Bộ 5 Đề thi HSG môn Sinh Học 8 năm 2021 Trường THCS Quỳnh Lưu

TRƯỜNG THCS QUỲNH LƯU

ĐỀ THI HSG CẤP TRƯỜNG

NĂM HỌC 2020-2021

MÔN SINH HỌC 8

Thời gian: 120 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1  (2,25điểm).  

a) Xác định kết quả các thí nghiệm sau trên ếch tủy:

Thí nghiệm

Điều kiện thí nghiệm

Kết quả thí nghiệm

1. Kích thích bằng HCl 3% chi sau bên phải

Rễ trước liên quan đến chi sau bên phải bị cắt

?

2. Kích thích bằng HCl 3% chi sau bên trái

Rễ trước liên quan đến chi sau bên phải bị cắt

?

3. Kích thích bằng HCl 3% chi sau bên phải

Rễ sau liên quan đến chi sau bên trái bị cắt

?

4. Kích thích bằng HCl 3% chi sau bên trái

Rễ sau liên quan đến chi sau bên trái bị cắt

?

 

b) Từ kết quả các thí nghiệm trên, hãy cho biết rễ tủy có chức năng gì?

c) Trên một con ếch, giả sử chỉ có một rễ tủy liên quan đến chi trước bên phải bị đứt.

Nêu cách tiến hành thí nghiệm để xác định ở chi đó rễ nào còn, rễ nào đã mất?

Câu 2  (1,5 điểm).

Tháng 4/2013, bệnh sởi bùng phát mạnh ở Hà Nội. Theo các chuyên gia để phòng ngừa bệnh sởi cần phải cho trẻ em tiêm vacxin phòng sởi đầy đủ. Em hiểu thế nào về lời khuyên trên của các chuyên gia?

Câu 3  (2,5 điểm).

Cho biết tâm thất trái mỗi lần co bóp đẩy đi 70 ml máu và trong 1 giờ đã đẩy đi được 126 lít máu. Thời gian pha dãn chung bằng ½ chu kì tim, thời gian pha co tâm nhĩ bằng 1/3 pha co tâm thất.

         a) Số lần mạch đập trong một phút là bao nhiêu?

b) Tính thời gian của mỗi pha trong 1chu kì tim: co tâm nhĩ, co tâm thất, dãn chung?

c) Giải thích vì sao tim hoạt động cả cuộc đời mà không biết mỏi?

Câu 4  (2,25 điểm). Trong một gia đình có dữ liệu về nhóm máu như sau:

Thành viên

Dữ liệu  máu

Bố

Mẹ

Con trai

Con gái

Kháng  nguyên trên Hồng cầu

Không có

?

?

A

Kháng thể trong Huyết tương

?

a

Không có

?

Nhóm máu

O

?

AB

?

  1. Hãy hoàn thiện bảng trên.
  2. Lập sơ đồ truyền máu giữa các thành viên trong gia đình trên.
  3. Tại sao máu của người mẹ truyền được cho con trai mà không truyền được cho con gái?

Câu 5  (1,5 điểm).

Vì sao prôtêin trong thức ăn bị dịch vị trong dạ dày phân hủy nhưng prôtêin của lớp niêm mạc dạ dày lại không bị phân hủy? Tác hại của rượu, bia đối với dạ dày?

ĐÁP ÁN

 

Câu

Nội dung cần đạt

1

a)

- Thí nghiệm 1: Chi sau bên phải không co nhưng co chi sau bên trái và 2 chi trước (co 3 chi còn lại).

- TN2: Chi sau bên phải không co, 3 chi còn lại co.

- TN3: Cả 4 chi đều co

- TN4: Không chi nào co cả.

b)

- Rễ trước dẫn truyền xung thần kinh vận động (li tâm) từ trung ương thần kinh đi ra cơ quan trả lời (cơ quan phản ứng).

- Rễ sau dẫn truyền xung thần kinh cảm giác (hướng tâm) từ các thụ quan về trung ương thần kinh.

c)

- Kích thích bằng HCl 3% vào chi trước bên phải (hoặc 1 chi bất kỳ) nếu chi trước bên phải không co còn 3 chi còn lại đều co thì rễ trước (rễ vận động) đã bị đứt.

- Kích thích bằng HCl 3% vào chi trước bên phải nếu không có chi nào co thì rễ sau (rễ cảm giác) đã bị đứt.

 

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1

  1. Hãy chứng minh: “Xương là một cơ quan sống”.
  2. Những đặc điểm nào trong thành phần hoá học và cấu trúc của xương bảo

đảm cho xương có độ vững chắc cao mà lại tương đối nhẹ ?

  1. Tại sao lứa tuổi thanh thiếu niên lại cần chú ý rèn luyện, giữ gìn để bộ

xương phát triển bình thường ?

Câu 2

Phân tích đặc điểm cấu tạo của tế bào hồng cầu phù hợp với chức năng vận chuyển khí.

Tại sao những người sống ở vùng núi cao thì số lượng hồng cầu trong máu lại thường cao hơn so với người ở vùng  đồng bằng ?

Câu 3

Văcxin là gì? Vì sao người có khả năng miễn dịch sau khi được tiêm vắcxin hoặc sau khi bị mắc một số bệnh nhiễm khuẩn nào đó? Hãy so sánh miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo ?

Câu 4

Tại sao cùng nhiệt độ của không khí là 38oC nhưng có ngày ta cản thấy không quá nóng, một ngày khác lại thấy vô cùng nóng bức?

  1.  Giải thích vì sao nhóm máu O là nhóm máu chuyên cho, nhóm máu AB là

nhóm máu chuyên nhận ?

  1. Hãy giải thích tiếng đập của tim ?

ĐÁP ÁN

Câu

Đáp án

Câu 1

 

 

 

a/ Xương là một cơ quan sống:

  • Xương cấu tạo bởi các phiến vôi do mô liên kết tạo thành, trong chứa các TB xương.
  • TB xương có đầy đủ các đặc tính của sự sống: dinh dưỡng, lớn lên, hô hấp, bài tiết, sinh sản, … như các loại tế bào khác.
  • Sự hoạt động của các thành phần của xương như sau:

+ Màng xương sinh sản tạo ra mô xương cứng , mô xương xốp.

+ Ống xương chứa tuỷ đỏ, có khả năng sinh ra hồng cầu.

+ Xương tăng trưởng theo chiều dài và theo chiều ngang.

         b/ Đặc điểm của xương:

            Xương có những đặc điểm về thành phần hoá học và cấu trúc bảo đảm độ vững chắc mà lại tương đối nhẹ:

           *Đặc điểm về thành phần hoá học của xương:

            - Ở người lớn, xương cấu tạo bởi  1/3 chất hữu cơ, 2/3 chất vô cơ.

            -Chất hữu cơ làm cho xương dai và có tính đàn hồi.

            - Chất vô cơ làm xương cứng nhưng dễ gãy.

            Sự kết hợp 2 loại chất này làm cho xương vừa dẻo vừa vững chắc.

           *Đặc điểm về cấu trúc của xương:

            -Cấu trúc hình ống của xương dài giúp cho xương vững chắc và nhẹ.

            -Mô xương xốp cấu tạo bởi các nan xương xếp theo hướng của áp lực mà xương phải chịu, giúp cho xương có sức chịu đựng cao.

           c/ Rèn luyện, giữ gìn bộ xương phát triển bình thường:

           Ở lứa tuổi thanh thiếu niên, xương còn mềm dẻo vì tỉ lệ chất hữu cơ nhiều hơn 1/3 , tuy nhiên trong thời kì này xương lại phát triển nhanh chóng, do đó muốn cho xương phát triển bình thường để cơ thể cân đối, đẹp và khoẻ mạnh, phải giữ gìn vệ sinh về xương:

  • Khi mang vác, lao động phải đảm bảo cân đối 2 tay.
  • Ngồi viết ngay ngắn, không tựa ngực vào bàn, không gục đầu ra phía trước.
  • Không đi giày chật và cao gót.
  • Lao động vừa sức, luyện tập thể dục thể thao thường xuyên.
  • Hết sức đề phòng và tránh các tai nạn làm tổn thương đến xương.

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1(3đ):

a, Nêu tóm tắt sự tuần hoàn máu trong hai vòng tuần hoàn của người? Hệ tuần hoàn có tính tự điều chỉnh như thế nào?

b, Huyết áp là gì? Vì sao càng xa tim huyết áp càng nhỏ?

c, Hai người có chỉ số huyết áp là 80/120,150/180. em hiểu điều đó như thế nào? tại sao người mắc bệnh huyết áp cao không nên ăn mặn?

Câu 2(3đ):

a, Phân biệt sự khác nhau giữa tế bào thực vật  và tế bào động vật.

b, Tại sao nói tế bào vừa là đơn vị cấu trúc vừa là đơn vị chức năng?

Câu 3(2đ)

Tim hoạt động suốt đời không mệt mỏi hoạt động của tim không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan hay khách quan của con người. tính chu kỳ ( nhịp tim) và lưu lượng ôxi cung cấp cho tế bào trong 6 phút ( Biết rằng mỗi nhịp cung cấp cho tế bào là 30 ml ôxi)

Câu4 (4đ)

Một người hô hấp bình thường là 18 nhịp/1 phút, mỗi nhịp hít vào với một lượng khí là 400 ml. Khi người ấy tập luyện hô hấp sâu 12nhịp/1phút, mỗi nhịp hít vào là 600ml không khí.

a) Tính lưu lượng khí lưu thông, khí vô ích ở khoảng chết, khí hữu ích ở phế nang của người hô hấp thường và hô hấp sâu?

(Biết rằng lượng khí vô ích ở khoảng chết của mỗi nhịp hô nhấp là 150ml)

b, Phân biệt hô hấp thường và hô hấp sâu.

Câu 5(2đ):

a, Trình bày quá trình tiêu hóa thức ăn ở ruột non? tại sao nói ruột non là trung tâm của quá trình tiêu hóa?

b, Vì sao khi mắc các bệnh về gan thì làm giảm khả năng tiêu hóa?

Câu 6 (4đ):

Cho biết tâm thất trái mỗi lần co bóp đẩy đi 70 ml máu và trong 1 ngày đêm đã đẩy đi được 7560 l máu. Thời gian pha dãn chung bằng ½ chu kì tim, thời gian pha co tâm nhĩ bằng 1/3 pha co tâm thất. Hỏi:

a. Số lần mạch đập trong một phút?

b. Thời gian hoạt động của 1 chu kì tim?

c. Thời gian của mỗi pha: co tâm nhĩ, co tâm thất, dãn chung?

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

 

 

a,Tuần hoàn máu trong hai vòng tuần hoàn của người là:

- Vòng tuần hoàn nhỏ: Máu đỏ thẫm từ tâm ®  thất phải   ®  ĐM phổi   ®    Phổi(TĐK nhường CO2 nhậnO2 biến máu đỏ thẩm trở thành máu đỏ tươi)TM phổi      ®   Tâm nhĩ trái.

- Vòng tuần hoàn lớn: Máu đỏ tươi từ tâm thất trái     ®   ĐM chủ      

Tế bào của các cơ quan( TĐC nhường O2 cho tế bào,nhận CO2 biến máu đỏ tươi thành máu đỏ thẫm)      ®    TM chủ    ®  Tâm nhĩ phải.

- Hệ tuần hoàn có tính tự điều chỉnh cao: đặc tính của hệ tuần hoàn làm việc liên tục suốt đời không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan hay khách quan của con người.

+ Pha giãn chung bằng pha làm việc là 0,4 giây, sự nhịp nhàng giữa hai pha co giãn làm cho tim hoạt động nhịp nhàng.

+ Trên thành tim có hạch tự động đảm bảo sự điều hòa hoạt động của tim khi tăng nhịp và giảm nhịp.

+ Hệ tuần hoàn có đội quân bảo vệ cực mạnh tạo ra hệ thống miễn dịch đó là các loại bạch cầu hàng rào bảo vệ, làm cho máu trong sạch.

+ Mao mạch dễ vỡ do đó là cơ chế tự vệ có hiệu quả khả năng đông máu trong máu có hồng cầu và huyết tương, tiểu cầu giải phóng ra enzim và protein hòa tan với ion Ca++ khi mạch vỡ thay đổi áp suất tạo ra tơ máu gây nên đông máu, nhờ có cơ chế này mà hệ tuần hoàn luôn là một dòng trong suốt.

b, Huyết áp là áp lực của máu trong mạch do tim co bóp gây ra. Huyết áp ở trong mạch đạt tối đa tương ứng với thời gian tâm thất co và đạt tối thiểu khi tâm thất dãn. Càng gần tim áp lực càng lớn thì huyết áp lớn và càng xa tim áp lực càng nhỏ thì huyết áp càng nhỏ. Vì năng lượng do tâm thất co đẩy máu đi càng giảm trong hệ mạch, dẫn đến sức ép của máu lên thành mạch càng giảm dần.

c, 120 mmHg là huyết áp tối đa, 80 mmHg là huyết áp tối thiểu. Người có chỉ số này là huyết áp bình thường. Huyết áp 150 mmHg là huyết áp tối thiểu, 180 mmHg là huyết áp tối đa, người có chỉ số này là người cao huyết áp.

* Người bị cao huyết áp không nên ăn mặn vì:

- Nếu ăn mặn nồng độ Na trong huyết tương của máu cao và bị tích tụ hai bên thành mạch máu, dẫn đến tăng áp suất thẩm thấu của mao mạch, mạch máu hút nước tăng huyết áp.

- Nếu ăn mặn làm cho huyết áp tăng cao đẫn đến nhồi máu cơ tim, vỡ động mạch, đột quỵ, tử vong.

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1:

Khi tiêm phòng bệnh lao người đó có khả năng miễn dịch với bệnh lao. Sau khi mắc bệnh sởi  người đó có khả năng miễn dịch với bệnh sởi .Đó là những loại miễm dịch nào? Vì sao?

 

Câu 2:

Khi vận động nhiều , một số bạn học sinh có một số hiện tượng sau :

- Nhịp thở nhanh hơn .

-  Ra mồ hôi nhiều và khát nước.

-  Đùa nghịch khi uống nước nên bị sặc .

Hãy giải thích các hiện tượng trên ?

 

Câu 3:

Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận? Thực chất sự tạo thành nước tiểu là gì? Tại sao nước tiểu được hình thành liên tục nhưng sự thải nước tiểu ra khỏi cơ thể chỉ xảy ra vào những lúc nhất định?

 

Câu 4:

a/ Em hiểu như thế nào về  chứng xơ vữa động mạch?

b/ Khi đội kèn của xã tập luyện, cu Tít mang mơ ra ăn thì bị bố mắng vì đội kèn không thể tập được. Điều đó có đúng không? Vì sao.

 

Câu 5:

Phân biệt sự trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và trao đổi chất ở cấp độ tế bào? Nêu mối quan hệ về sự trao đổi chất ở hai cấp độ này?

ĐÁP ÁN

Câu 1:

- Khi tiêm phòng bệnh lao người đó có khả năng miễn dịch với bệnh lao. Đó là miễn  dịch nhân tạo thụ động

Vì: khi tiêm là đưa vào cơ thể độc tố của vi khuẩn lao nhưng đã được làm yếu không có khả năng gây hại. Nó kích thích cho tế bào bạch cầu tạo ra kháng thể ,kháng thể tạo ra tiếp tục tồn tại trong máu giúp cơ thể miễm dịch với bệnh lao .

- Sau khi  mắc bệnh sởi  người đó có khả năng miễn dịch với bệnh sởi .Đó là  loại miễn dịch tập nhiễm.

Vì: vi khuẩn gây bệnh sởi khi vào cơ thể đã tiết ra độc tố . Độc tố là kháng nguyên kích thích tế bào bạch cầu sản xuất kháng thể  chống lại. Cơ thể sau khi khỏi bệnh thì kháng thể đó có sẵn trong máu giúp cơ thể miển dịch với bệnh sởi.

----

-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1:

a. Cho biết thể tích khí chứa trong phổi sau khi hít vào bình thường nhiều gấp 7 lần thể tích khí lưu thong. Thể tích khí chứa trong phổi sau khi hít vào tận lực là 5200ml. Dung tích sống la 3800ml. Thể tích khí dự trữ là 1600ml. Hỏi

1. Thể tích khí trong phổi sau khi thở ra gắng sức

2. Thể tích khí trong phổi sau khi hít vào bình thường

b. Khi nghiên cứu hoạt động của tim ở một học sinh nữ lớp 8, các bác sĩ thấy: Tâm thất trái mỗi lần co bóp đẩy đi 70 mililít (ml) máu và trong một ngày đêm đã đẩy đi được 7560 lít (l) máu, thời gian của pha dãn chung bằng 1/2 thời gian của chu kì tim, thời gian pha nhĩ co bằng 1/3 thời gian pha thất co. Em hãy tính giúp các bác sĩ số chu kì tim trong một phút và thời gian diễn ra mỗi pha trong một chu kì tim của bạn học sinh nói trên.

 

Câu 2:

1. Em hãy vẽ sơ đồ truyền máu, nêu các nguyên tắc đảm bảo an toàn khi truyền máu cho bệnh nhân?

   2. Anh Nam và anh Ba cùng đi tiếp máu cho một bệnh nhân. Sau khi xét nghiệm thấy huyết tương của bệnh nhân làm ngưng kết hồng cầu của anh Ba mà không làm ngưng kết hồng cầu của anh Nam. Bệnh nhân có nhóm máu gì? Giải thích?

(Biết rằng anh Nam có nhóm máu A, anh Ba có nhóm máu B)

 

 

Câu 3:

a) Bài tiết đóng vai trò quan trọng như thế nào đối với cơ thể sống?

b) Tiểu não có chức năng gì? Giải thích vì sao người say rượu thường có biểu hiện chân nam đá chân chiêu trong lúc đi?

c) Tại sao tuyến yên là tuyến nội tiết quan trọng nhất?

 

Câu 4. Chức năng cơ bản của nơron là gì?  Khi ta chạm tay vào vật nóng ta rụt tay lại. Để có được phản xạ đó đã có sự tham gia của những loại nơron nào?  Cung phản xạ là gì? Một cung phản xạ gồm những yếu tố nào?

 

Câu 5. Tổng chiều dài của các mạch máu não trong cơ thể người dài tới 560km và mỗi phút não được cung cấp 750ml máu. Giả sử các mạch máu não có chiều dài bằng nhau và 1 mạch máu não dài 0,28m. Hãy cho biết:

a. Mỗi ngày não được cung cấp bao nhiêu lít máu.

b. Số mạch máu não là bao nhiêu?

c. Mỗi mạch máu não trong 1 phút được cung cấp bao nhiêu ml máu?

 

ĐÁP ÁN

Câu 1:

1. Bệnh nhân có nhóm máu B. Vì huyết thanh của bệnh nhân không làm ngưng kết máu của người nữ chứng tỏ nhóm máu B hồng cầu chỉ có kháng nguyên B, huyết tương không có kháng thể ß, chỉ có kháng thể α.

2. Kí hiệu V: Thể tích khí

Gọi V lưu thông là X ml => V khí hít vào bình thường là 7X ml

 a. V khí thở ra gắng sức = V hít vào sâu - V dung tích sống.

  V (thở ra gắng sức)  =   5200  - 3800  =  1400 (ml)

b. V hít vào thường = V lưu thông  + V thở ra thường    (1)

V thở ra thường  =  V thở ra sâu  + V dự trữ 

= 1400  + 1600  = 3000 ml 

 Thay vào (1) ta có: 7X   =  X  +  3000

  = >  6 X   =   3000 ml            X   =  500  ml 

V khí hít vào thường là: 7  x   500  =  3500 ml

V (thở ra gắng sức)  = 1400 ml

V (hit vào thường) = 3500 ml.

b.

- Số chu kì tim trong một phút:

+ Lượng máu mà tâm thất trái co và đẩy đi trong một phút là: 7560 : (24. 60) = 5,25 lít.

+ Số lần tâm thất trái co trong một phút là: (5,25. 1000) : 70 = 75 (lần)

+ Vậy số chu kì tim trong một phút là : 75 lần.

- Thời gian diễn ra mỗi pha trong một chu kỳ tim:

+ Thời gian hoạt động của một chu kỳ tim là : (60 : 75) = 0,8 (s).

+ Thời gian của pha dãn chung là : (0,8 : 2) = 0,4 (s)

+ Gọi thời gian pha nhĩ co là x giây → thời gian pha thất co là 3x .

+ Ta có: x + 3x = 0,8 – 0,4 = 0,4 →  x = 0,1 (s).

+ Vậy trong một chu kì co dãn của tim: Thời gian của pha nhĩ co là 0,1s; pha thất co là 0,1 . 3 = 0,3s.

-----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi HSG môn Sinh Học 8 năm 2021 Trường THCS Quỳnh Lưu. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?