Bộ 5 đề thi chọn HSG Vật Lý 8 năm 2021 Trường THCS Võ Thành Trang có đáp án

TRƯỜNG THCS VÕ THÀNH TRANG

ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG

NĂM HỌC 2020-2021

MÔN: VẬT LÝ 8

Thời gian làm bài: 150 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (10,0 điểm)

Chọn đáp án đúng và ghi vào Bài làm trên tờ giấy thi (Ví dụ: 1 – A)

Câu 1: Một con ngựa kéo xe chuyển động đều với lực kéo là 4500N. Trong 3 phút công thực hiện được là 2050kJ. Vận tốc chuyển động của xe là

A. 18m/s

B. 0,5m/s

C. 180m/s

D. 5m/s

Câu 2: Một bình thông nhau gồm hai nhánh A và B thẳng đứng được thông với nhau bởi một ống nhỏ có khóa K. Nhánh A có tiết diện lớn gấp 3 lần tiết diện của nhánh B. Ban đầu, khóa K đóng, nhánh A chứa nước có chiều cao 12 cm và nhánh B không chứa gì. Mở khóa K, khi nước trong hai nhánh ổn định thì mực nước trong nhánh B là

A. 4 cm.                          B. 3 cm.                      C. 9 cm.                                 D. 6 cm.

Câu 3: Khi đun nóng một chất khí đựng trong một bình kín thì thể tích của khí trong bình

A. tăng lên.                     B. giảm đi.                   C. bằng thể tích bình.                               D. bằng không.

Câu 4: Người ta dùng một máy bơm có công suất 800W để bơm nước từ độ sâu 5,5m lên mặt đất. Cho bơm chạy trong 1 giờ 30 phút thì bơm được bao nhiêu tấn nước?

A. 78,5 tấn.                         B. 80,5 tấn.                   C. 157 tấn.                  D. 440 tấn.

Câu 5: Một khối gỗ hình lập phương có cạnh 2dm, có trọng lượng riêng là 8000N/m3 được thả nổi vào một chậu chứa đầy nước. Thể tích nước tràn ra là:

A. 8dm3

B. 4dm3

C. 6,4dm3

D. 64dm3

Câu 6: Một viên gạch dạng hình hộp chữ nhật có khối lượng 2kg. Đặt viên gạch này lên mặt phẳng nằm ngang theo các mặt khác nhau thi áp suất của viên gạch tác dụng lên mặt phẳng nằm ngang lần lượt là 1kPa, 2kPa, 4kPa. Kích thước của viên gạch là (đơn vị cm)

A. 6 x 8  x10

B. 5 x 10 x 20

C. 8 x 10 x 20

D. 10 x 20 x 40

Câu 7: Một vật lơ lửng trong một chất lỏng có trọng lượng riêng d1 thì sẽ nổi trên mặt chất lỏng khác có trọng lượng riêng d2 nếu

A. d2 = d1.                   B. d2 > d1.                   C. d2 = 0.                                    D. d2 < d1.

Câu 8: Một người dùng một mặt phẳng nghiêng dài 3 m để kéo một vật có trọng lượng 1500 N lên cao 1,5 m bằng một lực kéo là 900 N. Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng là

A. 83,33%.                      B. 60%.                       C. 40%.                                      D. 16,67%.

Câu 9: Một vật có trọng lượng 10 N, diện tích đáy là 100 cm2, đang nằm yên trên mặt phẳng nghiêng góc 30o so với mặt ngang. Áp suất do sức nặng của vật lên mặt phẳng nghiêng là

A. 8660,25 N/m2.             B. 8,66 N/m2.              C. 5 N/m2.                              D. 5000 N/m2.

Câu 10: Một vật đang chuyển động trên mặt phẳng nhẵn nằm ngang dưới tác dụng của một lực kéo  theo phương ngang. Người ta tác dụng thêm lực  cũng có phương nằm ngang, ngược chiều với  và có độ lớn bằng độ lớn của  vào vật thì vật sẽ chuyển động với vận tốc

A. tăng dần đến giá trị không đổi.                       B. giảm dần đến giá trị không đổi.

C. luôn tăng dần.                                               D. luôn giảm dần.

Câu 11: Hai cốc A và B đựng hai lượng nước có thể tích khác nhau ở nhiệt độ lần lượt là t1 = 60o và t2 = 40o. Kết luận nào sau đây đúng?

A. Cốc A có nhiệt năng lớn hơn.                   B. Cốc B có nhiệt năng lớn hơn.

C. Hai cốc có nhiệt năng bằng nhau.             D. Chưa xác định được nhiệt năng của hai vật.

Câu 12: Một cục nước đá có thể tích 600cm3 nổi trên mặt nước. Biết khối lượng riêng của nước đá là 0,92g/cm3. Thể tích phần nổi của cục nước đá khi đó là

A. 48cm3

B. 480cm3

C. 24cm3

D. 552cm3

Câu 13: Một tảng băng đang nổi trên mặt nước. Biết khối lượng riêng của tảng băng bằng 0,8 khối lượng riêng của nước. Tỉ lệ phần thể tích nổi của tảng băng so với phần chìm của nó là

A. 30%.                        B. 25%.                         C. 20%.                          D. 5%.

Câu 14: Một xe tải chuyển động đều đi lên một cái dốc dài 4km, cao 60m. Công để thắng lực ma sát bằng 40% công của động cơ thực hiện. Lực kéo xe của động cơ 2500N. Lực hãm phanh của xe khi xuống dốc là

A. 500N

B. 1000N

C. 1500N

D. 2000N

Câu 15: Một sà lan đi dọc bờ sông trên quãng đường AB với vận tốc 12km/h. Nếu tăng vận tốc thêm 3km/h nữa thì sà lan đến B sớm hơn dự định 10 phút. Quãng đường AB là

A. 5km

B. 10km

C. 15km

D. 20km

Câu 16: Một người có chiều cao AB = 170cm, mắt O cách đỉnh đầu A là 5cm đứng soi gương gắn trên tường. Để nhìn thấy được ảnh của chân người đó thì khoảng cách lớn nhất từ mép dưới của gương đến sàn nhà là:

A. 85 cm

B. 80cm

C. 55cm

D. 82,5cm

Câu 17: Một người đi bộ trên đoạn đường dài 1,5 km hết thời gian 12phút , đi 1,5 km tiếp theo hết thời gian 18 phút. Tính vận tốc trung bình trên cả quãng đường đi được?

 A: vtb = 6 km/h          B: vtb = 6 km.h        C: vtb = 6,25km/h                       D: vtb = 6,25km.h

Câu 18: Một quả cầu bằng đồng được treo vào lực kế thì lực kế chỉ 4,45N. Nhúng chìm quả cầu vào rượu thì lực kế chỉ bao nhiêu? Biết drượu = 8000N/m3, dđồng = 89000N/m3

A. 4,45N                  B. 4,25N                   C. 4,15N               D. 4,05N.

Câu 19: Chiếu một tia tới lên mặt gương phẳng với góc tới i = 300. Muốn tia phản xạ và tia tới vuông góc với nhau thì phải thay đổi góc tới của tia tới trên:

A. Tăng 300             B. Tăng 150                    C. Giảm 150               D. Giảm 300

Câu 20: Một chiếc canô đi dọc một con sông từ A đến B hết 2h và đi ngược hết 3h. Hỏi người đó tắt máy để cho ca nô trôi theo dòng nước từ A đến B mất bao lâu.

A. 5h                       B. 6h                      C. 12h                     D. Không thể tính được

II. PHẦN TỰ LUẬN: (10,0 điểm)

Bài 1. (4,0 điểm)

          Lúc 7 giờ sáng có hai xe cùng xuất phát từ hai địa điểm A và B cách nhau 60 km, chúng chuyển động đều và cùng chiều . Xe thứ nhất khởi hành từ A đến B với vận tốc 30km/h, xe thứ 2 khởi hành từ B với vận tốc 40km/h.

a. Tính khoảng cách giữa hai xe sau 1 giờ kể từ lúc xuất phát.

b. Sau khi xuất phát được 1 giờ, xe thứ nhất (từ A) tăng tốc và đạt đến vận tốc 50km/h. Hãy xác định thời điểm xe thứ nhất đuổi kịp xe thứ hai, khi đó hai xe cách A bao nhiêu km.

c.  Xác định thời điểm hai xe cách nhau 10 km?

Bài 2. (4,0 điểm)

Cho 2 bình hình trụ A và B thông với nhau bằng một ống nhỏ có thể tích không đáng kể và có khóa K. Tiết diện của bình A là S1, của bình B là S2 = 0,25S1 (khóa K đóng). Đổ vào bình A hai loại chất lỏng có trọng lượng riêng và mực các chất lỏng trong bình lần lượt d1 = 10 000N/m3; d2 = 9000N/m3 và h1 = 18cm; h2 = 4cm. Đổ vào bình B chất lỏng có chiều cao h3 = 6cm, trọng lượng riêng d3 = 8000N/m3 (các chất lỏng không hòa lẫn vào nhau). Mở khóa K để hai bình thông với nhau. Hãy tính:

a. Độ chênh lệch chiều cao của mặt thoáng chất lỏng ở 2 bình.

b. Thể tích chất lỏng có trọng lượng riêng d1 ở trong bình B. Biết bán kính đáy của bình A là 2cm

Bài 3. (2,0 điểm)

Bốn gương phẳng G1, G2, G3, G4 quay mặt sáng vào nhau làm thành 4 mặt bên của một hình hộp chữ nhật. Chính giữa gương G1 có một lỗ nhỏ A.

  1. Vẽ đường đi của một tia sáng (trên mặt phẳng giấy vẽ) đi từ ngoài vào lỗ A sau khi phản xạ lần lượt trên các gương G2 ; G3; G4 rồi lại qua lỗ A đi ra ngoài.
  2. Tính đường đi của tia sáng trong trường hợp nói trên. Quãng đường đi có phụ thuộc vào vị trí lỗ A hay không?

ĐÁP ÁN

I. TRĂC NGHIỆM (10 điểm):Mỗi câu đúng 0,5 điểm.

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án đúng

Không

C

C

A

C

B

B

A

Không

B

Câu

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

Đáp án đúng

D

A

B

C

B

D

A

D

B

C

 

II. TỰ LUẬN. (10 điểm)

Bài 1: (4,0 điểm)

a. Quãng đường các xe đi được sau thời gian t1 = 1 giờ

+ Xe I: S1 = v1t1 = 30km.                                            

0, 5

+ Xe II: S2 = v2t1 = 40km

0, 5

Vì khoảng cách ban đầu giữ hai xe là: S = 60km.                            

Khoảng cách giữa hai xe sau 1 giờ là: l = S2 + S - S1 = 70km.

0, 5

b. - Chọn trục tọa độ 0x trùng với đường thẳng AB, chiều dương từ A đến B, gốc tọa độ tại vị trí xe thứ nhất đi được 1 giờ, gốc thời gian lúc 8 giờ sáng.         

 

- Phương trình tọa độ của hai xe:

+ Xe I: x1 = v3. t = 50.t             (1)

+ Xe II: x2 = 70 + v2 .t = 70 + 40.t  (2)

 

0, 25

0, 25

- Khi xe thứ nhất đuổi kịp xe thứ 2 thì:

x1 = x2 hay 50.t = 70 + 40.t => t = 7h

Vậy xe I đuổi kịp xe II lúc 15 h

0, 5

Thay t= 7 vào (1) được: x1 = v1t = 50.t = 350 km

Vậy xe I đuổi kịp xe II thì 2 xe cách A 380 km hay cách B 290 km.

0, 5

c. Thời điểm hai xe cách nhau 10 km

│x1 - x2│= 10

+ Trường hợp 1: x1 - x2 = 10 thay được t = 8h

Vậy hai xe cách nhau 10 km lúc 16h

+ Trường hợp 1: x1 - x2 = -10 thay được t = 6h

Vậy hai xe cách nhau 10 km lúc 14h

 

 

0, 5

 

 

0.5

        Bài 2. (4,0 điểm)

Xét điểm N trong bình B nằm tại mặt phân cách giữa lớp chất lỏng 1 và chất lỏng 3. Điểm M nằm trong bình A cùng mặt phẳng nằm ngang với điểm N. Ta có áp suất của cột chất lỏng gây lên tại điểm M và N là: 

 

PM = d2.h2 + d1.x (x là độ dày lớp chất lỏng 1 nằm trên M)

PN = d3.h3

 

 

 

 

0,5

0,5

Mà PM = PN => d2.h2 + d1.x = d3.h3

0,5

Thay số ta được x = 1,2cm

0,25

Vậy mặt thoáng chất lỏng 3 trong bình B cao hơn cao hơn mặt thoáng chất lỏng 2 trong bình A là: y = h3 – (h2 + x) = 0,8cm

 

0,5

b) Tiết diện của bình A là S1 = 3,14.22 = 12,56cm2

                  S2 = S1/4 = 3,14cm2

0,5

Thể tích chất lỏng 1 trong bình B là: VB = S2.H = 3,14.H  cm3

0,25

Thể tích chất lỏng 1 còn lại ở bình A là:

VA = S1.(H + x) = 12,56. (H + 1,2) cm3

0,25

Thể tích chất lỏng 1 khi đổ vào bình A lúc đầu là:

V = S1.h1 = 12,56.18 = 226,08 cm3

Vậy ta có V = VA + VB => 226,08 = 12,56.(H + 1,2) + 3,14.H

                           = 15,7.H + 15,072

 

 

0,5

=> H = 13,44 cm

Vậy thể tích chất lỏng 1 có trong bình B là VB = 3,14.H = 42,2016 cm3

0,5

 

...

--(Nội dung tiếp theo của phần đáp án, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)--

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1. Hai người đi xe máy cùng khởi hành từ A đi về B. Người thứ nhất đi nửa quãng đường đầu với vận tốc 40km/h và nửa quãng đường sau với vận tốc 60km/h. Người thứ hai đi với vận tốc 40km/h trong nửa thời gian đầu với vận tốc 60km/h trong nửa thời gian còn lại. Hỏi ai tới đích B trước?.

Câu 2. Một khối gỗ hình trụ nặng 3kg có diện tích đáy là 200cm2 được thả nổi thẳng đứng trong nước. Biết khối lượng riêng của nước và gỗ lần lượt là 1000 kg/m3 và 600 kg/m3.

 a.Tính chiều cao phần gỗ chìm trong nước.

b.Tính chiều cao phần gỗ nổi trong nước.

c.Muốn giữ khối gỗ chìm hoàn toàn và đứng yên trong nước thì cần tác dụng một lực có cường độ bằng bao nhiêu?

Câu 3: Mắt anh ở cao hơn mắt em 37cm. Nếu anh đứng sát sau em và cùng nhìn vào ảnh mặt Trời qua lớp nước mỏng trên sân gạch thì thấy ảnh mặt Trời ở hai chỗ khác nhau cách nhau một khoảng theo phương ngang. Tính khoảng cách đó, nếu lúc ấy tia sáng mặt trời nghiêng với mặt sân một góc 450 ?

...

--(Nội dung tiếp theo của đề và phần đáp án, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)--

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1 (3 điểm):

Ba người đi xe đạp đều xuất phát từ A về B trên đoạn đường thẳng AB. Người thứ nhất đi với vận tốc là v1 = 8km/h. Người thứ hai xuất phát sau người thứ nhất 15 phút và đi với vận tốc v2 = 12km/h. Người thứ ba xuất phát sau người thứ hai 30 phút. Sau khi gặp người thứ nhất, người thứ ba đi thêm 30 phút nữa thì sẽ cách đều người thứ nhất và người thứ hai. Tìm vận tốc người thứ ba. Giả thiết

chuyển động của ba người đều là những chuyển động thẳng đều. 

Câu 2 (3 điểm):

Người ta dùng cái cốc để đổ cùng 1 loại nước nóng vào 1 nhiệt lượng kế chưa chứa chất nào. Lần 1 đổ 1 cốc đầy nước nóng vào, khi có cân bằng nhiệt thì thấy nhiệt độ của nhiệt lượng kế tăng thêm 50C. Lần 2  đổ tiếp 1 cốc đầy nước nóng, khi có cân bằng nhiệt thì thấy nhiệt độ của nhiệt lượng kế bây giờ tăng thêm 30C. Lần 3 người ta lại đổ tiếp 7 cốc đầy nước nóng, xác định nhiệt độ tăng thêm của nhiệt lượng kế sau lần đổ này. Bỏ qua sự hấp thụ nhiệt của cốc và sự trao đổi nhiệt của hệ với môi trường ngoài.

...

--(Nội dung tiếp theo của đề và phần đáp án, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)--

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1: (4 điểm). Một chiếc ca nô chạy đi chạy lại nhiều lần trên quãng sông thẳng nhất định, người lái ca nô nhận thấy: để đi hết quãng sông, những hôm nước sông chảy thì thời gian ca nô khi xuôi dòng ít hơn thời gian những hôm nước sông đứng yên là 9 phút, khi ngược dòng thì mất nhiều thời gian hơn và để đi hết quãng sông phải mất một khoảng thời gian là 1h24 phút. Tính thời gian ca nô chạy hết quãng sông những hôm nước sông yên lặng. Coi tốc độ dòng nước những hôm nước sông chảy đối với bờ là không đổi và công suất ca nô luôn luôn ổn định.

Câu 2: (3,0điểm) . Một thùng hình trụ đứng đáy bằng chứa nước , mực nước trong thùng cao 80cm . Người ta thả chìm vật bằng nhôm có dạng hình lập phương có cạnh 20cm. Mặt trên của vật được móc bởi một sợi dây (bỏ qua trọng lượng của sợi dây) . Nếu giữ vật lơ lửng trong thùng nước thì phải kéo sợi dây một lực 120N. Biết: Trọng lượng riêng của nước, nhôm lần lượt là d1 = 1000N/m3, d2 = 27000N/m3, diện tích đáy thùng gấp 2 lần diện tích một mặt của vật .Vật nặng rỗng hay đặc ? Vì sao ? Kéo đều vật từ đáy thùng lên theo phương thẳng đứng với công của lực kéo 120J. Hỏi vật có được kéo lên khỏi mặt nước không ? 

Câu 3. (4,0 điểm).Một nhiệt lượng kế ban đầu chưa đựng gì, đổ vào nhiệt lượng kế một ca nước nóng thì thấy nhiệt độ của nhiệt lượng kế tăng thêm 50C . Sau đó lại đổ thêm một ca nước nóng nữa thì thấy nhiệt độ của nhiệt lượng kế lại tăng thêm 30C . Hỏi nếu đổ tiếp vào nhiệt lượng kế ba ca nước nóng thì nhiệt độ của nhiệt lượng kế tăng thêm bao nhiêu độ nữa ? (bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường, các ca nước nóng được coi là giống nhau).

...

--(Nội dung tiếp theo của đề và phần đáp án, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)--

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1 (3,5 điểm).  

      1. Đường đi vòng quanh một sân vận động là 1000m, một người đi bộ và một người đi xe đạp trên con đường đó. Hai người cùng xuất phát tại cùng một địa điểm, nếu đi ngược chiều thì sau 4 phút họ gặp nhau, nếu đi cùng chiều thì sau 12 phút họ gặp nhau.

  a) Tính vận tốc của người đi bộ và người đi xe đạp?

  b) Nếu người đi xe đạp đi được 6 vòng sân thì người đi bộ đi được mấy vòng sân?

   2. Một chiếc  thuyền đi ngược dòng trên đoạn sông thẳng  được 6km, sau đó đi xuôi dòng sông  quay về đến điểm xuất phát hết tổng thời gian 3 giờ. Biết vận tốc chảy của dòng nước là 1,5 km/h. Tính vận tốc của thuyền so với nước? Coi thời gian thuyền quay đầu không đáng kể.

Câu 2 (2,5 điểm).

     Một bình hình trụ có tiết diện đáy S1 = 100 cm2 đựng nước. Thả vào bình một thanh gỗ hình trụ có chiều cao h = 20 cm, tiết diện đáy S2 = 50 cm2 thấy chiều cao của nước trong bình là H = 20 cm.

 Biết khối lượng riêng của nước và của gỗ lần lượt là:  D1 = 1000 kg/m3, D2 = 750 kg/m3

  a) Tính chiều cao phần gỗ chìm trong nước.

  b) Cần nhấn khối gỗ đi xuống quãng đường nhỏ nhất là bao nhiêu để nó chìm hoàn toàn trong nước?

  c) Tính công tối thiểu của lực cần thực hiện để nhấn chìm khối gỗ xuống đáy bình ?

Câu 3 (2,0 điểm).

Một nhiệt lượng kế bằng nhôm có khối lượng m (kg) ở nhiệt độ t1 = 230C, cho vào nhiệt lượng kế một khối lượng m (kg) nước ở nhiệt độ t2. Sau khi hệ cân bằng nhiệt, nhiệt độ của nước giảm đi 90C. Tiếp  tục  đổ thêm vào nhiệt lượng kế 2m (kg) một chất lỏng  khác (không tác dụng hóa học với nước)  ở  nhiệt  độ t3 = 450C, khi có  cân bằng  nhiệt lần hai, nhiệt độ của hệ lại giảm 10 0C so với nhiệt độ cân bằng nhiệt lần thứ nhất.

  Tìm nhiệt dung riêng của chất lỏng đã đổ thêm vào nhiệt lượng kế, biết  nhiệt  dung  riêng  của nhôm và của nước lần lượt là c1 = 900 J/kg.K và c2 = 4200 J/kg.K. Giả thiết ở các trường hợp trao đổi nhiệt đều không có sự mất mát năng lượng nhiệt ra môi trường xung quanh.

...

--(Nội dung tiếp theo của đề và phần đáp án, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)--

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi chọn HSG Vật Lý 8 năm 2021 có đáp án Trường THCS Võ Thành Trang. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?