Bộ 5 đề ôn tập hè Vật Lý 6 năm 2021 Trường THCS Phan Đăng Lưu

TRƯỜNG THCS PHAN ĐĂNG LƯU

ĐỀ ÔN TẬP HÈ NĂM 2021

MÔN VẬT LÝ

Thời gian 45 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

A . TRẮC NGHIỆM.

Câu 1. Thủy ngân trong phòne có nhiệt độ nóng chảy là -39°c và nhiệt độ sôi là 357°c. Khi phòng cỏ nhiệt độ 30°c thì thủy ngân tôn tại ở:

A. chỉ ở thể lỏng.                       

B. chỉ ở thể hơi.

C . ở cả thể lỏng và thể hơi.       

D. ờ cả thể rắn, thể lỏng và thể hơi.

Câu 2. Lực kéo vật lên trực tiếp sẽ như thế nào so với lực kéo vật lên khi dùng ròng rọc động?

A . Bằng.

B. It nhất bằng.

C . Nhỏ hơn.

D. Lớn hơn

Câu 3. Khi đưa nhiệt độ từ 30°c xuống 5°c, thanh đồng sẽ:

A . co ngắn lại.

B. dãn nở ra.

C . giảm thể tích.

D. A và C đúng

Câu 4. Quả bóng bàn bị bẹp, nhúng vào nước nóng thì phồng lên vì:

A . Vỏ quả bóng bàn nóng lên nở ra.

B . Vỏ quả bóng bàn bị nóng mềm ra và quả bóng phồng lên.

C. Không khí trong quả bóng bàn nóng lên nở ra.

D. Nước tràn qua khe hở vào trong quả bóng bàn.

Câu 5. Nhiệt kế nào dưới đây không thổ đo nhiệt độ của nước đang sôi?

A . Nhiệt kế dầu trong bộ thí nghiệm vật lí6.

B . Nhiệt kế y tế.

C. Nhiệt kế thủy ngân.

D. Cả 3 loại nhiệt kế trên.

Câu 6. Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế y tể có thể là nhiệt độ nào sau đây?

A. 100°c

B. 42°c                                       

C. 37°c

D. 20°c

Câu 7. Trường hợp nào sau đây không liên quan đến sự đông đặc?

A. Tạo thành mưa đá.                

B. Đúc tượng đồng.

C. Làm kem que.                        

D. Tạo thành sương mù.

Câu 8. Trường hợp nào sau đây liên quan đến sự ngưng tụ?

A. Khói tỏa ra từ vòi ấm đun nước.

B. Nước trong cổc cạn dần.

C. Phơi quần áo cho khô.           

D. Sự tạo thành hơi nước.

Câu 9. Câu nào sau đây là sai khi nói về sự bay hơi?

A . Nhiệt độ càng cao thì tốc độ bay hơi càng lớn.

B . Mặt thoáng càng lớn thì tốc độ bay hơi càng lớn.

C. Gió càng mạnh thì tốc độ bay hơi càng lớn

D. Sự bay hơi xảy ra cả trên mặt thoáng lẫn bên trong lòng chất lỏng.

B . TỰ  LUẬN

Câu 1:  Giới hạn đo của thước là gì? Độ chia nhỏ nhất của thước là gì?

Câu 2. Hai lực cân bằng là hai lực như thế nào? Thí dụ?

Câu 3. Kể tên các loại máy cơ đơn giản . Với mỗi loại máy cơ, em hãy nêu một thí dụ.

Câu 4.

a. Trọng lực là gì, trọng lượng là gì? Nêu đặc điểm về phương và chiều của trọng lực.

b . Một học sinh có khối lượng 30,5 kg thì có trọng lượng tương ứng là bao nhiêu?

Trọng lượng của học sinh này có lớn hơn trọng lượng của một bao gạo loại 5 yến không? Vì sao?

Câu 5. Nước trong bình chia độ có khối lượng tổng cộng 110,4g, riêng bình có khối lượng 12,1 g . Thể tích nước 100 cm3. Hãy cho biết khối lượng riêng của nước đo được là bao nhiêu?

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

C

D

D

C

B

B

D

A

D

Câu 1.

+ Giới hạn đo của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.

+ Độ chia nhỏ nhất của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.

Câu 2.

Hai lực cân bằng là hai lực có phương trên cùng một đường thẳng, ngược chiều, mạnh như nhau và tác dụng lên cùng một vật

Vật đặt trên bàn chịu tác dụng của trọng lực và lực đờ của bàn. hai lực đó là hai lực cân bằng

Câu 3.

Kể tên các loại máy cơ đơn giản: Mặt phẳng nghiêng. đòn bẩv. ròng rọc. (các em tự nêu thí dụ).

Câu 4.

a. Trọng lực là lực hút của Trái Đất. Trọng lượng là cường độ của trọng lực. Trọng lực có phương thẳng đứng, chiều hướng về phía Trái Đất.

b.

+ 30,5kg tương ứng với 305N

+ Không lớn hom vì 5 yến = 50kg tương ứng với 500N (305N < 500N)

Câu 5.

      Khối lượng của nước: m = m- m= 110,4 -12,1 = 98,3g.

      Khối lượng riêng của nước: D = 983 kg/m3.

 

2. ĐỀ SỐ 2

A. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Một cái bàn có chiều dài lớn hơn 0,5m và nhỏ hơn 1m. Dùng thước đo nào sau đây để đo chiều dài của bàn là thuận lợi nhất và chính xác nhất?

A . Thước có GHĐ là 1m và ĐCNN là 1mm.

B. Thước có GHĐ là 20cm và ĐCNN là 1mm.

C. Thước có GHĐ là 0,5m và ĐCNN là 1cm.

D. Thước có GHĐ là 1m và ĐCNN là 1cm.

Câu 2. Một bạn dùng thước đo độ dài có ĐCNN là 2cm để đo chiều rộng lớp học. Trong các cách ghi kết quả dưới đây, cách ghi nào là không đúng?

A . 4,44m.

B. 44,4dm.     

C . 444cm.      

D. 445cm.

Câu 3. Có thể dùng bình chia độ và bình tràn để đo thể tích của vật nào dưới đây?

A. 1 bát gạo.  

B. 1 hòn đá sỏi

C. 5 viên phấn

D. 1 cái kim.

Câu 4. Trong các số liệu sau đây, sổ liệu nào chỉ khối lượng của hàng hóa?

A. Trên nhãn của chai nước khoáng có ghi: 330ml.

B. Trên vỏ của hộp Vitamin B1 có ghi: 1000 viên nén.

C. Ở một số cửa hàng vàng bạc có ghi: vàng 99,99

D. Trên vỏ gói xà phòng bột có ghi: khối lượng tịnh lkg.

Câu 5. Gió thổi mạnh không gây ra sự biến đổi nào trong các biến đổi dưới đây?

A. Lúa trên đồng đổ rạp về một phía.

B. Cây lớn nhanh hơn.

C. Xe đạp trên đường đi chậm lại.

D. Xe đạp trên đường đi nhanh hơn.

Câu 6.Khi thả một hòn đá vào bình chia độ (GHĐ 100 cm3, ĐCNN 1cm3) có chứa 50cm3 nước người ta thấy rằng mực nước trong bình dâng lên ngang vạch 95cm3. Thể tích hòn đá là

A. 95cm3.

B. 50cm3.       

C. 45cm3.      

D. 145cm3.

Câu 7. Hai lực cân bằng có đặc điểm nào dưới đây?

A . Cùng phương, cùng chiều, mạnh như nhau.

B .Cùng phương, cùng chiều, mạnh khác nhau

C. Cùng phương. ngược chiểu, mạnh như nhau.

D. Khác phương, khác chiều, mạnh như nhau.

Câu 8. Còng thức tính khối lượng riêng là

A . D = V.

B. D = PV.  .

C. D = mV. D.

D. D = m/V.

Câu 9. Một vật đặc có khối lượng 8000g và thể tích 2dm3. Trọng lượng riêng của chất làm vật này là

A . 40N/m3.

B . 4N/m3.     

C . 4000N/m3.

D. 40000N/m3.

Câu 10. Máy cơ đom giản nào không làm thay đổi hướng của lực kéo?

A . Mặt phẳng nghiêng.         

B. Ròng rọc động.

C. Ròng rọc cố định   

D. Đòn bẩy.

B . TỰ LUẬN

Câu 1: Kể tên các loại máy cơ đơn giản. Với mỗi loại máy cơ, em hãy nêu một thí dụ. 

Câu 2. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:

a. Sự co dăn vì nhiệt nếu bị.................... có thê gây ra.......................... Vì thế mà ở chỗ tiếp nối của 2 đầu thanh ray phải để ..................................  một đầu cầu thép phải đặt trên................................

b. Bãng kép gồm 2 thanh.................... có bản chất..................... được tán chặt với nhau. Khi bị nung nóng hay làm lạnh do 2 kim loại khác nhau thì................................. khác nhau nên băng kép bị............... Do đó người ta ứng dụng tính chất này vào việc........................................................

Câu 3. Hiện tượng khói trắng tỏa ra ở miệng vòi ấm khi đun nước là do cả sự bay hơi lẫn ngưng tụ. Em hãy giải thích tại sao?

Câu 4. Em hãy đổi 34°c, 65°c, 40°c, 690°c ra °F.

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

A

D

B

D

B

C

C

D

D

B

Câu 1.

+ Nêu tên các loại máy cơ đơn giản đã được học: Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc.

+ Mặt phẳng nghiêng: Tấm ván kê trước nhà để đấy xe vào nhà.

+ Đòn bẩy: Cái xà beng, cái búa nhổ đinh.

+ Ròng rọc: Ròng rọc ở đỉnh cột cờ để kéo cờ.

Câu 2.

a) Sự co dãn vì nhiệt nếu bị giữ lại có thể gây ra một lực rất lớn. Vì thế mà ở chồ tiếp nối của 2 đầu thanh ray phải để hở một khoảng nhỏ, một đầu cầu thép phải đặt trên những con lăn.

B) Băng kép gồm 2 thanh kim loại có bản chất khác nhau được tán chặt với nhau. Khi bị nung nóng hay làm lạnh do 2 kim loại khác nhau thì dãn nở vì nhiệt khác nhau nên băng kép bị cong đi. Do đó người ta ứng dụng tính chất này vào việc đóng ngắt mạch điện tự động.

Câu 3.

Hiện tượng khói trắng tỏa ra ở miệng vòi ấm khi đun nước là do cả sự bay hơi lẫn ngưng tụ vì hơi nước trong ấm bay hơi bay ra vòi gặp không khí lạnh liền bị ngưng tụ thành giọt sương nhỏ ta thấy như khói trắng.

Câu 4.

+ 34°c = 32°F              + 34.1.8°F = 93,2°F.

+ 65°c = 32°F              + 65.1,8°F = 149°F.

+ 40°c = 32°F              + 40.1.8°F = 104°F.

+ 690°c = 32°F          + 690.1,8°F = 1274°F.

 

3. ĐỀ SỐ 3

A. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Dùng đòn bẩy để nâng vật khi nào thì lực nâng vật lên (F2) nhỏ hơn trọng lượng vật (Fi)?

A . Khi OO2 < OO1                 

B. Khi OO2 = OOi

C. Khi OO2 > OOi                   

D. Khi O1O2 < OO1

Câu 2. Trường hợp nào dưới đáv được dùng đế đo lực kéo vật lên bằng ròng rọc cố định?

A . Cầm vào móc của lực kế kéo từ từ xuống.

B . Cầm vào thân của lực kế kéo từ từ xuống,

C. Cầm vào móc của lực kế kéo từ từ lên.

D. Cầm vào thân của lực kế kéo từ từ lên.

Câu 3. Khi rót nước sôi vào hai cốc thủy tinh dày mỏng khác nhau, cốc nào dễ vỡ hơn, vì sao?

A . Cốc thủy tinh mỏng, vì cốc giữ nhiệt ít hơn, dãn nở nhanh.

B . Cốc thủy tinh mỏng, vì cốc tỏa nhiệt nhanh nên dãn nở nhiều,

C. Cốc thủy tinh dày, vì cốc giữ nhiệt nhiều hơn nên dãn nở nhiều hơn.

D. Cốc thủy tinh dày, vì cốc dãn nở không đều do sự chênh lệch nhiệt độ giữa thành trong và thành ngoài của cốc.

Câu 4. Để đo nhiệt độ sôi của nước ta phải dùng nhiệt kế nào?

A. Nhiệt kế rượu.                    

B. Nhiệt kế y tế.

C. Nhiệt kế thủy ngân.            

D. Nhiệt kế nào cũng được.

Câu 5. Trong thực tế ta thấy có nhiệt kế rượu, nhiệt kế thủy ngân nhưng không thấy nhiệt kế nước, vì sao?

A . Vì nước là một chất lỏng trong suốt khó nhìn thấy.

B . Vì nước truyền nhiệt không đều.

C . Vì nước nở vì nhiệt rất ít.

D. Vì một lí do khác các lí do nêu trên.

Câu 6. 50°F ứng với bao nhiêu độ °c?

A. 32°c

B. 12°c.                                   

C. 10°c.                                   

D. 22°c.

Câu 7. Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không liên quan đến sự nóng chảy?

A. Ngọn nến đang cháy.         

B. Vào mùa xuân, băng tuyết tan ra.

C . Xi măng đông cứng lại.     

D. Hâm nóng thức ăn để mỡ tan ra.

Câu 8. Tốc độ bay hơi của một chất lỏng không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

A. Nhiệt độ của chất lỏng.

B. Lượng chất lỏne.

C . Diện tích mặt thoáng chất lỏng.

D. Gió trên mặt thoáng chất lỏng.

Câu 9. Bên ngoài thành cốc đựng nuớc đá có nước

A . Nước trong cốc có thể thấm ra ngoài.

B. Hơi nước trong không khí ngưng tụ gặp lạnh tạo thành nước,

C . Nước trong còc bay hơi ra bên ngoài.

D. Nước trong không khí tụ trên thành cốc.

B . TỰ LUẬN

Câu 1. Nêu nguyên tắc đo thể tích chất lỏng?

Câu 2. Một chiêc cân đòn đã được điêu chỉnh cho kim chỉ đúng vào vạch số 0 của bảng chia độ. Đặt hai quả cân giống nhau (có khối lượng bang nhau) lên hai đĩa cân thì thấy kim không chỉ đúng vạch sổ 0. Em hãy giải thích vì sao?

Câu 3. Nêu kết quả tác dụng của lực. Để đo cường độ của lực người ta dùng dụng cụ nào?

Câu 4. Trên chai nước ngọt có ghi 750ml. Con sổ đó có ý nghĩa gì? Đổi ra đơn vị lít và m3.

Câu 5. Nước rò rỉ qua đường ống nước của một hộ gia đình trung bình một giọt trong một giây; 20 giọt có thể tích 1cm3. Tính thể tích nước rò rỉ qua đường ống trong một tháng.

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

C

B

D

C

D

C

C

B

D

Câu 1.  Nguyên tắc đo thể tích chất lỏng:

a. Ước lượng thể tích vật cần đo.

b. Chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thích hợp.

c. Đặt bình chia độ thẳng đứng.

d. Đặt mắt ngang với độ cao mực chất lỏng trong bình.

e. Đọc và ghi kết quả theo vạch chia gần nhất

Câu 2.

         Sở dĩ khi đặt hai quả cân giống nhau (có khối lượng bằng nhau) lên hai đĩa cân thì thấy kim không chỉ đúng vạch số 0 là vì cân này có chiều dài hai đòn cân khác nhau nên là cân sai.

Câu 3.

     Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật hoặc làm nó biến dạng.

     + Để đo cường độ của lực người ta dùng lực kế.

Câu 4.          

     Con số trên chai nước ngọt có ghi 750ml đó là thể tích nước ngọt ữong chai.

     + Đổi đơn vị 750ml = 0,750 lít = 0,000750m3

Câu 5.

     Mỗi tháng có 30 ngày, mỗi ngày có 24 giờ, mỗi giờ có 3600 giây.

     Số giọt nước trong 1 tháng: \(n = 30.24.3600 = 2 592 000\) (giọt).

     Thể tích nước là \(V = 2592000:20.1 = 129600\) cm3 \(= 0,1296\) m3.

 

4. ĐỀ SỐ 4

A. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Người thợ may dùng thước nào dưới đây để đo vòng cổ khách hàng may áo sơ mi?

A . Thước kẻ có GHĐ 30cm, ĐCNN 1mm.

B . Thước dây có GHĐ 1,5m, ĐCNN 5mm.

C . Thước mét có GHĐ 1m, ĐCNN 2mm.

D. Thước cuộn có GHĐ 5m, ĐCNN 5mm

Câu 2. Khi sử dụng bình tràn và bình chứa đề đo thể tích vật rắn không thấm nước thì người ta xác định thể tích của vật bằng cách nào dưới đây?

A. Đo thể tích bình tràn.

B. Đo thể tích bình chứa.

C. Đo thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa.

D. Đo thể tích nước còn lại trong bình tràn sau khi đã thả vật vào bình.

Câu 3. Người ta dùng một bình chia độ có độ chia nhỏ nhất là 2cm3, chứa 50cm3 nước để đo thể tích của một vật. Khi thả vật ngập vào nước trong bình thì mực nước dâng lên. Trong các kết quả ghi sau đây có một kết quả đúng, đó là:

A. 32cm3.

B. 35,0cm3.

C. 33cm3.                                                              

D. 31,0cm3.

Câu 4. Lúc quả bóng bàn rơi xuống chạm mặt bàn rồi nảy lên thì lực mà mặt bàn tác dụng lên quả bóng có thể gây ra những hiện tượng gì đối với quả bóng?

A . Chỉ có sự biến đổi chuyển động của quả bóng.

B . Chỉ có sự biến dạng chút ít của quả bóng

C . Quả bóng bị biến dạng chút ít, đồng thời chuyển động của nó bị biến đổi.

D. Không làm biến dạng và cũng không làm biến đổi chuyển động của quả bóng.

Câu 5. Hai lực nào sau đây được gọi là cân bằng?

A . Hai lực cùng phương, cùng chiều, mạnh như nhau tác dụng lên hai vật khác nhau.

B . Hai lực cùng phương, cùng chiều, mạnh như nhau tác dụng lên cùng một vật.

C . Hai lực cùng phương, ngược chiều, mạnh như nhau tác dụng lên hai vật khác nhau.

D. Hai lực có phương trên cùng một đường thẳng, ngược chiều, mạnh như nhau tác dụng lên cùng một vật.

Câu 6. Trọng lượng của một vật 20g là bao nhiêu?

A. 0,02N.

B. 0,2N.                                    

C. 20N.                                    

D. 200N.

Câu 7. Trường hợp nào sau đây là thí dụ về trọng lực có thể làm cho một vật đang đứng yên phải chuyển động?

A. Quả bóng được đá thì lăn trên sân.

B. Một vật được tay kéo trượt trên mặt bàn nằm ngang.

C. Một vật được thả thì rơi xuống.

D. Một vật được ném thì bay lên cao.

Câu 8. Khi kéo vật khối lượng 1 kg lên theo phương thẳng đứng phải cần lực như thế nào?

A. Lực ít nhất bàng 1000N.    

B. Lực ít nhất bằng 100N.

C . Lực ít nhất bằng 10N.        

D. Lực ít nhất bằng 1N.

Câu 9. Cho biết lkg nước có thể tích 1 lít còn 1 kg dầu hoả có thể tích 5/4 lít. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Khối lượng của 1 lít nước nhỏ hơn khối lượng của 1 lít dầu hoả.

B. Khối lượng riêng của nước bằng 5/4 khối lượng riêng của dầu hoả.

C. Khối lượng riêng của dầu hoả bằng 5/4 khối lượng riêng của nước.

D. Khối lượng của 5 lít nước bằng khối lượng của 4 lít dầu hoả.

Câu 10. Trong 4 cách sau:

1. Giảm chiều cao kẻ mặt phẳng nghiêng

2. Tăng chiều cao kê mặt phẳng nghiêng

3. Giảm độ dài của mặt phẳng nghiêng

4. Tăng độ dài của mặt phăng nghiêng

Các cách nào làm giảm lực kéo khi đưa vật lên cao bằng mặt phẳng nghiêng?  

A. Các cách 1 và 2                             

B. Các cách 1 và 3.

C. Các cách 2 và 3.                 

D. Các cách 1 và 4.

B . TỰ LUẬN

Câu 1:

a) Hãy nêu tên các loại máy cơ đơn giản mà em biết.

b) Em hãy cho một thí dụ về việc sử dụng máy cơ đon giản trong cuộc sổng.

Câu 2. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:

a. Có một quả cầu không thả lọt vòng kim loại, muốn quả cầu thả lọt vòng kim loại ta phải ......................... vòng kim loại để nó............... , hoặc ta phải........................ quả cầu để nó.................

b. Khi nung nóng............... quả cầu tăng lên, ngược lại................. của nó sẽ.................... khi.................

c. Chất rắn........... khi nóng lên, co lại khi.............

d. Khi rót nước nóng vào ly thủy tinh dày,.............. tăng lên đột ngột làm thủy tinh................ đột ngột không đồng đều, kết quả là ly thủy tinh bị nứt.

e. Các chất rắn khác nhau thì....................... khác nhau. 

Câu 3. Nếu nhìn vào các mạch điện trong các thiết bị. máy móc, ta thấy các môi hàn được làm băng chì? Tại sao người ta không hàn bằng các vật liệu khác? 

Câu 4. Em hãy đổi 14°c, 35°c, 48°c. 96°c ra °F

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

C

A

C

D

B

C

C

B

D

Câu 1.

a) Nêu tên các loại máy cơ đơn giàn đã được học: Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc

b)   Một thí dụ về việc sử dụng máy cơ đơn giản trong cuộc sổng

+ Bác thợ nề dùng ròng rọc đưa các vật liệu lên cao.

Câu 2.

a) Có một quả cầu không thả lọt vòng kim loại, muốn quả cầu thả lọt vòng kim loại ta phải nung nóng vòng kim loại để nó dãn nở, hoặc ta phải làm lạnh quả cầu đế nó co lại.

b) Khi nung nóng thể tích quả cầu tăng lên. ngược lại thế tích của nó sẽ giảm đi khi làm lạnh.

c) Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.

d) Khi rót nước nóng vào ly thủy tinh dày, nhiệt độ tăng lên đột ngột làm thủy tinh dãn nở đột ngột không đồng đều, kết quả là ly thủy tinh bị nứt.

e)  Các chất rắn khác nhau thì dãn nở vì nhiệt khác nhau.

Câu 3.

      Các linh kiện trên các mạch điện có các tính chất nếu gặp nhiệt độ cao thì dễ bị hư hỏng. Vì vậy phải chọn chì là vật liệu nóng chảy ở nhiột thấp đề hàn các linh kiện lại với nhau.

Câu 4.

+) 14°c = 32°F                    +) 14.1,8°F = 57,2°F.

+) 35°c = 32°F                    +) 35.1,8°F = 95°F.

+) 48°c = 32°F                    +) 48.1,8°F = 118,4°F

+) 96°c = 32°F                    +) 96.1,8°F = 204,8°F.

 

5. ĐỀ SỐ 5

A.TRẮC NGHIỆM( 6đ): Khoanh tròn  chữ cái đứng trước câu trả lời đúng

Câu 1: Khi nhiệt độ thay đổi, các trụ bê tông cốt thép không bị nứt vì :

A. Bê tông và thép nở vì nhiệt như nhau.

B. Bê tông và thép không bị nở.

C. Bê tông nở nhiều hơn thép.

D. Bê tông nở ít hơn thép.

Câu 2: Tại sao quả bóng bàn bị bẹp, khi được nhúng vào nước nóng lại phòng lên như cũ?

A. Vì vỏ quả bóng gặp nóng nên nở ra

B. Vì không khí bên trong quả bóng dãn nở vì nhiệt

C. Vì nước nóng thấm vào trong quả bóng

D.  Vì vỏ quả bóng co lại

Câu 3: Khi đun nóng một lượng chất lỏng thì đại lượng nào sau đây không thay đổi :

A. Nhiệt độ chất lỏng

B. Khối lượng riêng chất lỏng

C. Khối lượng chất lỏng

D. Thể tích chất lỏng.

Câu 4: Nhiệt kế Y tế dùng để đo

A. Nhiệt độ của lò nung

B. Nhiệt độ trong tủ lạnh

C. Nhiệt độ của vòi nước

D. Nhiệt độ cơ thể người

Câu 5: Trong các hiện tượng sau đây  hiện tượng nào không liên quan đến sự nóng chảy

A. Đốt ngọn đèn dầu

B. Đốt ngọn nến

C. Bỏ cục nước đá vào trong nước

D. Đúc một chuông đồng

Câu 6: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không liên quan đến sự đông đặc

A. Đúc một chuông đồng

B. Sản  xuất muối từ nước biển

C. Thép lỏng để nguội trong khuôn đúc

D. Cho khay nước vào tủ lạnh

Câu 7: Ở nhiệt độ bình thường chất nào sau đây không tồn tại ở thể lỏng

A. Thủy ngân              B. Rượu

C. Nhôm                     D. Nước

Câu 8: Chất lỏng nở ra khi…………., co lại khi ………… Từ cần điền vào dấu (…) là:

A. tăng, giảm               B. không thay đổi

C. thể tích tăng            D. nóng, lạnh      

Câu 9: Sự bay hơi là sự chuyển từ thể .…….. sang thể ……… Từ cần điền vào dấu (…) là:

A. Lỏng, hơi                 B. rắn ,khí 

C. khí, lỏng                  D. rắn, lỏng

Câu 10: Một lọ thủy tinh được đậy bằng nút thủy tinh. Nút bị kẹt, phải mở nút bằng cách nào

A. Hơ nóng nút

B. Hơ nóng cổ lọ 

C. Hơ nóng cổ lọ và nút 

D. Hơ nóng đáy lọ

Câu 11: Khi làm lạnh vật rắn thì khối lượng riêng của vật tăng vì

A. Khối lượng của vật tăng, thể tích của vật giảm

B. Khối lượng của vật giảm, thể tích của vật giảm

C. Khối lượng của vật không đổi, thể tích của vật giảm

D. Khối lượng của vật tăng, thể tích của vật không đổi

Câu 12: Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít, cách nào đúng

A. Rắn, lỏng, khí            B. Rắn, khí, lỏng

C. Khí, rắn, lỏng             D. Khí, lỏng, rắn

II. TỰ LUẬN (4 điểm)

Câu 1. (2 điểm) Đổi các đơn vị sau:

a. \(1,2\,\,{m^3} = .........\,\,d{m^3} = ...........\,\,c{m^3}\)

b. \(2,2\) tấn \( = .............\,\,kg = ................\,\,g\)

Câu 2. (2 điểm) Một bình chia độ có GHĐ là \(800\,\,c{m^3}\), có chứa sẵn \(460\,\,c{m^3}\) nước, người ta thả \(10\) hòn bi thép vào bình nước thì nước trong bình dâng lên đến \(660\,\,c{m^3}\)

a. Tính thể tích của \(10\) hòn bi thép nói trên.

b. Tính thể tích của \(1\) hòn bi thép.

c. Tìm thể tích nước trong bình chia độ sau khi thả \(15\) hòn bi.

ĐÁP ÁN

I. Trắc nghiệm.

II. TỰ LUẬN

Câu 1.

Đổi các đơn vị:

a. \(1,2\,\,{m^3} = 1200\,\,d{m^3} = 1200000\,\,c{m^3}\)

b. \(2,2\) tấn \( = 2200\,\,kg = 2200000\,\,g\)

Câu 2.

a. Thể tích của 10 hòn bi là thể tích nước dâng lên:

\(V = {V_2} - {V_1} = 660 - 460 = 200\,\,\left( {c{m^3}} \right)\)

b. Thể tích của 1 hòn bi thép là:

\({V_0} = \frac{V}{n} = \frac{{200}}{{10}} = 20\,\,\left( {c{m^3}} \right)\)

c. Thể tích của 15 hòn bi thép là:

\(V' = 15.{V_0} = 15.20 = 300\,\,\left( {c{m^3}} \right)\)

Thể tích của nước trong bình là:

\({V_2}' = {V_1} + V' = 460 + 300 = 760\,\,\left( {c{m^3}} \right)\).

 

---(Hết)---

 

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Bộ 5 đề ôn tập hè Vật Lý 6 năm 2021 Trường THCS Phan Đăng Lưu. Để xem thêm nhiều tư liệu hữu ích khác, các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?