Bộ 5 đề ôn tập hè Vật Lý 6 năm 2021 Trường THCS Hoàng Quốc Việt

TRƯỜNG THCS HOÀNG QUỐC VIỆT

ĐỀ ÔN TẬP HÈ NĂM 2021

MÔN VẬT LÝ 6

Thời gian 45 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

A. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Trường hợp nào sau đây không phải là sự nở vì nhiệt của chất rắn:

A. Tháp Eiffel cao thêm 10cm vào mùa hạ.

B. Khi rót nước nóng vào cốc thủy tinh dày, cốc bị vỡ.

C. Cửa gỗ khó đóng sát lại vào mùa mưa.

D. Đáy nồi nhôm nấu nướng lâu ngày bị võng xuống.

Câu 2 .Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi nung nóng một vật rắn?

A. Trọng lượng của vật tăng

B. Trọng lượng riêng của vật tăng.

C. Trọng lượng riêng của vật giảm.

D. Cả 3 hiện tượng trên đều không xảy ra.

Câu 3. Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về sự đóng băng của nước trong hồ ở các xứ lạnh? Về mùa đông, ờ các xứ lạnh

A. nước dưới đáy hồ đóng băng trước.

B. nước ở giữa hồ đóng băng trước.

C. nước ở mặt hồ đóng băng trước.

D. nước trong hồ đóng băng cùng một lúc.

Câu 4. Khi làm nóng một lượng chất lỏng đựng trong bình thuỷ tinh thì khối lượng riêng của chất lỏng thay đổi như thế nào?

A. Giảm.       

B. Tăng.

C. Không thay đổi     

D. Thoạt đầu giảm rồi sau mới tăng.

Câu 5. 68°F ứng với bao nhiêu °C?

A. 20°c.

B. 12°c.          

C. 18°c.          

D. 22°c.

Câu 6. Đơn vị nào dùng để đo lực?

A. m.         B. kg  

C. N.         D. ml.

Câu 7. Hai lực nào sau đây được gọi là cân bằng?

A. Hai lực cùng phương, cùng chiều, mạnh như nhau tác dụng lên hai vật khác nhau.

B. Hai lực cùng phương, cùng chiều, mạnh như nhau tác dụng lên cùng một vật.

C. Hai lực cùng phương, ngược chiều, mạnh như nhau tác dụng lên hai vật khác nhau.

D. Hai lực có phương trên cùng một đường thẳng, ngược chiều, mạnh như nhau tác dụng lên cùng một vật.

Câu 8. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Một vật không chuyển động chỉ khi chịu tác dụng của hai lực cân bằng.

B. Một vật đứng yên thì vật đó chịu tác dụng của hai lực cân bằng.

C. Hai lực cân bằng có cùng phương, ngược chiều và mạnh như nhau.

D. Hai lực cân bằng có thể đặt vào hai vật khác nhau.

Câu 9. Hai em học sinh A và B chơi kéo co. Sợi dây đứng yên .Chọn câu trả lời đúng.

A. Lực mà tay của học sinh A tác dụng lên dây và lực mà dây tác dụng lên tay A là hai lực cân bằng.

B. Lực mà hai học sinh tác dụng lên hai đầu của dây là hai lực cân bằng.

C. Lực mà hai đầu của dây tác dụng lên hai tay của hai em học sinh là hai lực cân bằng.

D. Các câu A. B, C đều đúng.

Câu 10. Trọng lực của một quyển sách đặt trên bàn là

A. lực của mặt bàn tác dụng vào quyển sách.

B. lực hút của Trái Đất tác dụng vào quyển sách

C. lượng chất chứa trong quyển sách.

D. khối lượng của quyển sách

B . TỰ LUẬN

Câu 1. Hãy nêu 3 thí dụ minh họa kết quả của tác dụng lực:

Vật bị biến dạng.

Chuyển động của vật bị thay đổi.

Vật vừa bị biến dạng, vừa thay đổi chuyển động.

Câu 2. Để đo diện tích của một sân chơi có kích thước khoảng 12 x 17 (m), bạn A dùng thước xếp có GHĐ 1m, bạn B dùng thước cuộn có GHĐ 20m. Nếu là em, em lựa chọn phép đo của ai?

Câu 3. Hãy tìm cách đo thể tích một giọt nước.

Câu 4. Người ta tiến hành 3 phép cân như sau bằng cân Rôbecvan:

Phép cân 1:

Đĩa cân bên trái: Lọ có 250cm\(^3\) chất lỏng + vật Đĩa cân bên phải: quả cân 500g

Phép cân 2:

Đĩa cân bên trái: Lọ trống + vật. Đĩa cân bên phải: Quả cân 300g

Phép cân 3

Đĩa cân bên trái: Lọ trống. Đĩa cân bên phải: Quả cân 230 g

Tính khối lượng của vật.

Khối lượng riêng chất lỏng là bao nhiêu? Chất lỏng đó là chất gì?

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

C

C

C

A

A

C

D

C

B

B

Câu 1.

3 thí dụ minh họa kết quả của tác dụng lực:

Vật bị biến dạng: Lò xo bị kéo thì dãn ra.

Chuyển động của vật bị thay đổi: Chiếc xe bị đẩy mạnh thì chạy nhanh lên.

Vật vừa bị biến dạng, vừa thay đổi chuyển động: Quả bóng bị đá vừa bị biến dạng, vừa thay đổi chuyển động.

Câu 2.

Để đo diện tích của một sân chơi có kích thước khoảng 12 x 17 (m) dùng thước B chọn là phù hợp vì chỉ cần ít lần đo nhất.

Câu 3.

Ta khó đo thể tích 1 giọt nước, nhưng ta có thể cho mước giọt 100 giọt (vào bình chia độ rồi đo thể tích cùa 100 giọt. Sau đó, chia cho 100 để tính thể tích 1 giọt.

Câu 4.

a. Tính khối lượng của vật

+ Từ phép cân 2 và 3 ta suy ra khối lượng vật: m = 300 - 230 = 70g

+ Từ phép cân 1 và 2 ta suy ra khối lượng chất lỏng m' = 500 - 300 = 200g

+ Khối lượng riêng chất lỏng D = 0,8 g/cm

Chất lỏng có D = 800 kg/m\(^3\) có thể là rượu.

 

2. ĐỀ SÔ 2

A. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Bác thợ may thường dùng thước nào trong các thước sau đây để đo các số đo của cơ thể?

A. Thước kẻ.

B. Thước kẹp.

C. Thước dây.

D. Cả ba thước trên.

Câu 2. Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của một thước là:

A. độ dài giữa hai vạch chia trên thước.

B. độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước

C. độ dài của thước.

D. tất cả đều đúng.

Câu 3. Để đo chiều dài của một vật (ước lượng khoảng hơn 30cm), nên chọn thước nào trong các thước sau đây?

A . Thước có giới hạn đo 20cm và độ chia nhỏ nhất 1mm.

B . Thước có giới hạn đo 20cm và độ chia nhỏ nhất 1cm.

C. Thước có giới hạn đo 50cm và độ chia nhỏ nhất 1mm.

D. Thước có giới hạn đo 1m và độ chia nhỏ nhất 5cm.

Câu 4. Thả một quả bóng bằng nhựa vào bình nước, quả bóng nổi trên mặt nước. Kết luận nào sau đây là đúng?

A. Thể tích nước dâng lên bằng thể tích quả bóng.

B. Thể tích nước dâng lên nhỏ hơn thể tích quả bóng

C. Thể tích nước dâng lên lớn hơn thể tích quả bóng.

D. Cả ba kết luận trên đều sai.

Câu 5. Người ta dùng một bình chia độ chứa 55cmnước để đo thể tích cùa một hòn sỏi. Khi thả hòn sỏi vào bình, sỏi ngập hoàn toàn trong nước và mực nước trong bình dâng lên tới vạch 100cm3. Thể tích hòn sỏi là

A. 45cm\(^3\)          B. 55cm\(^3\)        

C. 100cm\(^3\)        D. 155cm\(^3\)

Câu 6. 68°F ứng với bao nhiêu °C?

A. 20°c.

B. 12°c.          

C. 18°c.          

D. 22°c.

Câu 7. Thí nghiệm được bố trí như hình vẽ, quả bóng bay được buộc vào miệng ổng thủy tinh trên nút cao su của bình thủy tinh hình cầu.

Dùng đèn cồn đốt dưới đáy bình thủy tinh. Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về hình dạng quả bóng bay?

A . Quả bóng căng dần như được thổi.

B . Quả bóng giảm dần thể tích,

C. Quả bóng giữ nguyên hình dạng cũ.

D. Quả bóng giảm dần thể tích sau đó căng dần như được thổi.

Câu 8. Kết luận nào sau đây là đúng khi so sánh sự nở vì nhiệt của chất khí và chất rắn?

A. Chất khí nở vì nhiệt ít hơn chất rắn.

B. Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.

C. Chất khí và chất rắn nở vì nhiệt giống nhau.

D. Cả ba kết luận trên đều sai.

Câu 9. Khi khoảng cách OO1 trên đòn bầy nhỏ hơn khoảng cách OO2, cách làm nào dưới đây làm cho khoảng cách OO1 > OO2?

A. Di chuyển vị trí của điểm tựa O về phía O1.

B. Di chuyển vị trí của điểm O2 ra xa điểm tựa O.

C. Đổi chỗ vị trí của 2 điểm O1 và O.

D. Đổi chỗ vị trí của 2 điểm O2 và O

Câu 10. Nhiệt kế nào dưới đây có thể dùng để đo nhiệt độ của băng phiến đang nóng chảy? Biết nhiệt độ nóng chảy của băng phiến là 80°c.

A .Nhiệt kế rượu.       

B. Nhiệt kế thuỷ ngân.

C. Nhiệt kế y tế.         

D. Cả 3 nhiệt kế trên.

B. TỰ LUẬN

Câu 1. Dùng gạch nối để ghép mệnh đề bên trái với mệnh đề bên phải thành một câu hoàn chỉnh có nội dung đúng.

1. Điều chỉnh để khoảng cách A, lực nâng vật F2 lớn hơn trọng OO2 > OO1

 

2. Điều chỉnh để khoảng cách B, lực nâng vật F2 nhỏ hơn trọng OO1 > OO2

 

3. Điều chỉnh để khoảng cách C, lực nâng vật F2 bằng trọng lượng 001 = OO2

A. thì lượng F1 của vật.

 

B. thì lượng F1 của vật.

 

C. thì F1 của vật.

 

 

Câu 2. Một bình thủy tinh có dung tích là 2000cm3 ở 20°c và 2000,2cm3 ở 50°C . Biết rằng 1000cm3 nước ở 20°c sẽ thành 1010,2cm3 ở 50°c. Lúc đầu bình thủy tinh chứa đầy nước ờ 20°c. Hỏi khi đun lên 50°c, lượng chất lỏng tràn ra khỏi bình là bao nhiêu?

Câu 3. Em hãy đổi 4°c. 25°c, 42°c. 80°c ra °K.

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

C

B

C

B

A

A

A

B

D

B

Câu 1:          

Ghép các câu 1-B: 2-A; 3-C 

Câu 2:          

2000 cm3 nước ở 20°c sẽ thành 2020,4 cm3 ở 50°c.

Vậy thể tích nước tràn ra là: 2020,4 - 2000,2 = 20,2 (cm3)

Câu 3:

+) 4°c = 273 + 4 = 277°K.

+) 25°c = 273 + 25 = 298°K.

+) 42°c = 273 + 42 = 315°K.

+) 80°c = 273 + 80 = 353°K.

 

3. ĐỀ SỐ 3

A. TRẮC NGHIỆM.

Câu 1. Chọn câu đúng:

A. Ròng rọc cố định chỉ thay đồi độ lớn của lực.

B. Trong hệ thống ròng rọc động, không có ròng rọc cố định,

C. Ròng rọc động có thể thay đổi cả độ lớn và hướng của lực

D. Với hai ròng rọc cố định thì có thể thay đổi độ lớn của lực.

Câu 2. Dùng một dây thép có đường kính 2mm nung nóng đỏ, buộc dây thép đã được nung nóng vào giừa cái chai bãng thủy tinh và đợi một lúc, sau đó đột ngột nhúng cả chai đã được buộc bằng dây thép nung nóng vào một chậu nước lạnh. Hiện tượng gì xảy ra?

A. Chai bị vỡ nát vụn.          

B. Chai giữ nguyên hình dạng cũ.

C. Thể tích của chai tăng.      

D. Chai bị vỡ đôi chỗ buộc dây thép.

Câu 3. Khi mở một lọ thủy tinh có nút thủy tinh bị kẹt, ta phải dùng cách nào sau đây?

A. Hơ nóng nút.        

B. Hơ nóng cổ lọ.

C. Hơ nóng cả nút và cổ lọ.   

D. Hơ nóng đáy lọ.

Câu 4. Khi làm nóng một lượng chất lỏng đựng trong bình thuỷ tinh thì khôi lượng riêng của chất lỏng thay đổi như thế nào?

A. Giảm.        

B. Tăng.

C. Không thay đổi.    

D. Thoạt đầu giảm rồi sau mới tăng.

Câu 5. Khi đặt bình cầu đựng nước vào nước nóng người ta thấy mực chất lỏng trong ống thủy tinh mới đầu tụt xuông một ít, sau đó mới dâng lên cao hơn mức ban đầu. Điều đó chứng tỏ

A. thể tích của nước tăng nhiều hơn thể tích của bìnhẽ

B. thể tích của nước tăng ít hơn thể tích của bình,

C. thể tích của nước tăng, của bình không tăng.

D. thể tích của bình tăng trước, của nước tăng sau và tăng nhiều hơn.

Câu 6. Một vật hình trụ được làm bằng nhôm. Làm lạnh vật bằng cách nhúng vật vào chậu nước đá thì

A. khối lượng của vật giảm.

B. khối lượng riêng của vật tăng,

C. trọng lượng riêng của vật giảm.

D. chiều cao hình trụ tăng.

Câu 7 : Trường hợp nào sau đây là thí dụ về trọng lực có thể làm cho một vật đang đứng yên phải chuyển động?

A. Quả bóng được đá thì lăn trên sân.

B. Một vật được tay kéo trượt trên mặt bàn nằm ngang.

C. Một vật được thả thì rơi xuống.

D. Một vật được ném thì bay lên cao.

Câu 8. Kết luận nào sai khi nói về trọng lượng của vật?

A. Trọng lượng là cường độ của trọng lực

B. Trọng lượng của vật tỉ lệ với khối lượng của vật.

C. Có thể xác định trọng lượng của vật bằng lực kế.

D. Trọng lượng của vật tỉ lệ với thể tích vật

Câu 9. Với một cân Rôbecvan và hộp quả cân, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Độ chia nhỏ nhất của cân là khối lượng nhỏ nhất ghi trên cân.

B. Giới hạn đo của cân là khối lượng lớn nhất ghi trên cân.

C. Độ chia nhỏ nhất của cân là khối lượng của quả cân nhỏ nhất.

D. Độ chia nhỏ nhất của cân là khối lượng của quả cân lớn nhất

Câu 10. Đơn vị nào trong các đơn vị sau đây không dùng để đo khối lượng?

A . kilôgam.

B. gam.           

C. lít.  

D. lạng.

B . TỰ LUẬN

Câu 1. Nêu các cách đo thể tích của vật rắn bất kì không thấm nước.

Câu 2: Trọng lực là gì, trọng lượng là gì? Nêu đặc điểm về phương và chiều của trọng lực.

Câu 3. Dùng bình chia độ đo thể tích viên sỏi. Thể tích nước ban đầu là 60cm3. Thể tích nước sau khi thả viên sỏi vào là 78,2cm3. Thể tích viên sỏi là bao nhiêu?

Câu 4. Một ống bê tông nặng 1600N và 4 người nâng đều nhau thì mỗi người phải dùng lực ít nhất là bao nhiêu?

Câu 5.

Đổi các đơn vị sau:

a. 145cm = .... m;         b. 0,25 lít = ......cc;

c. 500g = ....... kg;        e. 9 tạ =........ kg;

f. 451 km = ...... m;        g. 32dm\(^3\) = .....lít

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

C

D

B

A

D

B

C

D

C

C

Câu 1:

Thể tích của vật rắn bất kì không thấm nước có thể đo được bằng 2 cách sau:

- Thả chìm vật đó vào chất lỏng đựng trong bình chia độ. Thể tích của phần chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật.

- Khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ thì thì vật đó vào trong bình tràn. Thể tích của phần chất lỏng (tràn ra bằng thể tích của vật.)

Câu 2:          

Trọng lực là lực hút của Trái Đất. Trọng lượng là cường độ của trọng lực.

+ Trọng lực có phương thẳng đứng, chiều hướng về phía Trái Đất.

Câu 3:

 Thể tích viên sỏi là V = 78,2 - 60 = 18,2cm\(^3\)

Câu 4: 

+ Lực nâng của 4 người là p = 1600N

+ Lực nâng của mỗi người là: 1600 : 4 = 400N.

Câu 5:

a. 145cm = 1,45m       

b. 0,25 lít = 250 cc

e. 9 tạ = 900kg:

g. 32dm\(^3\) = 32 lít

c. 500g = 0,5kg;

f . 451km = 451000m

 

4. ĐỀ SỐ 4

A. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Trước khi đo độ dài một vật, ta cần ước lượng độ dài của vật để:

A. tìm cách đo thích hợp.

B. chọn dụng cụ đo thích hợp.

C. kiểm tra kết quả sau khi đo.

D. thực hiện cả ba công việc trên.

Câu 2. Kết quả đo chiều dài và chiều rộng của một tờ giấy được ghi là 29,5cm và 21,2cm. Thước đo đã dùng có độ chia nhỏ nhất là

A . 0,1 cm           B. 0,2cm

C. 0,5cm             D. 0,1 mm.

Câu 3: Lấy 100cm\(^3\) cát đổ vào 100cm\(^3\) nước. Thể tích của cát và nước là

A. 200cm\(^3\).

B. lớn hơn 200cm\(^3\).

C. nhỏ hơn 200cm\(^3\).

D. có thể nhỏ hơn hoặc lớn hơn 200cm\(^3\).

Câu 4:  Trường hợp nào không có sự biến đối chuyển động trong các trường hợp chuyển động của máy bay?

A. Máy bay cất cánh.

B. Máy bay hạ cánh.

C. Máy bay chuyển động thẳng, đều trên bầu trời.

D. Máy bay lượn vòng tròn đều.

Câu 5. Trường hợp nào sau đây, hai lực được gọi là cân bằng?

A. hai lực mạnh như nhau, cùng phương và ngược chiều

B. hai lực tác dụng vào hai vật, mạnh như nhau, cùng phương và ngược chiều.

C. hai lực tác dụng vào một vật, mạnh như nhau, cùng phương và ngược chiều.

D. hai lực tác dụng vào một vật, mạnh như nhau, cùng phương và cùng chiều.

Câu 6. Một vật hình trụ được làm bằng nhôm. Làm lạnh vật bằng cách nhúng vật vào chậu nước đá thì

A. khối lượng của vật giảm.

B. khối lượng riêng của vật tăng,

C. trọng lượng riêng của vật giảm.

D. chiều cao hình trụ tăng.

Câu 7. Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế y tế có thể là nhiệt độ nào sau đây?

A. 100°c

B. 42°c

C. 37°c           

D. 20°c.

Câu 8. Nhiệt độ nước đá đang tan và nhiệt độ hơi nước đang sôi lần lượt là

A. 0°C và 100°C;        

B. 0°C và 37°c

C. -100°C và 100°C;  

D. 37°C và 100°C

Câu 9. 113°F ứng với bao nhiêu °C?

A. 35°C.

B. 25°C.          

C. 60°C.         

D. 45°C.

Câu 10. Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về thể tích của khối khí trong một bình thủy tinh đậy kín khi được đun nóng?

A. Thể tích không thay đổi vì bình thủy tinh đậy kín.

B. Thể tích tăng,

C. Thể tích giảm.

D. Cả ba kết luận trên đều sai.

B .TỰ LUẬN

Câu 1. Em hãy giải thích vì sao tôn lợp mái nhà lại được làm theo dạng gợn sóng?

Câu 2. Dùng gạch nối để ghép mệnh đề bên trái với mệnh đê bên phải thành một câu hoàn chỉnh có nội dung đúng. 

Lực kéo càng giảm khi

A. dùng ròng rọc cô định. 

Lực kéo không giảm khi

B. đặt O và O2 ở hai bên O1.

Dùng ròng rọc cố định và ròng rọc           

C. làm giảm độ nghiêng của động có tác dụng mặt phăng nghiêng. 

Lực tác dụng lên đòn bẩy luôn nhỏ               

D. làm thay đôi hướng và giảm hơn trọng lượng của vật khi độ lớn của lực. 

Câu 3. Em hãy đổi 10°F, 64°F, 112°F, 269°F ra°C.

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

A

C

C

C

B

B

A

D

B

Câu 1: Tôn lợp mái nhà lại được làm theo dạng gợn sóng vì làm như vậy khi bị nóng hoặc lạnh thì tôn dễ co giãn, không làm bật các đinh đóng.

Câu 2:

Ghép các câu 1-C; 2-A; 3-D; 4-B.

Câu 3:

+) 10°F = (10 - 32)/ 1,8 = -12,22°C.

+) 64°F = (64 - 32)/ 1,8 = 17,78°C.

+) 112°F = (112 - 32)/ 1,8 = 44,44°C.

+) 269°F = (269 - 32)/ 1,8 = 131,67°C.

 

5. ĐỀ SỐ 5

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Đơn vị của lực là gì?

A. Kilôgam (kg)

B. Niutơn trên mét khối (N/m3)

C. Niutơn (N)

D. Kilôgam trên mét khối (kg/m3)

Câu 2. Dùng một que diêm đốt sợi dây treo quả nặng đang nằm cân bằng thì quả nặng chuyên động rơi xuống. Giải thích tại sao?

A. Quả nặng chỉ chịu lực căng của dây nên làm thay đổi chuyển động của quả nặng

B. Quả nặng chịu tác dụng của hai lực cân bằng nên chuyển động xuống phía dưới

C. Quả nặng chỉ chịu tác dụng của trọng lực nên chuyển động theo phương chiều của trọng lực

D. Dây đứt nên không còn lực nào tác dụng vào quả nặng, quả nặng sẽ chuyển động tự do.

Câu 3. Chọn câu phát biểu đúng:

A. Khối lượng của vật là do sức hút của Trái Đất lên vật đó.

B. Trọng lực có phương thẳng đứng, chiều hướng về tâm Trái Đất

C. Khối lượng của vật còn được gọi là trọng lượng của vật đó.

D. Đơn vị trọng lượng là kg.

Câu 4. Một quyển sách nằm cân bằng trên bàn. Trọng lực tác dụng vào quyển sách cân bằng với lực nào trong các lực sau đây?

A . Lực tác dụng của bàn vào mặt đất.

B.  Lực tác dụng của mặt đất vào bàn.

C. Lực tác dụng của bàn vào quyển sách.

D. Lực tác dụng của quyển sách vào mặt bàn.

Câu 5. Dùng một bình chia độ có GHĐ 20ml và ĐCNN 1ml để đo một vật rắn không thấm nước. Ban đầu mực nước trong bình là 13ml, sau khi bỏ vật rắn vào bình thì mực nước là 17ml. Thể tích của vật rắn không thấm nước nhận giá trị nào trong các giá trị sau?

A. 5ml.           B. 4ml.

C. 4,0ml.        D. 17,0ml.

Câu 6. Bạn Lan dùng bình chia độ để đo thể tích một viên sỏi. Kết quả đúng là 55,7cm3. Bạn đã dùng bình nào trong các bình sau?

A. Bình có ĐCNN 1cm3.         

B. Bình có ĐCNN 0,1 cm3.

C. Bình có ĐCNN 0,5cm3.

D. Bình có ĐCNN 0,2cm3.

Câu 7. Một người bán trà cần bán một lạng trà, người đó nên sử dụng loại cân có GHĐ nào trong các cân sau?

A. 0,1 kg.          B. 0,5kg.

C. 1 kg.             D. 2kg.

Câu 8. Trên vỏ hộp sữa bột có ghi 450g, số đó cho biết

A. khối lượng của hộp sữa.

B. trọng lượng của hộp sữa.

C. trọng lượng của sữa trong hộp.

D. khối lượng của sữa trong hộp.

Câu 9. Bạn Thu cao 139cm, bạn Phong cao 1,45m. Vậy Phong cao hơn Thu là

A. 6dm.           B. 0,6m.

C. 0,6cm.        D. 6cm.

Câu 10. Người ta dùng một bình chia độ ghi tới cm3 chứa 55cm3 nước để đo thể tích của một hòn đá. Khi thả hòn đá vào bình, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 100 cm3. Thể tích hòn đá là

A. 55cm             B. 100cm3

C. 45cm3             D. 155cm

II. TỰ LUẬN

Câu 1. Khi sử dụng các bình chứa chất khí như ête, bình ga..., ta phải chú ý điều gì?

Câu 2. So sánh sự nở vì nhiệt của chất lỏng và chất rắn? Nêu thí dụ minh họa?

Câu 3. Khi đun nóng, khối lượng riêng của chất lỏng tăng hay giảm? Tại sao?

Câu 4. Một băng kép được cấu tạo bởi hai vật liệu Li, L2 độ dãn nở vì nhiệt khác nhau, hàn dính lại nhau. Khi nung nóng, băng kép cong về phía L2. Vậy lớp Li dãn nở nhiều hay ít hơn lớp L2?

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

C

C

B

C

B

B

B

D

D

C

Câu 1:

Các bình chứa khí sẽ rất nguy hiểm khi để gần lửa, vì khối khí giãn nở có thể làm nô, vỡ bình.

Câu 2:

Chất lỏng dãn nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.

Thí dụ minh họa: đổ nước vào trong một cái ấm gần đầy khi đun sắp sôi nước dâng lên thấy đầy ấm, mặc dù ấm và nước đều bị nung nóng.

Câu 3:

Khi đun nóng, khổi lượng riêng của chất lỏng giảm vì đun nóng thì khối lượng không đổi mà thể tích chất lỏng tăng, nên theo công thức m=D.V thì D sẽ giảm.

Câu 4:

Lớp L1 nở vì nhiệt nhiều hơn lớp L2.

 

---(Hết)---

 

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Bộ 5 đề ôn tập hè Vật Lý 6 năm 2021 Trường THCS Hoàng Quốc Việt. Để xem thêm nhiều tư liệu hữu ích khác, các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?