các thành viên của xã hội thực hiện, vì sự phát triển của xã hội.
C. Pháp luật phản ánh những nhu cầu, lợi ích của các tầng lớp trong xã hội.
D. Pháp luật được ban hành vì sự phát triển của xã hội.
Câu 11: Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới:
A. Quan hệ xã hội và quan hệ kinh tế. B. Quan hệ lao động và quan hệ xã hội.
C. Quan hệ kinh tế và quan hệ lao động. D. Quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.
Câu 12: Người chưa thành niên, theo qui định pháp luật Việt Nam là người chưa đủ:
A. 17 tuổi B. 15 tuổi C. 18 tuổi D. 16 tuổi
Câu 13: Người phải chịu trách nhiệm hành chính do mọi vi phạm hành chính mà mình gây ra theo quy định của pháp luật có độ tuổi là:
A. Từ đủ 14 tuổi trở lên. B. Từ đủ 16 tuổi trở lên.
C. Từ đủ 18 tuổi trở lên. D. Từ 18 tuổi trở lên.
Câu 14: Tòa án xét xử các vụ án sản xuất hàng giả không phụ thuộc vào người bị xét xử là ai, giữ chức vụ gì. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào của công dân?
A. Bình đẳng về quyền lao động. B. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh.
C. Bình đẳng về quyền tự chủ trong kinh doanh. D. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý
Câu 15: Thực hiện pháp luật bao gồm:
A. Tối thiểu là ba hình thức. B. Nhiều hình thức.
C. Bốn hình thức. D. Ba hình thức chính và một hình thức phụ.
Câu 16: Nhà nước áp dụng biện pháp cưỡng chế đối với người vi phạm pháp luật nhằm:
A. Cả 3 đều đúng.
B. Buộc họ phải chịu những thiệt hại, hạn chế nhất định.
C. Buộc các chủ thể vi phạm pháp luật chấm dứt hành vi trái pháp luật.
D. Giáo dục, răn đe những người khác.
Câu 17: Pháp luật có vai trò như thế nào đối với công dân?
A. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
B. Bảo vệ mọi lợi ích của công dân.
C. Bảo vệ mọi nhu cầu của công dân.
D. Bảo vệ quyền tự do tuyệt đối của công dân.
Câu 18: Ông A tổ chức buôn ma túy. Hỏi ông A phải chịu trách nhiệm pháp lý nào?
A. Trách nhiệm hình sự. B. Trách nhiệm hành chính.
C. Trách nhiệm dân sự. D. Trách nhiệm kỷ luật.
Câu 19: Xác định câu phát biểu sai: Trong một quan hệ pháp luật
A. Không có chủ thể nào chỉ có nghĩa vụ mà không có quyền.
B. Quyền của cá nhân, tổ chức này không liên quan đến nghĩa vụ của cá nhân, tổ chức khác.
C. Không có chủ thể nào chỉ có quyền mà không có nghĩa vụ.
D. Quyền và nghĩa vụ của các chủ thể không tách rời nhau.
Câu 20: Người phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm do mình gây ra có độ tuổi theo quy định của pháp luật là:
A. Từ đủ 18 tuổi trở lên.
B. Từ đủ 14 tuổi trở lên.
C. Từ 18 tuổi trở lên.
D. Từ đủ 16 tuổi trở lên.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1D 2A 3D 4A 5D 6C 7B 8D 9C 10A 11D 12B 13D 14A 15B 16B 17A 18C 19B 20A
21A 22C 23C 24B 25A 26D 27B 28A 29B 30B 31D 32A 33C 34D 35D 36C 37C 38C 39A 40A
5. Đề số 5
Câu 1. Một trong các đặc trưng cơ bản của pháp luật thể hiện ở:
A. Tính hiện đại. B. Tính cơ bản.
C. Tính quyền lực, bắt buộc chung. D. Tính truyền thống.
Câu 2. Cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật cấm là hình thức:
A. Sử dụng pháp luật B. Thi hành pháp luật
C. Áp dụng pháp luật D. Tuân thủ pháp luật.
Câu 3. Pháp luật và đạo đức có mối quan hệ với nhau vì:
A. Các quy tắc pháp luật cũng là các quy tắc đạo đức.
B. Cả pháp luật và đạo đức đều bảo vệ cái thiện, chống cái ác.
C. Pháp luật là phương tiện đặc thù để thể hiện và bảo vệ các giá trị đạo đức.
D. Cả pháp luật và đạo đức đều thể hiện sự công minh, công bằng, lẽ phải.
Câu 4. Loại văn bản nào sau đây không mang tính pháp luật:
A. Pháp lệnh, Chỉ thị. B. Hiến Pháp.
C. Nội quy. D. Quyết đinh, thông tư.
Câu 5. Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm tới…….
A. Quan hệ lao động, công vụ nhà nước. B. Tính mạng người khác.
C. Quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân. D. Sức khỏe của người khác.
Câu 6. Người nào tuy có điều kiện mà không cứu giúp người đang ở tình trạng nguy hiểm đến tính mạng, dẫn đến hậu quả người đó chết thì:
A. Vi phạm pháp luật hành chính B. Vi phạm dân sự.
C. Bị xử phạt vi phạm hành chính. D. Vi phạm pháp luật hình sự.
Câu 7. Người phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm do mình gây ra có độ tuổi theo quy định của pháp luật là:
A. Từ đủ 14 tuổi trở lên. B. Từ đủ 16 tuổi trở lên.
C. Từ 14 tuổi trở lên. D. Từ đủ 18 tuổi trở lên.
Câu 8. Quan điểm nào sau đây sai khi nói về: Trách nhiệm của nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật:
A. Không ngừng đổi mới, hoàn thiện hệ thống pháp luật.
B. Những người vi phạm nếu cùng độ tuổi thì xử lý như nhau.
C. Tạo ra các điều kiện đảm bảo cho công dân thực hiện quyền bình đẳng trước pháp luật.
D. Quy định quyền và nghĩa vụ của công dân trong Hiến pháp và luật
Câu 9. Cá nhân tổ chức chủ động thực hiện nghĩa vụ (những việc phải làm) là hình thức:
A. Áp dụng pháp luật B. Thi hành pháp luật
C. Sử dụng pháp luật D. Tuân thủ pháp luật.
Câu 10. Cơ quan có quyền ban hành Hiến pháp, Luật.
A. Chính phủ B. Quốc hội
C. Chủ tịch nước D. Thủ tướng.
Câu 11. Người kinh doanh chủ động thực hiện nghĩa vụ đóng thuế là thuộc hình thức thực hiện pháp luật nào?
A. Áp dụng pháp luật B. Tuân thủ pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật D. Thi hành pháp luật
Câu 12. Pháp luật có đặc trưng là.
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính quy phạm phổ biến; tính quyền lực bắt buộc chung và tính ngắn gọn, chính xác.
C. Bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội
D. Tính quy phạm phổ biến; tính quyền lực bắt buộc chung và tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
Câu 13. Tội buôn bán ma túy thuộc loại vi phạm pháp luật nào?
A. Vi phạm hình sự và hành chính B. Vi phạm dân sự và hành chính.
C. Vi phạm hành chính D. Vi phạm hình sự.
Câu 14. Hành vi bịa đặt nói xấu, xúc phạm danh dự của người khác là thuộc loại vi phạm pháp luật:
A. Vi phạm dân sự. B. Vi phạm hình sự.
C. Vi phạm hành chính. D. Vi phạm kĩ luật và hành chính.
Câu 15. Pháp luật là?
A. Là những văn bản do nhà nước ban hành.
B. Là hệ thống quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước.
C. Là hệ thống quy tắc xử sự được hình thành theo điều kiện từng địa phương.
D. Hệ thống văn bản, nghị định do các cấp ban hành.
Câu 16. Bản chất xã hội của pháp luật thể hiện ở:
A. Pháp luật phản ánh những nhu cầu, lợi ích của các tầng lớp trong xã hội.
B. Pháp luật bắt nguồn từ xã hội, do các thành viên của xã hội thực hiện, vì sự phát triển của xã hội.
C. Pháp luật bảo vệ quyền tự do, dân chủ rộng rãi cho nhân dân lao động.
D. Pháp luật được ban hành vì sự phát triển của xã hội.
Câu 17. Cho biết bản Hiến pháp hiện tại của nước ta là bản Hiến pháp năm:
A. Năm 2013 B. Năm 2014
C. Năm 2012 D. Năm 2015
Câu 18. Một cán bộ xã tự ý nghỉ việc 5 ngày không báo cho cơ quan là thuộc loại vi phạm pháp luật:
A. Vi phạm hành chính B. Vi phạm dân sự và hành chính.
C. Vi phạm kỉ luật và hành chính D. Vi phạm kỉ luật
Câu 19. Người phải chịu trách nhiệm hành chính do mọi vi phạm hành chính mà mình gây ra theo quy định của pháp luật có độ tuổi là:
A. Từ đủ 16 tuổi trở lên. B. Từ 18 tuổi trở lên.
C. Từ đủ 14 tuổi trở lên. D. Từ đủ 18 tuổi trở lên.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
Đáp án mã đề: 135
01. C; 02. D; 03. C; 04. C; 05. C; 06. D; 07. B; 08. B; 09. C; 10. B; 11. D; 12. D; 13. D; 14. A; 15. B; 16. B; 17. A; 18. D; 19. A; 20. D; 21. B; 22. D; 23. C; 24. C; 25. A; 26. D; 27. B; 28. A; 29. A; 30. B; 31. B; 32. B; 33. A; 34. C; 35. A; 36. A; 37. D; 38. C; 39. A; 40. C.
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn GDCD lớp 12 năm 2021 Trường THPT Hoàng Thái Hiếu. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Mời các em tham khảo tài liệu liên quan khác:
Chúc các em học tập tốt!