Bộ 5 đề thi chọn HSG Vật Lý 8 năm 2021 Trường THCS Đặng Trần Côn có đáp án

TRƯỜNG THCS ĐẶNG TRẦN CÔN

ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG

NĂM HỌC 2020-2021

MÔN: VẬT LÝ 8

Thời gian làm bài: 120 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1:

Cho thanh AB gắn vuông góc với tường thẳng đứng nhờ bản lề tại B như hình vẽ.Biết AB = AC và thanh cân bằng .

Tính lực căng của dây AC biết trọng lượng của AB là P = 40N. 

Câu 2:

Một ngư­ời đi xe đạp trên đoạn đư­ờng MN. Nửa đoạn đường đầu người ấy đi với vận tốc v1 = 20km/h.Trong nửa thời gian còn lại đi với vận tốc v2 =10km/h cuối cùng người ấy đi với vận tốc v3 = 5km/h.

Tính vận tốc trung bình trên cả đoạn đư­ờng MN?

Câu 3:

Một vận động viên bơi xuất phát tại điểm A trên sông bơi xuôi dòng. Cùng thời điểm đó tại A thả một quả bóng. Vận động viên bơi đến B cách A 1,5km thì bơi quay lại, hết 20 phút thì gặp quả bóng tại C cách B 900m. Vận tốc bơi so với nước là không đổi.

a.Tính vận tốc của nước và vận tốc bơi của người so với bờ khi xuôi dòng và ngược dòng.

b. Giả sử khi gặp bóng vận động viên lại bơi xuôi tới B lại bơi ngược, gặp bóng lại bơi xuôi... cứ như vậy cho đến khi người và bóng gặp nhau ở B. Tính tổng thời gian bơi của vận động viên.

ĐÁP ÁN

                                                            

Câu 1: Ta có hình vẽ:

Ta thấy thanh AB chịu tác dụng của sức căng T và trọng lượng P như hình vẽ.Khi thanh cân bằng thì   T.BH = P.OB. với OB = 1/2 AB và tam giác ABC vuông cân nên BH = AB √2/2. Từ đó T.AB √2/2 = P AB.    àT = P/ √2 = 40/ √2 = 20 √2N

Câu 2:- Gọi S là chiều dài quãng đường MN, t1 là thời gian đi nửa đoạn đường, t2 là thời gian đi nửa đoạn đường còn lại theo bài ra ta có:

                                                           t1=S1/v1=S/2v1                                            

  - Thời gian người ấy đi với vận tốc v2 là t2/2=>   S2 = v2 t2/2                                                                  

 - Thời gian đi với vận tốc v3 cũng là t2/2=>   S3 = v3 t2/2                                                                       

 - Theo điều kiện bài toán:   S2 +  S 3= S/2=>  v2 t2/2+ v3 t2/2  = S/2 => t2 =S/(v2+v3)                        

 - Thời gian đi hết  quãng đường là : t = t1 + t2 => t = S/2v1 + S/(v2+v3)=S/40 +S/15                                  

 - Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường là :  vtb= S/t  =40.15/940+15) » 10,9( km/h ) 

Câu 3:                                                

a. Thời gian bơi của vận động viên bằng thời gian trôi của quả bóng , vận tốc dòng nước chính là vận tốc quả bóng.     Vn=Vb=AC/t =(15-0,9):1/3=1,8(km/h)

Gọi vận tốc của vận động viên so với nước là Vo.vận tốc so với bờ khi xuôi dòng và ngược dòng làV1vàV2

           => V1=Vo+Vn  ;      V2=Vo-Vn                                                                            

Thời gian bơi xuôi dòng t1=AB/V1=AB/(Vo+Vn)          (1)   

Thời gian bơi ngược dòng t2=BC/V1=BC/(Vo-Vn)           (2) 

Theo bài ra ta có t1+t2=1/3h      (3)

     Từ (1) (2) và (3) ta có Vo2 – 7,2Vo= o => Vo=7,2(km/h )   

=>Khi xuôi dòng V1=9(km/h)                                               

Khi ngược dòng V2=5,4(km/h)

b. Tổng thời gian bơi của vận động viên chính là thời gian bóng trôi từ Ađến B           

 t =  AB/Vn =  1,5/1,8 » 0,83h           

-(Hết đề thi số 1)-

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1:

Một người đi xe đạp trên đoạn đường MN. Nửa đoạn đường đầu người ấy đi với vận tốc v1 = 20km/h.Trong nửa thời gian còn lại đi với vận tốc v2 =10km/h cuối cùng người ấy đi với vận tốc v3 = 5km/h.

Tính vận tốc trung bình trên cả đoạn đường MN?

Câu 2:

Lúc 10h Hai xe máy cùng khởi hành từ hai địa điểm A và B cách nhau 96 km, đi ngược chiều nhau. Vận tốc của xe đi từ A là 36 km/h, của xe đi từ B là 28 km/h.

a. Xác định vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau.

b. Sau bao lâu thì hai xe cách nhau 32km?

Câu 3:

Một thỏi hợp kim có thể tích 1dm3 và khối lượng 9,850kg tạo bởi bạc và thiếc. Xác  định khối lượng của bạc và thiếc trong thỏi hợp kim đó.Biết rằng khối lượng riêng của bạc là 10500kg/m3. và của thiếc là 2700kg/m3 .

...

--(Nội dung tiếp theo của đề và phần đáp án, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)--

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1: (2điểm)

Trên đường thẳng AB cú chiều dài 1200m xe thứ nhất chuyển động từ A theo hướng AB với vận tốc 8m/s. Cựng lỳc đú một xe khỏc chuyển động thẳng đều từ B đến A với vận tốc 4m/s

a. Tính thời gian hai xe gặp nhau.

b.  Hỏi sau bao lõu hai xe cỏch nhau 200m

Câu 2. (2 điểm)

Lúc 7 giờ, hai ô tô cùng khởi hành từ 2 địa điểm A, B cách nhau 180km và đi ngược chiều nhau. Vận tốc của xe đi từ A đến B là 40km/h, vận tốc của xe đi từ B đến A là 32km/h.

a. Tính khoảng cách giữa 2 xe vào lúc 8 giờ.

b. Đến mấy giờ thì 2 xe gặp nhau, vị trí hai xe lúc gặp nhau cách A bao nhiêu km ?

Câu 3. (2 điểm)

Hai ôtô chuyển động thẳng đều trên cùng một đường thẳng. Nếu đi ngược chiều để gặp nhau thì sau 10 giây khoảng cách giữa hai ôtô giảm 16 km. Nếu đi cùng chiều thì sau 10 giây, khoảng cách giữa hai ôtô chỉ giảm 4 km.

a. Tính  vận tốc của mỗi ôtô .

b. Tính quãng đường của mỗi ôtô đi được trong 30 giây.

...

--(Nội dung tiếp theo của đề và phần đáp án, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)--

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1.(5điểm) Tại hai địa điểm A và B trên cùng một đường thẳng cách nhau 120km, hai ô tô cùng khởi hành một lúc ngược chiều nhau. Xe đi từ A có vận tốc v1= 30km/h; xe đi từ B có vận tốc v2= 50km/h.

a. Lập công thức xác định vị trí của hai xe đối với A vào thời điểm t, kể từ lúc hai xe cùng khởi hành (vẽ sơ đồ).

b. Xác định thời điểm và vị trí (đối với A) lúc hai xe gặp nhau (vẽ sơ đồ).

Câu 2. (5điểm)

a. Hai quả cầu không rỗng, có thể tích bằng nhau nhưng được chế tạo từ các chất liệu khác nhau, được móc vào hai lực kế rồi nhúng vào nước. Các chỉ số F1, F2, F3 (như hình vẽ). Hỏi chỉ số F1 có giá trị là bao nhiêu ?

b. Người ta thả một khối gỗ đặc vào chậu chất lỏng, thấy phần gỗ chìm trong chất lỏng có thể tích V1 (cm3). Tính tỉ số thể tích giữa phần gỗ ngoài không khí (V2) và phần gỗ chìm (V1). Cho khối lượng riêng của chất lỏng và gỗ lần lượt là D1= 1,2 g/cm3; D2 =0,9 g/cm 3gỗ không thấm chất lỏng.

Câu 3. (4điểm) Một chiếc cốc nổi trong bình chứa nước, trong côcs có một hòn đá. Mức nước trong bình thay đổi thế nào, nếu lấy hòn đá trong cốc ra rồi thả vào bình nước.

...

--(Nội dung tiếp theo của đề và phần đáp án, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)--

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1: (6đ)

Một động tử xuất phát từ A chuyển động trên đường thẳng hướng về điểm B với vận tốc ban đầu v1=32m/s. Biết rằng cứ sau mỗi giây vận tốc của động tử lại giảm đi một nửa và trong mỗi giây đó động tử chuyển động đều.

a) Sau bao lâu động tử đến được điểm B, biết rằng khoảng cách AB = 60m.

b) Ba giây sau kể từ lúc động tử xuất phát có một động tử thứ hai cũng xuất phát từ A chuyển động về phía B với vận tốc v2 = 31m/s. Hai động tử có gặp nhau không? Nếu có hãy xác định thời điểm gặp nhau kể từ khi động tử thứ nhất xuất phát và vị trí gặp nhau cách B bao nhiêu m?

Câu 2: (5đ)

1.(2đ) Hai bình thông nhau và chứa một chất lỏng không hòa tan trong nước có trọng lượng riêng 12700 N/m3. Người ta đổ nước vào một bình tới khi mặt nước cao hơn 30 cm so với mặt chất lỏng trong bình ấy. Hãy tìm chiều cao của cột chất lỏng ở bình kia so với mặt ngăn cách của hai chất lỏng. Cho biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.

2.(3đ) Trong một bình đựng hai chất lỏng không trộn lẫn có trọng lượng riêng d1 = 12000 N/m3 ; d2 = 8000 N/m3 . Một khối gỗ lập phương có cạnh a=20cm có trọng lượng riêng d = 9000 N/m3 được thả vào chất lỏng sao cho luôn có một cạnh song song với đáy bình.

a) Tìm chiều cao của phần gỗ trong chất lỏng d1

b) Tính lực tác dụng vào khối gỗ sao cho khối gỗ nằm trọn trong chất lỏng d1

Câu 3: (4đ)

Để kéo đều một vật có khối lượng m = 60 kg lên độ cao h = 5 m người ta dùng một trong hai cách sau:

  1. Dùng hệ thống gồm 1 ròng rọc cố định và 1 ròng rọc động, thấy lực kéo dây nâng vật lên là F1 = 360 N. Hãy tính:

+ Hiệu suất của hệ thống

+ Khối lượng của ròng rọc động, biết hao phí để nâng ròng rọc động bằng ¼ hao phí tổng cộng do ma sát.

  1. Dùng mặt  phẳng nghiêng dài l = 12 m. Lực kéo vật lúc này là  320N . Tính lực ma sát giữa vật với mặt phẳng nghiêng và hiệu suất của hệ này.

...

--(Nội dung tiếp theo của đề và phần đáp án, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)--

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi chọn HSG Vật Lý 8 năm 2021 có đáp án Trường THCS Đặng Trần Côn. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?