Bộ 5 đề ôn tập hè Vật Lý 9 năm 2021 Trường THCS Tân An Hội

TRƯỜNG THCS TÂN AN HỘI

ĐỀ ÔN TẬP HÈ NĂM 2021

MÔN VẬT LÝ 9

Thời gian 45 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Công thức nói lên mối quan hệ giữa công và công suất

A. P = A.t     

B. P = A+ t

C. A = P.t       

D. t = P.A

Câu 2. Có 4 điện trở R= 15Ω ; R= 25Ω; R= 20Ω; R= 30Ω. Mắc 4 điện trở này nối tiếp với nhau rồi đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế U=90V. Để dòng điện trong mạch giảm đi chỉ còn 1 nửa, người ta mắc nối tiếp thêm vào mạch 1 điện trở R5. Điện trở R5 có thể nhận giá trị nào sau đây:

A. R5 = 25Ω         

B. R5 = 40Ω   

C. R5 = 60Ω         

D. R5 = 90Ω

Câu 3. Đơn vị công của dòng điện là:

A. ampe (A)           

B. jun (J)

C. vôn (V)             

D. oát (W)

Câu 4. Trong số các vật liệu: đồng, nhôm, sắt và nicrom, vật liệu nào dẫn điện kém nhất?

A. đồng                   

B. nhôm

C. sắt                     

D. nicrom

Câu 5. Cường độ dòng điện chạy qua một bóng đèn là 1,2A khi mắc nó vào hiệu điện thế 12V. muốn cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn tăng thêm 0,3A thì hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là:

A. U = 10V         

B. U = 12,5V

C. U = 15V         

D. U = 20V

Câu 6.  Công suất của dòng điện trên đoạn mạch chứa điện trở R2 là:

A. P = R.I           

B. P = I2. R

C. P = I.R2            

D. P = I2. R2

Câu 7: một bóng đèn 220V – 60W mắc vào nguồn điện 200V. khi đó độ sáng của đèn như thế nào?

A. đèn sáng bình thường.

B. đèn sáng mạnh hơn bình thường   

C. đèn sáng yếu hơn bình thường

D. đèn sáng lúc mạnh lúc yếu

Câu 8: Số đếm của công tơ điện của gia đình em chỉ điều gì sau đây?

A. công suất điện của các dụng cụ trong gia đình.

B. dòng điện trung bình mà gia đình sử dụng.

C. thời gian sử dụng điện trong gia đình

D. điện năng mà gia đình đã sử dụng.

Câu 9: Có 3 điện trở R= 15Ω ; R= 25Ω; R= 20Ω. Mắc 3 điện trở này nối tiếp với nhau rồi đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế 90V. cường độ dòng điện trong mạch nhận giá trị nào trong các giá trị sau:

A. I = 6A               

B. I = 1,5A

C. I = 3,6A           

D. I = 4,5A

Câu 10. Lựa chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:

Biến trở là … có thể thay đổi giá trị và có thể được sử dụng điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch?

A. điện kế       

B. biến thế

C. điện trở     

D. ampe kế

TỰ LUẬN

Câu 1. Máy phát điện xoay chiều bắt buộc phải gồm các bộ phận chính nào để có thế tạo ra dòng điện?

Câu 2. Một máy phát điện xoay chiều có hiệu điện thế xoay chiều ở hai cực là 220V. Muốn tải điện đi xa người ta phải tăng hiệu điện thế thành 15400V. Hỏi phải dùng loại máy biến thế với các cuộn dây có số vòng dây theo tỷ lệ như thế nào? Cuộn dây nào mắc với hai đầu máy phát điện?

Câu 3: Dựng ảnh của vật bởi thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 4cm, khoảng cách từ vật đến thấu kính bằng 8cm. Chứng minh \(d’=d; h’=h\), lập công thức \(f = \dfrac{{d + d'}}{4}\).

ĐÁP ÁN

1. C

2. D

3. D

4. D

5. C

6. B

7. C

8. D

9. B

10. C

Câu 1 :

Các bộ phận chính để có thể tạo ra dòng điện trong các máy phát điện xoay chiều gồm: Cuộn dây dẫn và nam châm. Trong các máy phát điện nhỏ thường dùng nam châm vĩnh cửu, trong các máy lớn thường dùng các nam châm điện.

Câu 2 :              

Ta có \(\dfrac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \dfrac{{{N_1}}}{{{N_2}}} = \dfrac{{15400}}{{220}} = 70\)

Cuộn dây có ít vòng dây mắc với hai đầu máy phát điện.

Câu 3 :

Xem hình 4

Ta có \(BI = AO = 2f = 2OF’\)

=> OF’ là đường trung bình của tam giác B’BI

\(d=d’ = 2f  \Rightarrow d + d' = 4f \)

\(\Rightarrow f = \dfrac{{d + d'}}{4}\)

 

---(Hết đề số 1)---

 

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1. Công thức nào dưới đây là công thức tính công suất điện?

A. P = I.R2                  

B. P = I. U

C. P = U2/I               

D. P = U.I2

Câu 2. Một dòng điện có cường độ 2mA chạy qua một dây dẫn có điện trở 3kΩ. Công suất tỏa nhiệt trên dây có độ lớn là:

A. 6W                       

B. 6000W

C. 0,012W               

D. 18W.

Câu 3. Một bóng đèn có ghi 220V – 75W, khi bóng đèn sáng bình thường thì điện năng của bóng đèn sử dụng trong một giờ là:

A. 75kJ                   

B. 150kJ

C. 240kJ                 

D. 270kJ

Câu 4. Một dòng điện có cường độ 2A chạy qua dây dẫn có điện trở 20Ω trong thời gian 30 phút thì tỏa ra nhiệt lượng là:

A. 1200J                   

B. 144000J

C. 7200J                   

D. 24000J

Câu 5. Một dây may so có điện trở R được mắc vào hiệu điện thế U rồi nhúng vào chậu nước chứa 4l nước nhiệt độ 200C. sau t phút nhiệt lượng tỏa ra do hiệu ứng Jun – len – xơ là 30000J. biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4200J/kg.độ, nhiệt độ nước sau thời gian nói trên có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau?

A. t = 28,10C                 

B. t = 82,10C

C. t = 21,80C                 

D. t = 56,20C.

Câu 6: Trong các biện pháp sau đây, biện pháp nào không tiết kiệm điện?

A. thay đèn sợi tóc bằng đèn ống.

B. thay dây dẫn to bằng dây dẫn nhỏ cùng loại

C. chỉ sử dụng thiết bị điện trong thời gian cần thiết

D. sử dụng nhiều các thiết bị nung nóng.

Câu 7: Từ phổ là gì ?

A. lực từ tác dụng lên kim nam châm

B. hình ảnh cụ thể về các đường sức từ

C. các mạt sắt được rắc lên thanh nam châm

D. từ trường xuất hiện xung quanh dòng điện

Câu 8: Theo nguyên tắc bàn tay trái, khi ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều nào dưới đây?

A. chiều dòng điện chạy qua dây dẫn

B. chiều từ cực bắc đến cực nam của nam châm        

C. chiều từ cực nam đến cực bắc của nam châm       

D. chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua.

Câu 9: Câu phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về từ trường của dòng điện?

A. xung quanh bất kỳ dòng điện nào cũng có từ trường.

B. từ trường chỉ tồn tại xung quanh những dòng điện có cường độ rất lớn

C. dòng điện có cường độ nhỏ không tạo ra từ trường xung quanh nó

D. từ trường chỉ tồn tại ở sát mặt dây dẫn có dòng điện

Câu 10. Điều kiện để xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín là?

A. số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín không đổi.               

B. số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín biến thiên

C. số đường sức từ song song với mặt phẳng tiết diện của cuộn dây dẫn kín không đổi     

D. từ trường xuyên qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín không thay đổi

ĐÁP ÁN

1. B

2. C

3. D

4. B

5. C

6. D

7. B

8. D

9. A

10. B

...

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề ôn tập, các em vui lòng xem tại online hoặc đang nhập để tải về máy)---

 

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1. Khi đặt hai dây dẫn vào một hiệu điện thế 9V thì cường độ dòng điện qua nó là 0,6A. Nếu hiệu điện thế đặt nào hai đầu dây dẫn tăng lên đến 15V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là bao nhiêu?

A. 1,2A               

B. 1A

C. 0,9A               

D. 1,8A

Câu 2. Hệ thức nào dưới đây biểu thị định luật Ôm?

A. \(U = {R \over I}\)

B. \(I = {U \over R}\)

C. \(I = R.U\)

D. \(R = I.U\)

Câu 3. Cho hình vẽ là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với 3 dây dẫn khác nhau. Dựa vào đồ thị cho biết thông tin nào dưới đây là đúng khi so sánh giá trị của các điện trở ?

A. R> R> R3                         

B. R= R= R3                                  

C. R> R> R3                                 

D. R< R< R3

Câu 4. Cho mạch điện gồm R1 nối tiếp R2. U=9V, R1=1,5Ω và hiệu điện thế hai đầu điện trở là 6V. Cường độ dòng điện trong mạch là?

A. 10A           

B. 6A                         

C. 4A             

D. 2A 

Câu 5. Cho điện trở R1 = 80Ω chịu được cường độ dòng điện tối đa là 0,6A và R2=60Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa là 0,4A . Có thể mắc nối tiếp hai điện trở trên vào hiệu điện thế tối đa là

A. U = 24V                 

B. U = 18V

C. U = 54V                 

D. U = 56V

Câu 6. Hai dây dẫn nhôm có cùng chiều dài tiết diện , một dây dài l1 có điện trở là 2Ω và có chiều dài là 10m, dây thứ 2 có điện trở R2=17Ω. Chiều dài của dây thứ 2 là

A. 34m               

B. 170m

C. 85m               

D. 11,76m

Câu 7: Công thức tính điện trở của một dây dẫn hình trụ, đồng chất, tiết diện đều, có chiều dài l, đường kính d và có điện trở suất p là gì ?

A. \(R = {{4pl} \over {\pi {d^{^2}}}}\)               

B. \(R = {{4{d^2}l} \over p}\)

C. \(R = {{4pd} \over {\pi l}}\)               

D. \(R = 4\pi p{d^2}\)

 Câu 8: Một dòng điện gồm 2 điện trở R1 = 2Ω mắc song song R2 thì cường độ dòng mạch chính là 1,5A và dòng qua R2 là 0,5A. Giá trị điện trở R2 là

A. R= 2Ω                   

B. R= 3,5Ω

C. R= 2,5Ω               

D. R= 4Ω

Câu 9: Hai điện trở R1, Rmắc song song vào mạch điện, biết  R2= R1/3 thì dòng điện qua R1 là I1 = 0,2A. cường độ dòng điện chạy qua mạch là

A. I = 0,4A           

B. I = 0,6A     

C. I = 0,5A           

D. I = 0,8A

Câu 10. Cho hai bóng đèn: bóng 1 loại 220V- 40W và bóng 2 loại 220V-100W. Nhận xét nào sau đây là đúng khi mắc song song hai bóng đèn vào nguồn điện 220V?

A. hiệu điện thế hai đầu bóng đèn 1 nhỏ hơn hiệu điện thế hai đầu bóng đèn 2

B. cường độ dòng điện qua bóng đèn 1 bằng cường độ dòng điện qua bóng đèn 2 

C. Cả hai bóng đều sáng bình thường

D. Hai bóng đèn sáng như nhau

ĐÁP ÁN

1. B

2. B

3. D

4. D

5. D

6. C

7. A

8. D

9. D

10. C

...

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề ôn tập, các em vui lòng xem tại online hoặc đang nhập để tải về máy)---

 

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1. Khi đặt một hiệu điện thế 12V vào hai đầu một dây dẫn thì dòng điện qua nó có cường độ là 6mA. Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ 4mA thì hiệu điện thế là?

A. 3V               

B. 8V

C. 5V               

D. 4V

Câu 2. Trên hình 2 là một đồ thị, hãy cho biết đồ thị nào biểu diễn đúng mối quan hệ giữa cường độ dòng điện (I) chạy trong dây dẫn và hiệu điện thế (U) đặt vào hai đầu dây dẫn đó?

Câu 3. Câu phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về điện trở của vật dẫn?

Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở:

A. hiệu điện thế của vật gọi là điện trở của vật dẫn          

B. các nguyên tử cấu tạo nên vật gọi là điện trở của vật dẫn

C. dòng điện của vật gọi là điện trở của vật dẫn

D. electron của vật gọi là điện trở của vật dẫn

Câu 4. Cho 3 điện trở R1 = 3Ω;  R2 = R3 = 6Ω mắc như sau: (R1 nối tiếp R2) // R3. Điện trở tương đương của ba điện trở này là

A. 7,2Ω               

B. 15Ω

C. 3,6Ω               

D. 6Ω

Câu 5. Cho điện trở R1 = 30Ω; R2 = 20Ω được mắc song song với nhau như sơ đồ hình vẽ. Điện trở tương đương RAB của đoạn mạch là ?

A. RAB = 10 Ω               

B. RAB = 12 Ω

C. RAB = 50 Ω               

D. RAB = 600 Ω    

Câu 6. Hai điện trở R1, R2 mắc song song vào hiệu điện thế U = 6(V) thì cường độ dòng điện mạch chính là 2 (A). Biết R2 =2 R1. Giá trị R1 , Rlà:

A. R1 = 3Ω;  R2 = 6Ω

B. R1 = 3,2Ω;  R2 = 6,4Ω

C. R1 = 3,5Ω;  R2 = 7Ω

D. R1 = 4,5Ω;  R2 = 9Ω

Câu 7: Hai điện trở R1 = 20 (Ω) chịu được dòng điện 0,5A; R2 = 30Ω chịu được dòng điện 0,4A. Hỏi có thể mắc song song hai điện trở trên vào hiệu điện thế nào để chúng không bị hỏng?

A. 16V                     

B. 14V

C. 12V                     

D. 10V

Câu 8: Hai đoạn dây bằng đồng có cùng chiều dài, có tiết diện và diện điện trở tương ứng là S1; R1 và S2; R2. Hệ thức nào dưới đây là đúng?

A. S1R1 = S2R2                 

B. S1/ R1 = S2/R2  

C. R1. R2= S1 .S2

D. S1/ S2 = R1/R2

Câu 9: Cần làm một biến trở 20Ω bằng một dây constantan có tiết diện 1mm2 và điện trở suất 0,5.10-6Ω. Chiều dài của dây constantan là

A. 10m               

B. 20m     

C. 40m               

D. 60m

Câu 10. Hai điện trở R1 = 20Ω;  R= 5Ω mắc song song với nhau vào hai điểm có hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là bao nhiêu?

A. 0,24A                 

B. 1,5A    

C. 0,3A                   

D. 1,2A

ĐÁP ÁN

1. B

2. D

3. C

4. C

5. B

6. D

7. D

8. A

9. C

10. B

...

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề ôn tập, các em vui lòng xem tại online hoặc đang nhập để tải về máy)---

 

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1. Cho hai bóng đèn: bóng 1 loại 220V – 40W và bóng 2 loại 220V – 60W. Tổng công suất điện của hai bóng đèn bằng 100W trong trường hợp nào dưới đây?

A. mắc nối tiếp hai bóng đèn vào nguồn điện 220V

B. mắc song song hai bóng đèn vào nguồn điện 220V

C. mắc nối tiếp hai bóng đèn vào nguồn điện 110V

D. mắc song song  hai bóng đèn vào nguồn điện 110V

Câu 2. Nếu đồng thời giảm điện trở của đoạn mạch, cường độ dòng điện, thời gian dòng điện chạy qua mạch đi một nửa thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây sẽ giảm đi là

A. 2 lần             

B. 6 lần

C. 8 lần             

D. 16 lần

Câu 3. Mắc một bóng đèn có ghi 220V – 100W, vào hiệu điện thế 220V. Biết đèn được sử dụng trung bình 4 giờ trong 1 ngày. Điện năng tiêu thụ của dòng điện trong 1 tháng ( 30 ngày) là

A. 12kWh           

B. 400kWh

C. 1440kWh       

D. 43200kWh

Câu 4. Hãy cho biết việc sử dụng tiết kiệm điện năng có lợi ích nào sau đây?

A. tiết kiệm tiền và giảm chi phí chi tiêu trong gia đình

B. các dụng cụ và thiết bị sử dụng được lâu bền hơn

C. giảm bớt các sự cố gây tổn hại chung cho hệ thống cung cấp điện quá tải, đặc biệt trong các giờ cao điểm

D. các câu trả lời A, B, C đều đúng

Câu 5. Chiều của lực điện từ tác dụng lên một dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường có đặc điểm nào dưới đây?

A. phụ thuộc vào chiều đường sức từ và không phụ thuộc vào chiều dòng điện

B. phụ thuộc vào chiều dòng điện và không phụ thuộc vào chiều đường sức từ

C. phụ thuộc cả vào chiều dòng điện và chiều đường sức từ

D. không phụ thuộc cả vào chiều dòng điện và chiều đường sức từ

Câu 6: Dụng cụ nào dưới đây được ứng dụng từ những tính chất của nam châm

A. chuông xe đạp

B. chuông chùa

C. chuông gọi cửa

D. chuông gió

Câu 7: làm thế nào để biến một thanh thép thành một nam châm vĩnh cửu?

A. dùng búa đập mạnh vào thanh thép

B. hơ thanh thép trên ngọn lửa

C. đặt thanh vào trong lòng ống dây, rồi cho dòng điện một chiều chạy qua.

D. Cả ba ý trên

Câu 8: Theo nguyên tắc bàn tay trái, khi ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều

A. dòng điện chạy qua dây dẫn

B. từ cực bắc đến cực nam của nam châm

C. từ cực nam đến cực bắc của nam châm

D. của lực từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua.

Câu 9: Một cuộn dây dẫn bằng đồng có thể làm một nam châm ở gần nó đổi hướng (Từ hướng ban đầu sang một hướng ổn định) trong trường hợp nào dưới đây?

A. đặt cuộn dây dẫn lại gần kim nam châm hơn

B. nối hai đầu cuộn dây dẫn với hai cực của một thanh nam châm

C. cho dòng điện một chiều chạy qua cuộn dây

D. đặt cuộn dây dẫn ra xa kim nam châm hơn

Câu 10. Khi nào xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín ?

A. khi cuộn dây chuyển động lại gần thanh nam châm

B. khi thanh nam câm chuyển động ra xa cuộn dây

C. khi thanh nam châm chuyển động ra xa cuộn dây

D. cả A,B,C đều đúng

ĐÁP ÁN

1. B

2. D

3. A

4. D

5. C

6. C

7. C

8. D

9. C

10. D

...

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề ôn tập, các em vui lòng xem tại online hoặc đang nhập để tải về máy)---

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề ôn tập hè Vật Lý 9 năm 2021 Trường THCS Tân An Hội. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?