Bộ 5 đề thi chọn HSG Vật Lý 8 năm 2021 Trường THCS Võ Văn Ngân có đáp án

TRƯỜNG THCS VÕ VĂN NGÂN

ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG

NĂM HỌC 2020-2021

MÔN: VẬT LÝ 8

Thời gian làm bài: 150 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1(2,5 điểm).

Hai xe máy đồng thời xuất phát chuyển động đều đi lại gặp nhau, một đi từ thành phố A đến B và một đi từ thành phố B đến A. Sau khi gặp nhau tại nơi cách B là 20km thì họ tiếp tục hành trình của mình với vận tốc như cũ. Khi đã tới nơi quy định, cả hai xe đều quay ngay trở về và gặp nhau lần thứ hai ở nơi cách A là 12km.

          Tìm khoảng cách AB và tỉ số vận tốc của hai xe.

Câu 2(2,5 điểm)

Một xe tải có khối lượng M= 5tấn chuyển động đều khi đi lên cũng như đi xuống một cái dốc dài L= 2km. Lực kéo xe do động cơ sinh ra khi lên dốc là 2500N; khi xuống dốc là 500N. Cho rằng lực ma sát có giá trị không đổi khi xe lên và xuống dốc.

a) Tính độ cao của dốc.

b) Biết thời gian xe lên dốc lớn hơn 1,8phút so với thời gian xuống dốc. Tính vận tốc lên dốc và xuống dốc của xe nếu công suất động cơ sản ra khi lên dốc bằng 3,125 lần khi xuống dốc.

Câu 3( 2,5 điểm)

Một bình nhiệt lượng kế chứa nước ở nhiệt độ t1= 200C; người ta thả vào bình những quả cầu bằng kim loại giống nhau đã được đốt nóng ở nhiệt độ t2= 1000C bằng nước sôi. Nếu thả quả cầu thứ nhất vào bình thì nhiệt độ của nước trong bình khi có cân bằng nhiệt là tcb= 400C. Hãy cho biết:

a) Nhiệt độ của nước trong bình khi có cân bằng nhiệt là bao nhiêu nếu ta lặp lại thí nghiệm thả hai; thả ba quả cầu.

b) Cần thả bao nhiêu quả cầu để nhiệt độ của nước trong bình khi có cân bằng nhiệt là 900C.

Cho biết nhiệt dung riêng của nước c1= 4200kg/m3; cho rằng chỉ có sự trao đổi nhiệt giữa nước và quả cầu; bình có dung tích đủ lớn để làm các thí nghiệm trên.

Câu 4( 2,5 điểm)

Một con búp bê được chế tạo từ hai loại gỗ. Đầu của nó làm bằng gỗ sồi, phần thân còn lại được làm bằng gỗ thông. Biết rằng khối lượng phần thân của búp bê bằng ¼ khối lượng cả búp bê; trong khi đó thể tích phần thân chỉ bằng 1/3 thể tích cả búp bê. Biết khối lượng riêng của gỗ sồi là D1= 690kg/m3.

          Hãy tìm khối lượng riêng D2 của gỗ thông làm phần thân búp bê.

ĐÁP ÁN

Câu

Ý

Nội dung

Điểm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Câu 1

( 2,5 đ)

 

Gọi vận tốc của xe xuất phát từ A đến B là v1

Và vận tốc của xe xuất phát từ B đến A là v2

Gọi khoảng thời gian từ lúc hai xe xuất phát đến lúc gặp nhau lần 1 là t1

Và khoảng thời gian từ lúc hai xe gặp nhau lần 1 đến lúc gặp nhau lần 2 là t2

0,25đ

 

- Ở lần gặp nhau thứ nhất, ta có:
 \(\left. \begin{array}{l}
{v_1}{t_1} = AB - 20\\
{v_2}{t_1} = 20
\end{array} \right\}\) 

\(\frac{{{v_1}}}{{{v_2}}} = \frac{{AB - 20}}{{20}}\)(1)

 

0,45đ

 

- Ở lần gặp nhau thứ hai, ta có:

\(\begin{array}{l}
\left. \begin{array}{l}
{v_1}{t_2} = 20 + (AB - 12) = AB + 8\\
{v_2}{t_2} = (AB - 20) + 12 = AB - 8
\end{array} \right\}\\
 \Rightarrow \frac{{{v_1}}}{{{v_2}}} = \frac{{AB + 8}}{{AB - 8}}
\end{array}\)    (2)

 

0,45đ

 

- Từ (1) và (2) suy ra:   

\(\frac{{AB - 20}}{{20}} = \frac{{AB + 8}}{{AB - 8}}\)                                

                               ( AB-20).(AB-8)= 20.(AB+8)

                               AB2 - 28.AB + 160 = 20.AB + 160

                               AB2 – 48.AB =0

                               AB. (AB -8 ) = 0

\(\left[ \begin{array}{l}
AB = 0\\
AB = 48
\end{array} \right.\)

0,25đ

 

 

 

 

 

0,45đ

 

- Vậy quãng đường AB= 48 (km) . Loại nghiệm AB =0

0,25đ

 

- Tỉ số vận tốc của hai xe, theo (1) ta có:

\(\frac{{{v_1}}}{{{v_2}}} = \frac{{48 - 20}}{{20}} = \frac{7}{5} = \)  1,4

Vậy tỉ số vận tốc của xe xuất phát từ A so với xe xuất phát từ B là 1,4 lần

 

0,25đ

 

0,15đ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Câu 2

( 2,5 đ)

 

Gọi độ cao của dốc là h; lực ma sát khi lên và xuống dốc là Fms

     Đổi: 5 tấn = 5000kg; 2km= 2000m; t= 1,8phút = 0,03h

0,25đ

 

 

 

 

 

a)

- Khi lên dốc xe có lực kéo là F1 phải thắng được lực ma sát giữa xe và mặt đường. Áp dụng định luật về công:

          ( F1- Fms).L = P.h

Thay số: ( 2500–Fms). 2000 = 10.5000.h

          2500- Fms =25.h                                                                          (1)

 

0,25đ

 

0,15đ

 

- Khi xuống dốc xe có lực kéo là F2 tạo ra lực hãm phanh. Áp dụng định luật về công:

          ( Fms- F2).L = P.h

Thay số: (Fms- 500).2000 = 10.5000.h

          Fms – 500 = 25h                                                                          (2)

 

0,25đ

 

0,15đ

- Lấy (1) cộng (2) ta được: 50.h = 2000  h = 40

Vậy độ cao của dốc là 40m

0,25đ

 

 

 

 

 

 

 

 

b)

Gọi vận tốc khi lên dốc và xuống dốc là v1 và v2

- Hiệu thời gian lên dốc và xuống dốc là:

          \(\frac{L}{{{v_1}}} - \frac{L}{{{v_2}}} = \Delta t\)    thay số có: 2/v1- 2/v2 = 0,03                                      (3)

                        ( L= 2km)

0,15đ

 

 

0,25đ

- Hiệu công suất khi lên dốc và xuống dốc là:

\(\frac{{{{\rm P}_1}}}{{{{\rm P}_2}}} = \frac{{{F_1}.{v_1}}}{{{F_2}.{v_2}}}\) = 3,125 thay số có:

\(\frac{{2500.{v_1}}}{{500.{v_2}}}\)  = 3,125                              (4)

 

0,25đ

- Từ (4) rút ra: v1= 0,625.v2  àthay vào (3) được:

                     2. \(\left( {\frac{{{v_2} - 0,625.{v_2}}}{{{v_1}.{v_2}}}} \right)\)= 0,03

                  0,375. v2 = 0,015.v1.v2

                  v1 = 25 và v2 = \(\frac{{{v_1}}}{{0,625}} = \frac{{25}}{{0,625}}\) = 40

 

 

 

0,4đ

- Vậy vận tốc xe khi lên dốc là 25km/h và khi xuống dốc là 40km/h

0,15đ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Câu 3

(3đ)

 

Gọi khối lượng của nước có trong bình là m1

Gọi khối lượng và nhiệt dung riêng của quả cầu kim loại lần lượt là m2 và c2. Số quả cầu được thả là N quả.

0,25đ

- Nhiệt lượng do các quả cầu tỏa ra: Q2= N. m2c2.(t2- tcb )

- Nhiệt lượng do nước trong bình thu vào: Q1= m1c1. (tcb- t1 )

0,45đ

- Theo phương trình cân bằng nhiệt ta có:

           Q2 = Q­1  N. m2c2.(100- tcb ) = m1.4200. (tcb- 20 )                       (1)

 

0,35đ

* Khi thả quả cầu thứ nhất: N= 1; tcb= 400C theo (1) ta có:

           1. m2c2.(100- 40) = m1.4200. (40- 20 )   

        m2c2 = 1400.m1                                                                             (2)

 

0,35đ

- Thay (2) vào (1) được: N. 1400.m1.(100- tcb) = m1. 4200. (tcb- 20)

                                   tcb= \(\frac{{100.N + 60}}{{N + 3}}\)          (3)

 

0,35đ

a)

* Khi thả 2 quả cầu cùng lúc: N= 2; thay vào phương trình (3) ta có:

                                        tcb =\(\frac{{100.2 + 60}}{{2 + 3}}\) = 52.

Vậy nhiệt độ cân bằng của nước khi thả 2 quả cầu cùng lúc là 520C

 

0,35đ

* Khi thả 3 quả cầu cùng lúc: N= 3; thay vào phương trình (3) ta có:

                                        tcb = \(\frac{{100.3 + 60}}{{3 + 3}}\)= 60.

Vậy nhiệt độ cân bằng của nước khi thả 3 quả cầu cùng lúc là 600C

 

 

0,35đ

b)

Để có tcb= 900C thì cần thả số quả cầu; theo phương trình (3) ta có:

                                        90= \(\frac{{100.N + 60}}{{N + 3}}\) 90.N+ 270 = 100.N +60

                                                                  10.N = 210

                                                                        N = 21

Vậy cần thả 21 quả cầu cùng lúc thì nhiệt độ cân bằng của nước là 900C

                                   

 

 

 

0,35đ

 

0,2đ

 

 

 

 

 

 

 

Câu 4

(2đ)

 

Gọi khối lượng và thể tích phần đầu của búp bê (gỗ sồi) lần lượt là m1 và V1.

Gọi khối lượng và thể tích phần thân của búp bê (gỗ thông) lần lượt là m2 và V1.

 

0,25đ

- Theo đề bài thì tỉ lệ về khối lượng:

                   m2 = 1/4( m1 + m2 ) 3/4m2 = 1/4m1

                                                   m2 = 1/3m1                                         (1)

 

 

0,45đ

- Theo đề bài thì tỉ lệ về thể tích:

                    V2 =1/3. ( V1 + V2 ) 2/3V2 = 1/3V1

                                                     V2 = 1/2V1                                      (2)

 

 

0,45đ

- Từ (1) và (2) ta lập tỉ số:

\(\frac{{{m_2}}}{{{V_2}}} = \frac{{\frac{1}{3}{m_1}}}{{\frac{1}{2}{V_1}}}\)  =1/3.2.m1/V1. Suy ra: D2 =2/3.D1

                    

 

 

 

0,5đ

- Thay số:      D2 =2/3. 690 = 460

Vậy khối lượng riêng của gỗ thông làm phần thân búp bê là 460kg/m3

 

0,35đ

 

-(Hết đề thi số 1)-

2. ĐỀ SỐ 2

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

Câu 1: Trong hai cốc A, B đựng hai chất lỏng khác nhau như hình 1. Thả vào hai cốc hai vật hoàn toàn giống nhau. Đáy mỗi cốc A, B chịu áp suất lần lượt là pA và pB,  lực đẩy Ác - si - mét tác dụng lên mỗi vật ở cốc A, B lần lượt là FA và FB­. Quan hệ nào dưới đây là đúng?   

\(\begin{array}{l}
{\rm{A}}{\rm{.}}{{\rm{p}}_{\rm{A}}}{\rm{ >  }}{{\rm{p}}_{\rm{B}}}{\rm{, }}{{\rm{F}}_{\rm{A}}}{\rm{ =  }}{{\rm{F}}_{\rm{B}}}\\
{\rm{B}}{\rm{.}}{{\rm{p}}_{\rm{A}}}{\rm{  =   }}{{\rm{p}}_{\rm{B}}}{\rm{, }}{{\rm{F}}_{\rm{A}}}{\rm{ >  }}{{\rm{F}}_{\rm{B}}}\\
{\rm{C}}{\rm{.}}{{\rm{p}}_{\rm{A}}}{\rm{ =  }}{{\rm{p}}_{\rm{B}}}{\rm{, }}{{\rm{F}}_{\rm{A}}}{\rm{ <  }}{{\rm{F}}_{\rm{B}}}\\
{\rm{D}}{\rm{.}}{{\rm{p}}_{\rm{A}}}{\rm{ <  }}{{\rm{p}}_{\rm{B}}}{\rm{, }}{{\rm{F}}_{\rm{A}}}{\rm{ = }}{{\rm{F}}_{\rm{B}}}
\end{array}\)

Câu 2: Một người đi xe đạp đi từ A đến B, nửa quãng đường đầu xe đi với vận tốc 20 km/h, nửa còn lại đi với vận tốc 30km/h. Vận tốc trung bình của xe đạp trên cả quãng đường là

A. 25km/h

B. 50 km/h   

C. 24km/h

    D. 10km/h

Câu 3: Một vật được móc vào lực kế để đo lực theo phương thẳng đứng. Khi vật ở trong không khí, lực kế chỉ 4,8N. Khi vật chìm hoàn toàn trong nước, lực kế chỉ 3,6N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m3. Bỏ qua lực đẩy Ác-si-mét của không khí. Thể tích của vật nặng là

A.  480 cm3.       B. 120 cm3.                C. 120 dm3.               D. 20 cm3

Câu 4: Một miếng gỗ có thể tích 3dm3 nằm cân bằng trên mặt nước. Thể tích phần chìm của miếng gỗ là bao nhiêu? Biết khối lượng riêng của gỗ là 600 kg /m3, khối lượng riêng của nước là 1000 kg /m3.

A. 0,5 dm3             B. 0,18dm3                     C. 1,8 dm3                   D. 0,5 m3

Câu 5: Ba vật đặc A, B, C lần lượt có tỉ số khối lượng là 3 : 2 : 1 và tỉ số khối lượng riêng là 4 : 5 : 3. Nhúng cả ba vật trên chìm vào nước thì tỉ số lực đẩy ácsimét của nước lên các vật lần lượt là:

 A. 12 : 10 : 3;       B.   4,25 : 2,5 : 1;         C. 4/3 : 2,5 : 3 ;      D.  2,25 : 1,2 : 1

Câu 6: Dùng bình chia độ để đo thể tích của viên phấn . Thể tích nước trong bình trước và sau khi thả viên phấn vào bình là 22cm3 và 30 cm3 .Thể tích viên phấn là:

A. 30 cm3

B. 52 cm3

C. 8 cm3

D. Cả ba kết quả trên đều sai .

Câu 7: Chỉ ra câu sai:

A. Nhiệt năng của một vật khác với động năng của nó.

B. Một vật chuyển động thì cơ năng của vật khác không và nhiệt năng của vật bằng không.

C. Một vật không chuyển động thì động năng của vật bằng không và nhiệt năng của nó khác không.

D. Nhiệt năng của mọi vật luôn khác không

Câu 8: Hai bình hoàn toàn như nhau, chứa đầy nước. Một cục đồng và một cục nhôm đặc, khối lượng như nhau thả từ từ vào mỗi bình. Biết khối lượng riêng của đồng lớn hơn khối lượng riêng của nhôm. Kết luận nào sau đây đúng?

A. Nước trong bình có cục nhôm trào ra ít hơn.

B. Lực đẩy Acsimet tác dụng lên cục nhôm nhỏ hơn.

C. Áp suất của nước trong 2 bình lên đáy bình đều như nhau.

D. Nước trong bình có cục đồng trào ra ít hơn.

...

-(Nội dung tiếp theo của đề và phần đáp án, các em vui lòng xem online hoặc tải về)-

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1:

     Một người dự định đi bộ hết một quảng đường với vận tốc 5km/h . Đi được nửa đường  thì người đó ngồi nhờ xe đạp đi với vận tốc 12km/h và đến nơi sớm hơn dự định 28 phút. Hỏi nếu người đó đi bộ hết quãng đường trong thời gian bao lâu.

Câu 2:  

     a.Vẽ sơ đồ mạch điện gồm 3 pin mắc nối tiếp, một công tắc, một ampe kế để đo cường độ dũng điện qua đèn, một vôn kế đo hiệu điện thế hai đầu bóng đèn và một bóng đèn đang hoạt động.

     b. Hai quả cầu A và B nhiễm điện trái dấu được treo gần nhau bằng hai sợi tơ.

     1) Ban đầu dây treo các quả cầu bị lệch so với phương thẳng đứng như hình vẽ (h: 6a). Hãy giải thích vì sao như vậy?

      2) Cho hai quả cầu tiếp xúc nhau rồi buông ra thấy dây treo hai quả cầu cũng bị lệch nhưng theo hướng ngược lại (h: 6b). Hãy giải thích tại sao như vậy?

 

 

 

 

Câu 3:

     Một bình hình trụ có bán kính đáy R = 20cm, được đặt thẳng đứng chứa nước. Người ta thả một vật hình lập phương đặc có cạnh 10cm bằng nhôm vào bình thì cân bằng mực nước trong bình ngập chính giữa vật. Cho khối lượng riêng của nhôm D1 = 2700kg/m3 của nước D2 = 1000kg/m3.

a) Tính khối lượng của vật và khối lượng của nước trong bình.

b) Đổ thêm dầu vào bình cho vừa ngập vật. Biết khối lượng riêng của dầu là D3 = 800kg/m3. Xác định khối lượng dầu đã đổ vào và áp lực của vật lên đáy bình.

Biết thể tích hình trụ được tính theo công thức V =π. R2­. h ( R  là bán kính đáy của hình trụ, h là chiều cao của hình trụ, lấy  π ≈ 3,14 )

...

-(Nội dung tiếp theo của đề và phần đáp án, các em vui lòng xem online hoặc tải về)-

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1: (5,0 điểm) Lúc 6 giờ sáng, một người đạp xe từ địa điểm A về phía địa điểm B với vận tốc 18km/h. Quãng đường AB dài 114 km. Lúc 7h, một người đi xe máy từ B về phía A với vận tốc 30km/h.

1. Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ và nơi gặp nhau cách A bao nhiêu km?

2. Giả sử trên quãng đường AB có một ng­ười bắt đầu chạy bộ từ lúc 7h và luôn cách đều xe đạp và xe máy. Hãy xác định:

a. Vị trí bắt đầu của ng­ười chạy bộ cách A bao nhiêu km?

b. Vận tốc của ng­ười đó là bao nhiêu?

c. Ng­ười đó chạy theo h­ướng nào?

Câu 2: (4,0 điểm) Một thỏi hợp kim có thể tích 1 dm3 và khối l­ượng 9,850kg tạo bởi bạc và thiếc. Biết rằng khối l­ượng riêng của bạc là 10500kg/m3, của thiếc là 2700kg/m3. Xác định khối l­ượng của bạc và của thiếc trong thỏi hợp kim đó trong 2 trường hợp sau:

a. Thể tích của hợp kim bằng tổng thể tích của bạc và thiếc.

b. Thể tích của hợp kim bằng 95% tổng thể tích của bạc và thiếc.

Câu 3: (6,0 điểm) Một bình thông nhau hình chữ U tiết diện đều S = 6 cm2 chứa nước có trọng l­ượng riêng d0 =10000 N/m3 đến nửa chiều cao của mỗi nhánh.

a. Ng­ười ta rót vào nhánh trái một l­ượng dầu có trọng l­ượng riêng d = 8000N/m3 sao cho mặt thoáng hai chất lỏng trong hai nhánh chênh lệch nhau 10 cm. Tính khối lượng dầu đã rót vào?

b. Nếu rót thêm vào nhánh trái một chất lỏng có trọng l­ượng riêng d1 với chiều cao 5cm thì mực chất lỏng trong nhánh trái ngang bằng miệng ống. Tìm chiều dài mỗi nhánh chữ U và trọng l­ượng riêng d1. Biết mực chất lỏng ở nhánh phải bằng với mặt phân cách giữa dầu và chất lỏng mới rót vào?

...

-(Nội dung tiếp theo của đề và phần đáp án, các em vui lòng xem online hoặc tải về)-

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1 (2,0 điểm): Trên quãng đường AB dài 54km có hai xe ôtô khởi hành cùng lúc từ A để đi đến B. Xe thứ nhất chuyển động đều với vận tốc v = 50km/h. Xe thứ hai đi  quãng đường đầu với vận tốc v1 = 60km/h, quãng đường còn lại đi với vận tốc v2 = 45km/h.

  1. Xe nào đến B trước?
  2. Trước khi đến B, hai xe gặp nhau ở vị trí cách A bao nhiêu kilômét?

Câu 2 (2,0 điểm): Một viên gạch có khối lượng m = 2kg và khối lượng riêng D = 2000kg/m3; bề mặt rộng nhất của viên gạch có kích thước hai cạch là a = 20cm và b = 10cm. Khi đặt tự do trên mặt đất, tính áp suất nhỏ nhất và áp suất lớn nhất viên gạch đó có thể tác dụng lên mặt đất.

Câu 3 (2,5 điểm): Một khúc gỗ có chiều cao h = 80cm, tiết diện S = 500cm2. Thả khối gỗ nổi thẳng đứng trong một hồ nước, chiều cao của khối gỗ nổi trên mặt nước là h’ = 20cm.

  1. Tính khối lượng riêng của khối gỗ, cho rằng khối lượng riêng của nước trong hồ là D = 1000kg/m3.
  2. Tính công tối thiểu để nhấn khối gỗ chìm hoàn toàn vào trong nước.

...

-(Nội dung tiếp theo của đề và phần đáp án, các em vui lòng xem online hoặc tải về)-

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi chọn HSG Vật Lý 8 năm 2021 có đáp án Trường THCS Võ Văn Ngân. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?