TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM | ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG NĂM HỌC 2020-2021 MÔN: VẬT LÝ 8 Thời gian làm bài: 120 phút |
1. ĐỀ SỐ 1
Câu 1 (2,0 điểm): Trên quãng đường AB dài 54km có hai xe ôtô khởi hành cùng lúc từ A để đi đến B. Xe thứ nhất chuyển động đều với vận tốc v = 50km/h. Xe thứ hai đi 1/3 quãng đường đầu với vận tốc v1 = 60km/h, quãng đường còn lại đi với vận tốc v2 = 45km/h.
- Xe nào đến B trước?
- Trước khi đến B, hai xe gặp nhau ở vị trí cách A bao nhiêu kilômét?
Câu 2 (2,0 điểm): Một viên gạch có khối lượng m = 2kg và khối lượng riêng D = 2000kg/m3; bề mặt rộng nhất của viên gạch có kích thước hai cạch là a = 20cm và b = 10cm. Khi đặt tự do trên mặt đất, tính áp suất nhỏ nhất và áp suất lớn nhất viên gạch đó có thể tác dụng lên mặt đất.
Câu 3 (2,5 điểm): Một khúc gỗ có chiều cao h = 80cm, tiết diện S = 500cm2. Thả khối gỗ nổi thẳng đứng trong một hồ nước, chiều cao của khối gỗ nổi trên mặt nước là h’ = 20cm.
- Tính khối lượng riêng của khối gỗ, cho rằng khối lượng riêng của nước trong hồ là D = 1000kg/m3.
- Tính công tối thiểu để nhấn khối gỗ chìm hoàn toàn vào trong nước.
Câu 4 (2,0 điểm): Một người đi xe đạp lên đoạn đường dốc AB dài 350m với vận tốc 18km/h, độ cao của dốc là h = 25m. Khối lượng của người và xe là m = 70kg. Lực ma sát của xe và mặt đường là Fms = 60N. Bỏ qua sức cản không khí.
- Tính công người đó đã thực hiện khi đi hết AB.
- Tính công suất và lực người đó sinh ra khi lên dốc.
Câu 5 (1,5 điểm): Một quả cầu bằng hợp kim có móc treo và rỗng một phần bên trong. Treo quả cầu vào lực kế, lực kế chỉ P1. Nhúng quả cầu vào nước, quả cầu chìm hoàn toàn và lực kế chỉ P2. Tính thể tích phần rỗng của quả cầu. Biết khối lượng riêng của nước là D và của hợp kim làm quả cầu là 5D.
HƯỚNG DẪN CHẤM - BIỂU ĐIỂM
Câu | Nội dung | Điểm |
Câu 1 2,0 đ | a) Thời gian xe thứ nhất đi từ A đến B là | 0,25 đ |
Thời gian xe thứ hai đi 1/3 quãng đường đầu: | 0,25 đ | |
Thời gian xe thứ hai đi 2/3 quãng đường còn lại: | 0,25 đ | |
Thời gian xe thứ hai đi từ A đến B là t’ = t1 + t2 = 0,3 + 0,8 = 1,1 h | 0,25 đ | |
Vì t < t’ nên xe thứ nhất đến B trước xe thứ hai. ( Học sinh có thể tính vận tốc trung bình của xe thứ hai trên AB rồi so sánh với vận tốc của xe thứ nhất – Vẫn cho điểm tối đa) | 0,25 đ | |
b) Khi xe thứ hai đi 1/3 quãng đường đầu, xe thứ nhất đi được quãng đường là S1 = v.t1 = 50.0,3 = 15km |
0,25 đ | |
Sau đó xe thứ hai chuyển động với vận tốc v2 = 45km/h nên thời gian xe thứ nhất đuổi kịp xe thứ hai từ vị trí S1 là: |
0,25 đ | |
Khoảng cách từ A đến vị trí hai xe gặp nhau là: ( Học sinh có thể tính S bằng cách lập phương trình toán học: - Vẫn cho điểm tối đa) |
0,25 đ | |
Câu 2 2,0 đ
| Tiết diện lớn nhất của viên gạch là S1 = a.b = 20.10 = 200cm2 = 0,02m2 | 0,25 đ |
Trọng lượng của viên gạch là P = 10m = 10.2 = 20N | 0,25đ | |
Áp suất nhỏ nhất do viên gạch tác dụng lên mặt đất là |
0,50đ | |
Thể tích của viên gạch là | 0,25 đ | |
Bề dày của viên gạch là c\( = \frac{V}{{{S_1}}} = \frac{{1000}}{{200}} = 5cm\) | 0,25 đ | |
Tiết diện nhỏ nhất của viên gạch là S2 = b.c = 10.5 = 50cm2 = 0,005m2 | 0,25 đ | |
Áp suất lớn nhất do viên gạch tác dụng lên mặt đất là |
0,25 đ | |
Câu 3 2,5 đ
| a) Chiều cao khối gỗ chìm trong nước: x = h – h’ = 80 – 20 = 60cm | 0,25 đ |
Gọi D’ là khối lượng riêng của khối gỗ. Trọng lượng của khối gỗ là P = 10D’.S.h |
0,25 đ | |
Lực đấy của nước lên khối gỗ là FA = 10.D.S.x | 0,25 đ | |
Khối gỗ cân bằng nên ta có P = FA hay 10D’.S.h = 10.D.S.x | 0,25 đ | |
| 0,25 đ | |
b) Trọng lượng của khối gỗ là P = 10.D’.S.h = 10.750.0,05.0,8 = 300N | 0,25 đ | |
Lực đẩy của nước lên khối gỗ khi nó chìm hoàn toàn là Fn = 10.D.S.h = 10.1000.0,05.0,8 = 400N | 0,25 đ | |
Lực đẩy của tay để nhấn vật chìm hoàn toàn trong nước là Fđ = Fn – P = 400 – 300 = 100N | 0,25 đ | |
Lực đẩy tăng dần từ 0 đến 100N nên lực đẩy trung bình là \(F = \frac{{0 + 100}}{2} = 50N\) | 0,25 đ | |
Công tối thiểu để nhấn vật chìm hoàn toàn vào trong nước là A = F.h’ = 50.0,2 = 10J | 0,25đ |
...
--(Nội dung tiếp theo của phần đáp án, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)--
2. ĐỀ SỐ 2
Câu 1: (5,0 điểm)
Lúc 6 giờ sáng, một người đạp xe từ địa điểm A về phía địa điểm B với vận tốc 18km/h. Quãng đường AB dài 114 km. Lúc 7h, một người đi xe máy từ B về phía A với vận tốc 30km/h.
1. Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ và nơi gặp nhau cách A bao nhiêu km?
2. Giả sử trên quãng đường AB có một người bắt đầu chạy bộ từ lúc 7h và luôn cách đều xe đạp và xe máy. Hãy xác định:
a. Vị trí bắt đầu của người chạy bộ cách A bao nhiêu km?
b. Vận tốc của người đó là bao nhiêu?
c. Người đó chạy theo hướng nào?
Câu 2: (4,0 điểm)
Một thỏi hợp kim có thể tích 1 dm3 và khối lượng 9,850kg tạo bởi bạc và thiếc. Biết rằng khối lượng riêng của bạc là 10500kg/m3, của thiếc là 2700kg/m3. Xác định khối lượng của bạc và của thiếc trong thỏi hợp kim đó trong 2 trường hợp sau:
a. Thể tích của hợp kim bằng tổng thể tích của bạc và thiếc.
b. Thể tích của hợp kim bằng 95% tổng thể tích của bạc và thiếc.
Câu 3: (6,0 điểm)
Một bình thông nhau hình chữ U tiết diện đều S = 6 cm2 chứa nước có trọng lượng riêng d0 =10000 N/m3 đến nửa chiều cao của mỗi nhánh.
a. Người ta rót vào nhánh trái một lượng dầu có trọng lượng riêng d = 8000N/m3 sao cho mặt thoáng hai chất lỏng trong hai nhánh chênh lệch nhau 10 cm. Tính khối lượng dầu đã rót vào?
b. Nếu rót thêm vào nhánh trái một chất lỏng có trọng lượng riêng d1 với chiều cao 5cm thì mực chất lỏng trong nhánh trái ngang bằng miệng ống. Tìm chiều dài mỗi nhánh chữ U và trọng lượng riêng d1. Biết mực chất lỏng ở nhánh phải bằng với mặt phân cách giữa dầu và chất lỏng mới rót vào?
...
--(Nội dung tiếp theo của đề và phần đáp án, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)--
3. ĐỀ SỐ 3
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Câu 1: Thả hai vật bằng nhôm và đồng có cùng khối lượng và cùng được nung nóng tới 1000C vào một cốc nước lạnh. Sau khi đạt đến nhiệt độ cân bằng thì ta có thể kết luận:
A. Nhiệt lượng của nhôm truyền cho nước lớn hơn của đồng.
B. Nhiệt lượng của hai vật truyền cho nước bằng nhau.
C. Nhiệt lượng của đồng truyền cho nước lớn hơn của nhôm.
D.Vật bằng đồng tỏa nhiệt lượng, còn vật bằng nhôm thu nhiệt lượng.
( Biết Cnhôm=880J/kg.K; Cđồng=380J/kg.K)
Câu 2: Một người đi xe đạp đi từ A đến B, nửa quãng đường đầu xe đi với vận tốc 20 km/h, nửa còn lại đi với vận tốc 30km/h. Vận tốc trung bình của xe đạp trên cả quãng đường là
A. 25km/h | B. 50 km/h | C. 24km/h | D. 10km/h |
Câu 3: Một vật được móc vào lực kế để đo lực theo phương thẳng đứng. Khi vật ở trong không khí, lực kế chỉ 4,8N. Khi vật chìm hoàn toàn trong nước, lực kế chỉ 3,6N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m3. Bỏ qua lực đẩy Ác-si-mét của không khí. Thể tích của vật nặng là
A. 480 cm3. B. 120 cm3. C. 120 dm3. D. 20 cm3
Câu 4: Một miếng gỗ có thể tích 3dm3 nằm cân bằng trên mặt nước. Thể tích phần chìm của miếng gỗ là bao nhiêu? Biết khối lượng riêng của gỗ là 600 kg /m3, khối lượng riêng của nước là 1000 kg /m3.
A. 0,5 dm3 B. 0,18dm3 C. 1,8 dm3 D. 0,5 m3
Câu 5: Ba vật đặc A, B, C lần lượt có tỉ số khối lượng là 3 : 2 : 1 và tỉ số khối lượng riêng là 4 : 5 : 3. Nhúng cả ba vật trên chìm vào nước thì tỉ số lực đẩy ácsimét của nước lên các vật lần lượt là:
A. 12 : 10 : 3; B. 4,25 : 2,5 : 1; C. 4/3 : 2,5 : 3 ; D. 2,25 : 1,2 : 1
Câu 6: Dùng bình chia độ để đo thể tích của viên phấn . Thể tích nước trong bình trước và sau khi thả viên phấn vào bình là 22cm3 và 30 cm3 .Thể tích viên phấn là:
A. 30 cm3 | B. 52 cm3 |
C. 8 cm3 | D. Cả ba kết quả trên đều sai . |
Câu 7: Chỉ ra câu sai:
A. Nhiệt năng của một vật khác với động năng của nó.
B. Một vật chuyển động thì cơ năng của vật khác không và nhiệt năng của vật bằng không.
C. Một vật không chuyển động thì động năng của vật bằng không và nhiệt năng của nó khác không.
D. Nhiệt năng của mọi vật luôn khác không
Câu 8: Hai bình hoàn toàn như nhau, chứa đầy nước. Một cục đồng và một cục nhôm đặc, khối lượng như nhau thả từ từ vào mỗi bình. Biết khối lượng riêng của đồng lớn hơn khối lượng riêng của nhôm. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Nước trong bình có cục nhôm trào ra ít hơn. |
B. Lực đẩy Acsimet tác dụng lên cục nhôm nhỏ hơn. |
C. Áp suất của nước trong 2 bình lên đáy bình đều như nhau. D. Nước trong bình có cục đồng trào ra ít hơn. |
ĐÁP ÁN
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | A | C | B | C | D | D | B | CD | AD | D |
| ||||||||||
Câu | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
Đáp án | A | B | D | C | A,C,D | A | D | B | C | D |
...
--(Nội dung tiếp theo của đề và đáp án phần tự luận, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)--
4. ĐỀ SỐ 4
Câu 1:
Một người dự định đi bộ hết một quảng đường với vận tốc 5km/h . Đi được nửa đường thì người đó ngồi nhờ xe đạp đi với vận tốc 12km/h và đến nơi sớm hơn dự định 28 phút. Hỏi nếu người đó đi bộ hết quãng đường trong thời gian bao lâu.
Câu 2:
a.Vẽ sơ đồ mạch điện gồm 3 pin mắc nối tiếp, một công tắc, một ampe kế để đo cường độ dũng điện qua đèn, một vôn kế đo hiệu điện thế hai đầu bóng đèn và một bóng đèn đang hoạt động.
b. Hai quả cầu A và B nhiễm điện trái dấu được treo gần nhau bằng hai sợi tơ. 1) Ban đầu dây treo các quả cầu bị lệch so với phương thẳng đứng như hình vẽ (h: 6a). Hãy giải thích vì sao như vậy? 2) Cho hai quả cầu tiếp xúc nhau rồi buông ra thấy dây treo hai quả cầu cũng bị lệch nhưng theo hướng ngược lại (h: 6b). Hãy giải thích tại sao như vậy? |
|
Câu 3:
Một bình hình trụ có bán kính đáy R = 20cm, được đặt thẳng đứng chứa nước. Người ta thả một vật hình lập phương đặc có cạnh 10cm bằng nhôm vào bình thì cân bằng mực nước trong bình ngập chính giữa vật. Cho khối lượng riêng của nhôm D1 = 2700kg/m3 của nước D2 = 1000kg/m3.
a) Tính khối lượng của vật và khối lượng của nước trong bình.
b) Đổ thêm dầu vào bình cho vừa ngập vật. Biết khối lượng riêng của dầu là D3 = 800kg/m3. Xác định khối lượng dầu đã đổ vào và áp lực của vật lên đáy bình.
Biết thể tích hình trụ được tính theo công thức V =π. R2. h ( R là bán kính đáy của hình trụ, h là chiều cao của hình trụ, lấy π ≈ 3,14 )
...
--(Nội dung tiếp theo của đề và phần đáp án, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)--
5. ĐỀ SỐ 5
Câu 1(2,5 điểm).
Hai xe máy đồng thời xuất phát chuyển động đều đi lại gặp nhau, một đi từ thành phố A đến B và một đi từ thành phố B đến A. Sau khi gặp nhau tại nơi cách B là 20km thì họ tiếp tục hành trình của mình với vận tốc như cũ. Khi đã tới nơi quy định, cả hai xe đều quay ngay trở về và gặp nhau lần thứ hai ở nơi cách A là 12km.
Tìm khoảng cách AB và tỉ số vận tốc của hai xe.
Câu 2(2,5 điểm)
Một xe tải có khối lượng M= 5tấn chuyển động đều khi đi lên cũng như đi xuống một cái dốc dài L= 2km. Lực kéo xe do động cơ sinh ra khi lên dốc là 2500N; khi xuống dốc là 500N. Cho rằng lực ma sát có giá trị không đổi khi xe lên và xuống dốc.
a) Tính độ cao của dốc.
b) Biết thời gian xe lên dốc lớn hơn 1,8phút so với thời gian xuống dốc. Tính vận tốc lên dốc và xuống dốc của xe nếu công suất động cơ sản ra khi lên dốc bằng 3,125 lần khi xuống dốc.
Câu 3( 2,5 điểm)
Một bình nhiệt lượng kế chứa nước ở nhiệt độ t1= 200C; người ta thả vào bình những quả cầu bằng kim loại giống nhau đã được đốt nóng ở nhiệt độ t2= 1000C bằng nước sôi. Nếu thả quả cầu thứ nhất vào bình thì nhiệt độ của nước trong bình khi có cân bằng nhiệt là tcb= 400C. Hãy cho biết:
a) Nhiệt độ của nước trong bình khi có cân bằng nhiệt là bao nhiêu nếu ta lặp lại thí nghiệm thả hai; thả ba quả cầu.
b) Cần thả bao nhiêu quả cầu để nhiệt độ của nước trong bình khi có cân bằng nhiệt là 900C.
Cho biết nhiệt dung riêng của nước c1= 4200kg/m3; cho rằng chỉ có sự trao đổi nhiệt giữa nước và quả cầu; bình có dung tích đủ lớn để làm các thí nghiệm trên.
...
--(Nội dung tiếp theo của đề và phần đáp án, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)--
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi chọn HSG Vật Lý 8 năm 2021 có đáp án Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.