Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Địa lí 12 năm 2021 - Trường THPT Vĩnh Bình Bắc có đáp án

SỞ GD&ĐT KIÊN GIANG

TRƯỜNG THPT VĨNH BÌNH BẮC

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II

NĂM HỌC: 2020 - 2021

MÔN: ĐỊA LÍ – LỚP 12

Thời gian làm bài: 45 phút, không kể phát đề

1. ĐỀ 1

Câu 1:  Cho Bảng số liệu: SẢN PHẨM CỦA MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP

Sản phẩm

1995

2000

2005

2010

2012

Than sạch (nghìn tấn)

8350.0

11609.0

34093

44835

42383

Dầu thô khai thác (nghìn tấn)

7620.0

16291.0

18519

15014

16739

Điện phát ra (triệu kwh)

14665.0

26683

52078

91722

114841

(Nguồn: Niên giám thống kê, NXB thống kế năm 2014)

            Để thể hiện thích hợp nhất tốc độ tăng trưởng sản phẩm than sạch, dầu thô, điện của nước ta thời kỳ 1995-2012, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

    A.  Biểu đồ Tròn          B.  Biểu đồ miền              C.  Biểu đồ Đường           D.  Biểu đồ Cột

Câu 2:  Căn cứ vào Átlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết đi từ Bắc vào Nam theo biên giới Việt - Lào, ta đi qua lần lượt các cửa khẩu nào?

    A.  Cầu Treo, Lệ Thanh, Lao Bảo, Bờ Y.

    B.  Bờ Y, Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang.

    C.  Tây Trang, Cầu Treo, Lao Bảo, Bờ Y.

    D.  Lao Bảo, Cầu Treo,Tây Trang, Bờ Y.

Câu 3:  Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết các trung tâm du lịch nào sau đây có ý nghĩa vùng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.

    A.  Thái Nguyên, Quảng Ninh.                             B.  Hòa Bình, Phú Thọ.     

    C.  Lào Cai, Hà Giang.                                           D.  Lạng Sơn, Hạ Long.

Câu 4:  Ở KVI có sự chuyển dịch cơ cấu theo hướng

    A. tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp và ngành thủy sản.

    B. giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành thủy sản.

    C. giảm tỉ trọng ngành thủy sản, tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp.

    D. giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp và ngành thủy sản.

Câu 5:  Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 24, cho biết nước nào sau đây có giá trị xuất khẩu hàng hóa với nước ta có giá trị trên 6 tỉ đô la Mĩ?

    A. Hoa Kỳ.                                                               B. Trung Quốc.       

    C. CHLB Đức.                                                        D. Nga.

Câu 6:  Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang 17), hãy xác định các khu kinh tế ven biển của vùng Đồng bằng sông cửu Long?

    A.  Định An, Năm Căn, Kiên Giang.                    B.  Cà Mau, Kiên Giang, Phú Quốc.

    C.  Định An, Năm Căn, Phú Quốc.                       D.  Định An, Bến Tre, Năm Căn.

Câu 7:  Trong giao thông vận tải đường sông, khu vực có các tuyến giao thông chuyên môn hóa về vận tải hàng hóa và hành khách quan trọng nhất là?

    A.  Đông Nam Bộ.                                                   B.  Đồng bằng sông Hồng.

    C.  Bắc Trung Bộ.                                                    D.  Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 8:  Ý nào sau đây không thuộc ngành công nghiệp trọng điểm?

    A. Tỉ trọng của từng ngành trong hệ thống các ngành công nghiệp

    B. Mang lại hiệu quả kinh tế cao

    C. Tác động mạnh đến sự phát triển của nhiều ngành khác

    D. Có thế mạnh lâu dài

Câu 9:  Ý nghĩa lớn nhất của chính sách khuyến khích của phất triển kinh tế nhiều thành phần là:

    A. mở rộng sản xuất.

    B. tăng cường đầu tư nước ngoài.

    C. tăng trưởng cơ cấu GDP.

    D.  góp phần chuyển dịch cơ cấu ngành và cơ cấu lãnh thổ.

Câu 10:  Vận tải đường sông chủ yếu tập trung trên hệ thống sông?

    A. sông Hồng - sông Đà.                                        B. sông Mê Công - sông Đồng Nai.

    C. sông Thái Bình - sông Đà.                                D. sông Mê Công - sông Xê Xan.

ĐÁP ÁN

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

C

C

D

B

A

C

D

A

D

BC

{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 11-40 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

2. ĐỀ 2

Câu 1: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết các trung tâm du lịch nào sau đây có ý nghĩa vùng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.

    A.  Lạng Sơn, Hạ Long.                                          B.  Thái Nguyên, Quảng Ninh.    

    C.  Hòa Bình, Phú Thọ.                                          D.  Lào Cai, Hà Giang.

Câu 2:  Dựa vào bảng số liệu sau, hãy xác định biều đồ thích hợp nhất.

CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH TRỒNG TRỌT

                                                                                                                      Đơn vị: %

Năm

Cây lương thực

Cây rau đậu

Cây công nghiệp

Cây ăn quả

Cây khác

1990

67,1

           7,0

13,5

10,1

2,3

2005

59,2

8,3

23,7

7,3

1,5

            Để thể hiện cơ cấu giá trị ngành trồng trọt, biểu đồ nào thích hợp nhất?

    A. Biểu đồ miền.                                                      B. Biểu đồ cột ghép.

    C. Biểu đồ tròn.                                                       D. Biểu đồ đường.

Câu 3:  Trong số các vườn quốc gia sau đây, vườn quốc gia nào còn bảo tồn được các loại gen thực vật của phương Bắc và phương Nam?

    A. Bạch Mã                   B. Nam Cát Tiên              C. Cúc Phương                 D. Ba Bể

Câu 4:  Ở khu vực II, công nghiệp đang có xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành sản xuất và đa dạng hóa sản phẩm để

    A. tăng hiệu quả đầu tư, không gây ô nhiễm môi trường.

    B. gây ô nhiễm môi trường.

    C. phù hợp với yêu cầu của thị trường, tăng hiệu quả đầu tư.

    D. không ô nhiễm môi trường, giảm hiệu quả đầu tư.

Câu 5:  Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, 2 tỉnh nào có giá trị sản xuất lâm nghiệp (năm 2007) cao nhất nước ta?

    A. Nghệ An, Thanh Hóa.                                        B. Nghệ An, Lạng Sơn.

    C. Quảng Bình, Quảng Trị.                                    D. Thanh Hóa, Quảng Bình.

Câu 6:  Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, tỉ trọng thành phần Nhà nước, ngoài Nhà nước, có vốn đầu tư nước ngoài trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp (năm 2007) ở nước ta tương ứng

    A. 35,4% - 44,6%-20,0%                                       B. 20,0% - 44,6%-35,4%

    C. 35,4% -20,0% - 44,6%                                      D. 20,0% -35,4% - 44,6%

Câu 7:  Ý nào sau đây không thuộc ngành công nghiệp trọng điểm?

    A. Mang lại hiệu quả kinh tế cao

    B. Có thế mạnh lâu dài

    C. Tác động mạnh đến sự phát triển của nhiều ngành khác

    D. Tỉ trọng của từng ngành trong hệ thống các ngành công nghiệp

Câu 8:  Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh trong thời gian gần đây là do tác động của sự kiện Việt Nam gia nhập

    A. WTO .                       B. APEC.                           C. ASEAN.                        D. ASEM.

Câu 9:  Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 24, cho biết nước nào sau đây có giá trị xuất khẩu hàng hóa với nước ta có giá trị trên 6 tỉ đô la Mĩ?

    A. Nga.                                                                      B. Hoa Kỳ.      

    C. Trung Quốc.                                                       D. CHLB Đức.       

Câu 10:  Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết ngành công nghiệp chuyên môn hóa chính của trung tâm công nghiệp Thái Nguyên là

    A. công nghiệp luyện kim, cơ khí, sản xuất vật liệu xây dựng

    B. công nghiệp cơ khí, khai thác than, sản xuất vật liệu xây dựng.

    C. công nghiệp chế biến, sản xuất vật liệu xây dựng.

    D. hóa chất, giấy, sản xuất vật liệu xây dựng.

ĐÁP ÁN

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

A

C

A

C

B

D

D

A

B

A

{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 11-40 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

3. ĐỀ 3

Câu 1:  Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, tỉ trọng thành phần Nhà nước, ngoài Nhà nước, có vốn đầu tư nước ngoài trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp (năm 2007) ở nước ta tương ứng

    A. 20,0% - 44,6%-35,4%                                       B. 20,0% -35,4% - 44,6%

    C. 35,4% - 44,6%-20,0%                                       D. 35,4% -20,0% - 44,6%

Câu 2:  Thiên tai hàng năm ảnh hưởng trực tiếp và lớn nhất đến hoạt động của ngành thủy sản nước ta là

    A. hạn hán.                                                               B. ngập lụt.

    C. rét đậm, rét hại.                                                   D. bão.

Câu 3:  Dựa vào bảng số liệu sau, hãy xác định biều đồ thích hợp nhất.

CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH TRỒNG TRỌT

                                                                                                                      Đơn vị: %

Năm

Cây lương thực

Cây rau đậu

Cây công nghiệp

Cây ăn quả

Cây khác

1990

67,1

           7,0

13,5

10,1

2,3

2005

59,2

8,3

23,7

7,3

1,5

            Để thể hiện cơ cấu giá trị ngành trồng trọt, biểu đồ nào thích hợp nhất?

    A. Biểu đồ cột ghép.                                                B. Biểu đồ tròn.

    C. Biểu đồ đường.                                                   D. Biểu đồ miền.

Câu 4:  Cho bảng số liệu:

GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA NƯỚC TA, NĂM 2014

Ngành

Nông, lâm, ngư nghiệp

Công nghiệp và xây dựng

Dịch vụ

GDP ( tỉ đồng)

3.937.856

6.969.690

1.537.197

 Trong cơ cấu GDP, tỉ trọng của từng khu vực kinh tế nói trên lần lượt là

    A. 39,1% ; 17,7% và 33,2%.                                  B. 33,2% ; 39,1% và 17,7%.

    C. 17,7% ; 33,2% và 39,1%.                                  D. 33,2% ; 17,7% và 39,1%.

Câu 5:  Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết Hai nhà máy nhiệt điện có công suất trên 1000MW

    A. Phả lại , Uông Bí                                                B. Phả lại , Phú Mỹ

    C. Phú Mỹ, Bà Rịa                                                  D. Phả Lại, Na Dương

Câu 6:  Ngành du lịch nước ta thật sự phát triển nhanh từ đầu thập kỉ 90 cho đến nay là do

    A. phát triển các điểm, khu du lịch. 

    B. chính sách Đổi mới của Nhà nước.

    C. quy hoạch các vùng du lịch.

    D. nước ta giàu tiềm năng du lịch. 

Câu 7:  Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, tỉ trọng ngành nông nghiệp trong cơ cấu giá trị sản xuất nông-lâm-thủy sản phân theo ngành từ năm 2000 đến 2007, có xu hướng

    A. giảm 9%.                  B. tăng 19%.                     C. tăng 9%.                       D. giảm 19%.

Câu 8:  Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết ngành công nghiệp chuyên môn hóa chính của trung tâm công nghiệp Thái Nguyên là

    A. công nghiệp chế biến, sản xuất vật liệu xây dựng.

    B. công nghiệp luyện kim, cơ khí, sản xuất vật liệu xây dựng

    C. hóa chất, giấy, sản xuất vật liệu xây dựng.

    D. công nghiệp cơ khí, khai thác than, sản xuất vật liệu xây dựng.

Câu 9:  Ở KVI có sự chuyển dịch cơ cấu theo hướng

    A. giảm tỉ trọng ngành thủy sản, tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp.

    B. giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành thủy sản.

    C. tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp và ngành thủy sản.

    D. giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp và ngành thủy sản.

Câu 10:  Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết các trung tâm du lịch nào sau đây có ý nghĩa vùng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.

    A.  Hòa Bình, Phú Thọ.                                          B.  Lào Cai, Hà Giang.

    C.  Lạng Sơn, Hạ Long.                                          D.  Thái Nguyên, Quảng Ninh.     

ĐÁP ÁN

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

B

D

B

C

B

B

A

B

B

C

{-- Còn tiếp --}

4. ĐỀ 4

Câu 1: Một trong những đặc điểm đô thị hóa của nước ta là:

    A. Trình độ đô thị hóa thấp.                                                         

    B. Tỉ lệ dân thành thị giảm.

    C. Phân bố các đô thị đều giữa các vùng.                        

    D. Quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh.

Câu 2: Ở miền Bắc, quá trình đô thị hóa bị chững lại vào:

    A. Từ 1945 đến 1954.          B. từ 1954 đến 1975.                

    C. Từ 1965 đến 1972.                  D. từ 1975 đến 2005.

Câu 3: Cho bảng số liệu: Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị trong dân số cả nước giai đoạn 1990 - 2005

Năm

Số dân thành thị (triệu người)

Tỉ lệ dân thành thị trong dân số cả nước (%)

1990

12,9

19,5

2000

18,8

24,2

2005

22,3

26,7

2007

23,7

27,4

Từ bảng số liệu trên, biểu đồ thích hơp là:

    A. miền.                       B. tròn.                           C. đường.                       D. kết hợp.

Câu 4: Đô thị trực thuộc Trung ương nào sau đây không giáp biển

    A. Hà Nội .                B. Hải Phòng.                        C. Đà Nẵng.               D. Tp. Hồ Chí Minh.

Câu 5: Cho bảng số liệu: Cơ cấu lao động có việc làm phân theo khu vực kinh tế giai đoạn

Đơn vị:%

Năm

1995

2000

2005

2007

Nông, lâm, thủy sản.

71,2

65,1

57,2

53,9

Công nghiệp và xây dựng

11,4

13,1

18,2

20,0

Dịch vụ

17,4

21,8

24,6

26,1

Dựa vào bảng số liệu trên, cho biết biểu đồ thích hợp là biểu đồ

    A. miền.                                 B.tròn.                              C. cột.                       D. kết hợp.

Câu 6: Vấn đề việc làm là vấn đề kinh tế - xã hội lớn ở nước ta hiện nay vì:

    A.dân số nước ta đông.                                           

    B. lao động chưa qua đào tạo chiếm tỉ trọng cao.

    C. tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm vẫn còn gay gắt.                 

    D. nước ta có cơ cấu dân số trẻ.

Câu 7: Để người lao động có thể tạo ra những công việc hoặc tham gia vào các đơn vị sản xuất dễ dàng, thuận lợi thì nước ta cần giải quyết theo hướng

    A. Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.                                   

    B. Thực hiện tốt chính sách dân  số.

    C. Mở rộng, đa dạng các loại hình đào tạo các cấp.                               

    D. Xuất khẩu lao động.

Câu 8: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết: Khu kinh tế ven biển Nhơn Hội thuộc vùng

    A. Bắc Trung bộ.    

    B. Duyên hải Nam Trung Bộ.        

    C. Đồng bằng sông Cửu Long.    

    D. Đông Nam Bộ.

Câu 9: Dựa vào Atlat trang 17, trung tâm kinh tế có quy mô trên 100 nghìn tỉ đồng?

    A. Hải Phòng.                                   B. Đà Nẵng.                          

    C.Vũng Tàu.                                      D.Tp Hồ Chí Minh.

Câu 10: Dựa vào Atlat trang 17, khu kinh tế cửa khẩu Bờ Y thuộc vùng kinh tế?

    A. Bắc Trung bộ.     

    B. Duyên hải Nam Trung Bộ                     

    C. Tây Nguyên.        

    D. Đông Nam Bộ.

ĐÁP ÁN

1A

2C

3D

4A

5A

6C

7C

8B

9D

10C

{-- Còn tiếp --}

5. ĐỀ 5

Câu 1: Biện pháp hiệu quả nhất để hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp ở nước ta là

    A. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.  B. Hạ giá thành sản phẩm.

    C. Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị.                D. Đa dạng hoá cơ cấu ngành.

Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết thành phố nào sau đây có quy mô dân số dưới 1 000 000 người?

    A. Hải Phòng.                     B. Biên Hòa.                           C. TP. Hồ Chí Minh.              D. Hà Nội.                               

Câu 3: Vùng sản xuất lương thực lớn thứ hai nước ta là

    A. đồng bằng sông Cửu Long.                                            B. Bắc Trung Bộ.

    C. đồng bằng sông Hồng.                                                   D. Nam Trung Bộ.

Câu 4: Tác động lớn nhất của quá trình đô thị hóa đến nền kinh tế nước ta là

    A. tạo ra thị trường có sức cạnh tranh lớn.                         B. đẩy mạnh sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

    C. tăng nhanh thu nhập cho người dân.                             D. giảm tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị.

Câu 5: Loại cây trồng chiếm tỉ trọng lớn thứ hai trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt nước ta là

    A. cây ăn quả.                     B. cây công nghiệp.

    C. cây lương thực.                  D. cây rau đậu.

Câu 6: Dân cư nông thôn ở nước ta tập trung chủ yếu ở

    A. các vùng ven biển.                                                         B. dọc theo các con sông lớn.

    C. đồng bằng châu thổ.                                                       D. các vùng cửa sông.

Câu 7: Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thất nghiệp ở thành thị nước ta là

    A. xây dựng các nhà máy quy mô lớn, sử dụng nhiều lao động.

    B. đẩy mạnh phát triển các hoạt động công nghiệp, dịch vụ.

    C. đẩy mạnh phát triển các làng nghề truyền thống.

    D. phân bố lại lực lượng lao động trên quy mô cả nước.

Câu 8: Cho biểu đồ:

BIỂU ĐỒ CƠ CẤU LAO ĐỘNG ĐANG LÀM VIỆC PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ NĂM 2005 VÀ 2015

Sự chênh lệch % lớn nhất thuộc khu vực kinh tế nào sau đây?

    A. Khu vực ngoài Nhà nước.                                  B. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.                              

    C. Khu vực Nhà nước.                                           D. Khu vực Nhà nước và khu vực ngoài Nhà nước.

Câu 9: Các hoạt động lâm nghiệp ở nước ta bao gồm

    A. bảo vệ rừng, khai thác, chế biến gỗ và lâm sản.

    B. trồng rừng, khai thác, chế biến gỗ.

    C. lâm sinh, khai thác, chế biến gỗ và lâm sản.

    D. lâm sinh, chế biến gỗ và lâm sản.

Câu 10: Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế đang có sự thay đổi theo xu hướng

    A. tăng tỉ trọng lao động ở khu vực ngoài nhà nước.

    B. giảm tỉ trọng lao động ở khu vực công nghiệp - xây dựng.

    C. giảm tỉ trọng lao động ở khu vực nông - lâm - ngư nghiệp.

    D. tăng tỉ trọng lao động ở khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

ĐÁP ÁN

Câu

ĐA

1

C

2

B

3

C

4

B

5

B

6

C

7

B

8

C

9

C

10

D

{-- Còn tiếp --}

Trên đây là trích dẫn 1 phần nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Địa lí 12 năm 2021 - Trường THPT Vĩnh Bình Bắc có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Ngoài ra, các em có thể thử sức với các đề online tại đây:

​Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?