TRƯỜNG THCS TRUNG AN | ĐỀ ÔN TẬP HÈ NĂM 2021 MÔN VẬT LÝ 9 Thời gian 45 phút |
1. ĐỀ SỐ 1
Câu 1. Vật nào dưới đây sẽ trở thành nam châm vĩ cửu khi được đặt vào trong lòng một một ống dây có dòng điện chạy qua ?
A. Thanh thép
B. Thanh đồng
C. Thanh sắt non
D. Thanh nhôm
Câu 2. Chọn câu phát biểu đúng
A. Người ta quy ước bên trong thanh nam châm: chiều của đường sức từ hướng từ cực Nam sang cực Bắc; bên ngoài thanh nam châm: đường sức từ đi từ cực Bắc,đi vào cực Nam
B. Đường sức từ của nam châm là hình vẽ những đường mạt sắc phân bố xung quanh nam châm.
C. Ở các đầu cực của nam châm, các đường sức từ dày cho biết từ trường mạnh,càng xa nam châm,các đường sức càng thưa,cho biết từ trường yếu .
D. Các câu phát biểu A,B,C đều đúng
Câu 3. Phát biểu nào sau đây là đúng nhất khi nói về tương tác giữa hai nam châm?
A. Các cực cùng tên hút nhau, các cực khác tên thì đẩy nhau
B. Các cực khác tên hút nhau, các cực cùng tên cũng hút nhau
C. Các cực cùng tên đẩy nhau, các cực khác tên thì hút nhau, song lực hút hay đẩy chỉ cảm thấy được khi chúng gần nhau
D. Các cực hút hay đẩy nhau tùy thuộc theo điều kiện cụ thể.
Câu 4. Lựa chọn các từ thích hợp điền vào chỗ trống:
Khi đặt hai (1)… gần nhau. Các cực cùng tên (2)…
A. (1) điện tích ; (2) đẩy nhau
B. (1) điện tích ; (2) hút nhau
C. (1) nam châm ; (2) hút nhau
D. (1) nam châm ; (2) đẩy nhau.
Câu 5. Người ta quy ước vẽ các đường sức từ như thế nào để biểu diễn độ mạnh yếu của từ trường tại mỗi điểm?
A. Độ mau thưa của đường sức
B. Độ đậm nhạt của đường sức
C. Dùng mũi tên vẽ trên các đường sức
D. Dùng màu sắc của các đường sức.
Câu 6. Phát biểu nào sau đây đúng với nội dung của quy tắc nắm tay phải?
A. Nắm ống dây bằng tay phải sao cho bốn ngón tay nắm lại chỉ chiều dòng điện qua ống dây thì ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều đường sức từ trong lòng ống dây.
B. Nắm ống dây bằng tay phải sao cho bốn ngón tay nắm lại chỉ chiều dòng điện qua ống dây thì ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều đường sức từ bên ngoài ống dây.
C. Nắm ống dây bằng tay phải, khi đó bốn ngón tay nắm lại chỉ chiều đường sức từ bên trong lòng ống dây.
D. Nắm ống dây bằng tay phải, khi đó bốn ngón tay nắm lại chỉ chiều đường sức từ trong lòng ống dây.
Câu 7: Từ phổ là gì?
A. Lực từ tác dụng lên kim nam châm
B. Hình ảnh cụ thể về các đường sức từ.
C. Các mạt sắt được rắc lên thanh nam châm
D. Từ trường xuất hiện xung quanh dòng điện
Câu 8: trong các trường hợp sau, trường hợp nào vật có khả năng nhiễm từ và trở thành nam châm vĩnh cửu?
A. Một vòng dây dẫn bằng thép được đưa lại gần 1 nam châm điện mạnh trong thời gian rất ngắn rồi lại đưa ra xa.
B. Một vòng dây dẫn bằng sắt non được đưa lại gần một nam châm điện mạnh trong thời gian rất ngắn rồi lại đưa ra xa.
C. Một thanh thép được đưa đưa lại gần một nam châm điện mạnh trong thời gian rất dài rồi lại đưa ra xa.
D. Một lõi sắt non được đặt trong lòng một ống dây dẫn có dòng điện với cường độ lớn trong thời gian dài rồi lại đưa ra xa.
Câu 9: Trong thí ngiệm phát hiện từ trường của dòng điện, dây dẫn AB được bố trí như thế nào để hiện tượng xảy ra dễ quan sát nhất.
A. Tạo với nam châm một góc bất kỳ
B. Song song với kim nam châm
C. Vuông góc với kim nam châm
D. Tạo với kim nam châm một góc nhọn.
Câu 10. Lực nào sau đây là lực điện từ, chọn câu trả lời đúng nhất?
A. Lực tương tác của nam châm lên kim nam châm
B. Lực tương tác của nam châm điện lên sắt, thép
C. Lực tương tác giữa các nam châm điện
D. Lực của từ trường tác dụng lên một đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua.
TỰ LUẬN
Câu 1. Chiếu 1 tia sáng từ không khí vào nước chếch 600 so với mặt nước, có hiện tượng gì xảy ra đối với tia sáng khi truyền qua mặt nước, hiện tượng đó gọi là hiện tượng gì?
Câu 2. Cho thấu kính hội tụ, vẽ tia tới cho các tia ló trong hình vẽ.
Câu 3. Một vật sáng đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ tiêu cự f = 20cm cho một ảnh ảo cách thấu kính là 30cm. Hỏi vật đặt cách thấu kính bao xa?
ĐÁP ÁN
1. A | 2. D | 3. C | 4. D | 5. A |
6. A | 7. B | 8. C | 9. B | 10.D |
Câu 1 :
Tia sáng bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa nước và không khí. Đó là hội tụ khúc xạ ánh sáng.
Câu 2 :
Vẽ tia tới cho các tia ló trong hình 2.B
Câu 3 : Chọn A
Từ tam giác đồng dạng. Ta được công thức
\(\dfrac{d }{ {d'}} =\dfrac {f }{ {f + d'}} \Leftrightarrow \dfrac {d }{ {30}} = \dfrac {{20} }{ {20 + 30}} = \dfrac {2 }{ 5}\)
\(d = \dfrac{{2.30}}{5} = 12\,\,cm\)
---(Hết đề ôn tập số 1)---
2. ĐỀ SỐ 2
Câu 1. Một bàn là được sử dụng với đúng hiệu điện thế định mức, trong 15 phút thì tiêu thụ một lượng điện năng 720KJ. Công suất của bàn là là bao nhiêu?
A. P = 800W
B. P = 800kW
C. P = 800J
D. P = 800N
Câu 2. Có 4 điện trở R1 = 15Ω ; R2 = 25Ω; R3 = 20Ω; R4 = 30Ω. Mắc 4 điện trở này nối tiếp với nhau rồi đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế U=90V. Cường độ dòng điện trong mạch là
A. I = 2A
B. I = 1,5A
C. I = 1A
D. I = 4,5A
Câu 3. Sử dụng hiệu điện thế nào dưới đây có thể gây nguy hiểm với cơ thể người
A. 6V
B. 12V
C. 39V
D. 220V
Câu 4. Định luật Jun – lenxơ cho biết điện năng biến đổi thành :
A. Cơ năng
B. Hóa năng
C. Năng lượng ánh sáng
D. Nhiệt năng
Câu 5. Trong kĩ thuật đơn vị công suất còn được tính bằng
A. kJ
B. kW
C. W/h
D.W/s
Câu 6. Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,5 A. Nếu hiệu điện thế đặt vào điện trở đó là 36V thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là bao nhiêu?
A. I = 1,0 A
B. I = 1,5 A
C. I = 2 A
D. I = 2,5 A
Câu 7: Một bóng đèn có ghi 220V-75W. Công suất điện của bóng đèn băng 75 W nếu bóng đèn được mắc vào hiệu điện thế
A. Nhỏ hơn 220V
B. Bằng 220V
C. Lớn hơn hoặc bằng 220V
D. Bất kì
Câu 8: Một động cơ làm việc ở hiệu điện thế 220V, dòng điện chạy qua động cơ là 3A. Hiệu suất của động cơ là 85% . Công có ích mà động cơ đã thực hiện được trong thời gian 1h là bao nhiêu ?
A. 2190,6kJ
B. 2109,6kJ
C. 2019,6kJ
D. 2106,9kJ
Câu 9: Phát biểu nào đúng nhất khi nói về điện năng
A. Điện năng là năng lượng của dòng điện
B. Điện năng là công của dòng điện sinh ra
C. Điện năng là nhiệt mà dòng điện tỏa ra trên dây dẫn
D. Điện năng chỉ năng lượng chuyển hóa thành dạng khác của năng lượng
Câu 10. Lựa chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
Dòng điện có … vì có thể thực hiện công và cung cấp nhiệt lượng
A. Năng lượng
B. Điện thế
C. Điện tích
D. Điện lượng
ĐÁP ÁN
1. A | 2. C | 3. D | 4. D | 5. B |
6. B | 7. B | 8. C | 9. A | 10. A |
...
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề ôn tập, các em vui lòng xem tại online hoặc đang nhập để tải về máy)---
3. ĐỀ SỐ 3
Câu 1. Trên hình vẽ là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế đối với 3 dây dẫn khác nhau. Dựa vào độ thị cho biết điện trở R3 có giá trị là bao nhiêu?
A. R3 = 240Ω
B. R3 = 120Ω
C. R3 = 400Ω
D. R3 = 600Ω
Câu 2. Câu phát biểu nào sau đây là đúng?
Đối với mạch điện gồm các điện trở mắc song song thì
A. cường độ dòng điện qua các điện trở là như nhau.
B. hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở bằng nhau
C. hiệu điện thế hai đầu mạch bằng tổng hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở
D. điện trở tương đương của mạch bằng tổng các điện trở thành phần
Câu 3. Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài, 1 dây có tiết diện S1 và điện trở 4Ω. Dây kia có tiết diện S2 và điện trở 12Ω. Tỷ số \(\dfrac{{{S_1}}}{{{S_2}}}\) bằng
A. \(\dfrac{{{1}}}{{{2}}}\)
B. 2
C. \(\dfrac{{{1}}}{{{3}}}\)
D. 3
Câu 4. Khi đặt hiệu điện thế 6V vào hai đầu 1 cuộn dây thì dòng điện qua nó có cường độ là 0,3A. biết rằng dây dẫn loại này nếu dài 4m thì có điện trở là 2Ω. Vậy chiều dài của dây dẫn dùng để cuốn cuộn dây này là bao nhiêu?
A. 20m
B. 30m
C. 40m
D. 50m
Câu 5. Một đoạn mach có điện trở R được mắc vào hiệu điện thế U thì dòng điện chạy qua nó có cường độ I và công suất điện của nó là P. Điện năng mà đoạn mạch này tiêu thụ trong thời gian t là:
A. A = R.I.t
B. A = P.t/R
C. A = U.I.t
D. A = P2/R
Câu 6. Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 3Ω; R2 = 12Ω mắc song song là
A. 36Ω
B. 15Ω
C. 4Ω
D. 2,4Ω
Câu 7: trên một bóng đèn có nghi 6V-3W, cường độ dòng điện qua bóng khi nó sáng bình thường là bao nhiêu?
A. 0,5A
B. 2A
C. 18A
D. 12A
Câu 8: Cho mạch điện như hình vẽ biết A chỉ 1A, V chỉ 12V, R2 = R3 = 2R1. Giá trị các điện trở mạch là:
A. R1 = 5 Ω; R2 = R3 = 10 Ω
B. R1 = 4 Ω; R2 = R3 = 8 Ω
C. R1 = 3 Ω; R2 = R3 = 6 Ω
D. R1 = 2 Ω; R2 = R3 = 4 Ω
Câu 9: Khi nói về biến trở trong một mạch điện có hiệu điện thế không đổi, câu phát biểu nào sau đây là đúng?
Trong một mạch điện có hiệu điện thế không đổi
A. biến trở dùng để thay đổi chiều dòng điện
B. biến trở dùng để thay đổi cường độ dòng điện
C. biến trở được mắc song song với mạch điện
D. biến trở dùng để thay đổi hiệu điện thế
Câu 10. Điện trở của bếp điện làm bằng nikelin R = 48,5 Ω. Bếp được sử dụng ở hiệu điện thế U = 220V. công suất tiêu thụ của bếp điện gần đúng nhất là:
A. 99,79W
B. 9,979W
C. 997,9W
D. 0,9979W
ĐÁP ÁN
1. A | 2. B | 3. D | 4. C | 5. C |
6. D | 7. A | 8. C | 9. B | 10.C |
...
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề ôn tập, các em vui lòng xem tại online hoặc đang nhập để tải về máy)---
4. ĐỀ SỐ 4
Câu 1. Một tia sáng truyền từ nước ra ngoài không khí có góc khúc xạ r?
A. lớn hơn góc tới i
B. nhỏ hơn góc tới i
C. bằng góc tới i
D. cả A, B, C đều có khả năng xảy ra.
Câu 2. Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng khúc xạ ánh sáng?
A. tia sáng đi đến mặt gương bị hắt ngược trở lại
B. tia sáng đi từ môi trường trong suốt này đến môi trường trong suốt khác bị gãy khúc xạ tại mặt phân cách giữa hai môi trường.
C. tia sáng trắng đi qua 1 lăng kính bị phân tích thành nhiều màu
D. tia sáng trắng đi qua 1 tấm kính màu đỏ thì có màu đỏ.
Câu 3. Trong hình vẽ, biết PQ là mặt phân cách giữa không khí và thủy tinh. I là điểm tới. IN là pháp tuyến. Cách vẽ nào biểu diễn hiện tượng khúc xạ của tia sáng khi đi từ thủy tinh ra không khí là đúng:
Câu 4. Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. khi góc tới tăng thì góc khúc xạ cũng tăng
B. khi góc tới giảm thì góc khúc xạ cũng giảm
C. khi góc tới tăng thì góc khúc xạ cũng giảm
D. khi góc tới bằng 00 thì góc khúc xạ cũng bằng 00
Câu 5. Đặt 1 vật sáng AB vuông góc với trục chính của thấu kính phân kỳ. Ảnh A’B’ của AB qua thấu kính có độ cao như thế nào?
A. Lớn hơn vật
B. Nhỏ hơn vật
C. Bằng vật
D. Chỉ bằng 1 nửa vật.
Câu 6. Chiếu 1 chùm tia sáng song song với trục chính vào thấu kính phân kỳ thì chùm tia ló có đặc điểm nào sau đây? Chọn câu trả lời đúng nhất?
A. Chùm tia ló cũng cũng là chùm song song.
B. Chùm tia ló là chùm hội tụ .
C. Chùm tia ló là chùm phân kỳ
D. Chùm tia ló là chùm phân kỳ, đường kéo dài của các tia ló cắt nhau tại tiêu điểm của thấu kính.
Câu 7: Một vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, ban đầu đặt cách thấu kính 1 khoảng bằng hai lần tiêu cự (2f). Thấu kính sẽ cho ảnh ảo trong trường hợp nào dưới đây?
Từ một vị trí ban đầu
A. dịch vật 1 khoảng f/2 lại gần thấu kính
B. dịch vật 1 khoảng f/2 ra xa thấu kính
C. dịch thấu kính 1 khoảng 3f/2 lại gần vật
D. dịch thấu kính 1 khoảng 3f/2 ra xa vật.
Câu 8: Chọn cách vẽ đúng trên hình sau:
A. Hình A và B
B. Hình B
C. Hình B và C
D. Hình C
Câu 9: Một vật đặt vuông góc với trục chính của 1 thấu kính hội tụ tiêu cự f = 12cm cho 1 ảnh thật cách thấu kính 36cm. vật sáng đặt cách thấu kính là:
A. d = 36cm
B. d = 30cm
C. d = 24cm
D. d = 18cm
Câu 10. Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của 1 thấu kính phân kỳ cách thấu kính 20cm cho 1 ảnh thật cách thấu kính 10cm. Tiêu cự của thấu kính là:
A. f = 20cm
B. f = 15cm
C. f = 12cm
D. f = 10cm
ĐÁP ÁN
1. A | 2. B | 3. B | 4. C | 5. B | 6. D | 7. C | 8. B | 9. D | 10. A |
...
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề ôn tập, các em vui lòng xem tại online hoặc đang nhập để tải về máy)---
5. ĐỀ SỐ 5
Câu 1. Trường hợp nào xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín?
A. cho thanh nam châm đứng yên trước cuộn dây
B. cho cuộn dây đứng yên trước thanh nam châm
C. cho cuộn dây chuyển động lại gần thanh nam châm
D. khi giữ cho từ trường xuyên qua tiết diện của cuộn dây kín không thay đổi.
Câu 2. Điều nào sau đây là đúng khi nói về cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều?
A. máy phát điện xoay chiều là có hai thành phần cơ bản: nam châm và cuộn dây dẫn
B. nam châm là phần tạo ra từ trường, cuộn dây dẫn là phần trong đó xuất hiện suất điện động cảm ứng
C. phần đứng yên gọi là stato, phần chuyển động gọi là rôto
D. tất cả các kết luận trên.
Câu 3. Dòng điện xoay chiều có tác dụng gì? Hãy chỉ ra kết luận không chính xác
A. tác dụng nhiệt và tác dụng hóa học
B. tác dụng quang
C. tác dụng từ
D. tác dụng sinh lý.
Câu 4. Để làm giảm hao phí trên đường dây truyền tải điện, trong thực tế người ta thường dùng cách nào?
A. giảm điện trở của dây dẫn
B. giảm công suất của nguồn điện
C. tăng hiệu điện thế hai đầu dây dẫn điện
D. tăng tiết diện của dây dẫn.
Câu 5. Máy biến thế không hoạt động được với hiệu điện thế (nguồn điện nào)
A. hiệu điện thế 1 chiều
B. hiệu điện thế nhỏ
C. hiệu điện thế lớn
D. hiệu điện thế xoay chiều.
Câu 6. Dòng điện xoay chiều là dòng điện
A. đổi chiều liên tục không theo chu kỳ
B. luân phiên đổi chiều liên tục theo chu kì
C. lúc thì có chiều này lúc thì có chiều ngược lại
D. cả A và C
Câu 7: Máy biến thế dùng để
A. tăng hiệu điện thế
B. giữ cho cường độ dòng điện ổn định, không đổi
C. làm tăng hoặc giảm cường độ dòng điện
D. làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế cho phù hợp với việc sử dụng.
Câu 8: Ở thiết bị nào dòng điện xoay chiều chỉ gây tác dụng nhiệt
A. bóng đèn sợi đốt
B. ấm điện
C. quạt điện
D. máy sấy tóc.
Câu 9: Cuộn sơ cấp của máy biến thế có 3000 vòng, cuộn thứ cấp 150 vòng khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220V thì ở hai đầu cuộn thứ cấp có hiệu điện thế là
A. 220V
B. 11V
C. 22V
D. 240V
Câu 10. Người ta truyền tải 1 công suất điện P bằng 1 đường dây dẫn có điện trở 5Ω thì công suất hao phí trên đường dây truyền tải điện là 0,5kW. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là 10kV. Công suất điện P bằng:
A. 100000W
B. 20000kW
C. 30000kW
D. 80000kW
ĐÁP ÁN
1. C | 2. D | 3. A | 4. C | 5. A | 6. B | 7. D | 8. B | 9. B | 10. A |
...
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề ôn tập, các em vui lòng xem tại online hoặc đang nhập để tải về máy)---
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề ôn tập hè Vật Lý 9 năm 2021 Trường THCS Trung An. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tốt!