TRƯỜNG THPT LÝ TỰ TRỌNG | ĐỀ ÔN TẬP HÈ NĂM 2021 MÔN: VẬT LÝ 12 Thời gian: 45 phút |
1. ĐỀ SỐ 1
Câu 1 : Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng nước, hai nguồn sóng kết hợp được đặt
tại
A.
B.
C.
D.
Câu 2 : Trên một sợi dây đàn hồi dài
A.
C.
Câu 3 : Một vật dao động điều hòa với biên độ
A.
B.
C.
D.
Câu 4 : Con lắc lò xo treo thẳng đứng, lò xo có khối lượng không đáng kể. Hòn bi đang ở vị trí cân bằng thì được kéo xuống dưới theo phương thẳng đứng một đoạn
A.
C.
Câu 5 : Trong bài thực hành đo gia tốc trọng trường của Trái Đất tại phòng thí nghiệm Vật lý Trường THPT Chuyên Tỉnh Thái Nguyên. Bạn Thảo Lớp Toán K29 đo chiều dài con lắc đơn có kết quả là
A.
B.
C.
D.
Câu 6 : Một chất điểm dao động điều hòa có vận tốc bằng không tại hai thời điểm liên tiếp
A.
C.
Câu 7 : Một đoạn mạch
A.
C.
Câu 8 : Một vật có khối lượng
A.
C.
Câu 9 : Hai nguồn phát sóng kết hợp
A.
C.
Câu 10 : Hai vật dao động điều hòa dọc theo các trục song song với nhau. Phương trình dao động của các vật lần lượt là
A.
B.
C.
D.
TỰ LUẬN
Câu 1: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắccó bước sóng
Câu 2: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là a = 0,5mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D = 1m. Nguồn S phát đồng thời 3 bức xạ có bước sóng
Câu 3 Trong thí nghiệm giao thoa sóng, người ta tạo ra trên mặt nước hai nguồn sóng A, B dao động với phương trình
ĐÁP ÁN
1.A | 2.B | 3.C | 4.A | 5.C | 6.B | 7.C | 8.D | 9.C | 10.C |
Câu 1:
Ta có:
Khi dùng ánh sáng có bước sóng
=> Đoạn MN = 20mm =10i => i =2mm
Khi thay
Ta có:
=> Số vân sáng trên đoạn MN là:
Câu 2:
Ta có:
Vị trí vân trùng:
BCNN(4; 5; 6) = 60
Suy ra:
Vị trí vân sáng trùng nhau là:
Ta suy ra:
=> Có 6 vân sáng cùng màu với vân sáng trung tâm.
Câu 3:
Phương trình sóng tổng hợp tại M có dạng:
Với
Thay số vào ta được:
2. ĐỀ SỐ 2
Câu 1: Đặc trung nào sau đay là một đặc trưng vật lý của âm ?
A. Độ to của âm
B. Độ cao của âm
C. Tần số âm
D. Âm sắc.
Câu 2: Một vật dao động điều hòa theo phương trình
A.
B.
C.
D.
Câu 3: Khi một vật dao động điều hòa, chuyển động của vật từ vị trí biên về vị trí cân bằng là chuyển động
A. nhanh dần.
B. chậm dần đều.
C. chậm dần.
D. nhanh dần đều.
Câu 4: Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ và lò xo nhẹ, đang dao động điều hòa trên mặt phẳng nằm ngang. Động năng của con lắc đạt giá trị cực tiểu khi
A. vật có vận tốc cực đại.
B. vật đi qua vị trí cân bằng.
C. lò xo có chiều dài cực đại.
D. lò xo không biến dạng.
Câu 5: Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng m và lò xo nhẹ có độ cứng k. Con lắc dao động điều hòa với tần số góc là:
A.
B.
C.
D.
Câu 6: Khi nói về dao động cơ tắt dần của một vật, phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Li độ của vật luôn giảm dần theo thời gian.
B. Vận tốc của vật luôn giảm dần theo thời gian.
C. Biên độ dao động giảm dần theo thời gian.
D. Gia tốc của vật luôn giảm dần theo thời gian.
Câu 7: Độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích điểm
A.
B.
C.
D.
Câu 8: Một sóng cơ hình sin truyền theo trục Ox. Công thức liên hệ giữa tốc độ truyền sóng v, bước sóng
A.
B.
C.
D.
Câu 9: Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Biết
A.
B.
C.
D.
Câu 10: Đặt một điện áp xoay chiều
A.
B.
C.
D.
ĐÁP ÁN
1.C | 2.C | 3.A | 4.C | 5.B | 6.C | 7.A | 8.B | 9.B | 10.C |
...
---(Nội dung tiếp theo của đề ôn tập, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---
3. ĐỀ SỐ 3
Câu 1: Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, có phương trình lần lượt là
A. 1 cm
B. 7 cm
C. 5 cm
D. 5 mm
Câu 2: Một vật dao động điều hòa theo phương trình
A. 6 cm
B. 36 cm
C. 12 m
D.
Câu 3: Một con lắc lò xo có độ cứng k = 50N/m dao động điều hòa với chiều dài quỹ đạo là 20 cm. Cơ năng dao động của con lắc lò xo là
A. 0,025 J
B. 1 J
C. 10kJ
D. 0,25 J
Câu 4: Một lá thép mỏng, một đầu cố định, đầu còn lại được kích thích để dao động với chu kì không đổi và bằng 0,10 s. Sóng âm do lá thép phát ra là
A. hạ âm
B. âm nghe được
C. nhạc âm
D. siêu âm
Câu 5: Cho mạch R, L, C mắc nối tiếp có
A.
B.
C.
D.
Câu 6: Khi có sóng dừng trên dây, khoảng cách giữa hai nút liên tiêp bằng
A. một phần tư bước sóng
B. một số nguyên lần bước sóng
C. một bước sóng
D. một nửa bước sóng
Câu 7: Trong thí nghiệm giao thoa sóng nước hai nguồn kết hợp S1S2 cách nhau 11 cm, có chu kì sóng là T = 0,2 (s). Tốc độ truyền sóng trong môi trường là v = 25 cm/s. Số điểm cực đại giao thoa trong khoảng S1S2 là:
A. 6 B. 4
C. 5 D. 9
Câu 8: Mạch điện xoay chiều gồm RLC mắc nối tiếp, có
A.
B.
C.
D.
Câu 9: Để phân loại sóng ngang và sóng dọc người ta dựa vào
A. phương dao động và phương truyền sóng
B. tốc độ truyền sóng và bước sóng
C. phương dao động và tốc độ truyền sóng
D. phương truyền sóng và tần số sóng
Câu 10: Một con lắc đơn chiều dài l dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường với biên độ góc nhỏ hơn 100. Chu kì dao động của nó là:
A.
B.
C.
D.
ĐÁP ÁN
1. C | 2. A | 3. D | 4. A | 5. D |
6. D | 7. C | 8. A | 9. A | 10. B |
...
---(Nội dung tiếp theo của đề ôn tập, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---
4. ĐỀ SỐ 4
Câu 1: Đặt điện áp xoay chiều có tần số góc
A.
B.
C.
D.
Câu 2: Con lắc lò xo có độ cứng
A.
B.
C.
D.
Câu 3: Đặt điện áp
A. 0,8.
B. 0,9.
C. 0,7.
D. 0,5.
Câu 4: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị cực đại là 100V vào hai đầu một đoạn mạch chỉ chứa tụ điện thì cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch có biểu thức
A. 1A
B.
C.
D.
Câu 5: Bóng đèn Led có công suất 12W chiếu sáng tương đương một bóng đèn dây tóc có công suất 100W. Nếu trung bình mỗi ngày thắp sáng 14 giờ thì mỗi tháng (30 ngày) lượng điện năng sẽ tiết kiệm được là
A. 12,32 kWh
B. 36,96 kWh
C. 5,040 kWh
D. 42 kWh
Câu 6: Một vật nặng gắn vào lò xo có độ cứng k=20 N/m, dao động với biên độ A=5cm. Khi vật cách vị trí cân bằng 4cm, nó có động năng bằng
A. 0,025 J
B. 0,041 J
C. 0,009 J
D. 0,0016 J.
Câu 7: Tia sáng truyền trong không khí tới gặp mặt thoáng của một chất lỏng, chiết suất
A.
B.
C.
D.
Câu 8: Đặt điện áp
A.
B.
C.
D.
Câu 9: Một đoạn mạch xoay chiều gồm điện trở thuần R, độ tự cảm L, nối tiếp với một tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điện áp hai đầu mạch
A. 960 W
B. 460 W
C. 360 W
D. 720 W
Câu 10: Tại điểm O trong môi trường đẳng hướng, không hấp thụ âm, với công suất phát âm không đổi. Một máy đo mức cường độ âm chuyển động thẳng đều từ A về O với tốc độ I m/s. Khi máy đến điểm B cách nguồn âm 20m thì mức cường độ âm tăng thêm 20 dB so với ở điểm A, thời gian máy đo chuyển động từ A đến B là
A. 220 s
B. 160 s
C. 180 s
D. 200 s
ĐÁP ÁN
1.D | 2.A | 3.D | 4.B | 5.B | 6.C | 7.A | 8.D | 9.A | 10.C |
...
---(Nội dung tiếp theo của đề ôn tập, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---
5. ĐỀ SỐ 5
Câu 1: Cường độ dòng điện trong mạch không phân nhánh có dạng
A. I = 2,83 (A)
B. I = 2 (A)
C. I = 1,41 (A)
D. I = 4 (A)
Câu 2: Đặt vào giữa hai đầu một đoạn mạch điện chỉ có điện trở thuần
A.
B.
C.
D.
Câu 3: Đại lượng nào sau đây được gọi là hệ số công suất của mạch điện xoay chiều?
A.
B.
C.
D.
Câu 4: Một vật dao động điều hòa theo phương trình
A. vật có li độ x = -10 cm theo chiều dương
B. vật có li độ
C. vật có li độ x = 10 cm theo chiều âm
D. vật có li độ
Câu 5: Nhận xét nào sau đây về máy biến áp là không đúng?
A. Máy biến áp có thể tăng điện áp
B. Máy biến áp có tác dụng biến đổi cường độ dòng điện
C. Máy biến áp có thể thay đổi tần số dòng điện xoay chiều
D. Máy biến áp có thể giảm điện áp
Câu 6: Theo định nghĩa dòng điện xoay chiều hình sin là
A. dòng điện có cường độ biến thiên tỉ lệ thuận với thời gian
B. dòng điện có cường độ biến thiên điều hòa theo thời gian
C. dòng điện có cường độ biến thiên tuần hoàn theo thời gian
D. dòng điện có cường độ biến thiên tỉ lệ nghịch với thời gian
Câu 7: Điều kiện giao thoa hai sóng
A. Hai sóng cùng bước sóng, biên độ
B. Hai sóng cùng phương, cùng tần số, hiệu số pha không đổi theo thời gian
C. Hai sóng bất kì
D. Hai sóng cùng chu kì và biên độ
Câu 8: Công thức tính cảm kháng của cuộn cảm L với dòng điện xoay chiều có tần số f là
A.
B.
C.
D.
Câu 9: Đặt vào hai đầu một đoạn mạch điện xoay chiều một điện áp
A. P = 400 W
B. P = 200 W
C. P = 100 W
D. P = 50 W
Câu 10: Tại một nơi, chu kỳ dao động điều hòa của amột con lắc đơn là T = 2s. Sau khi tăng chiều dài của con lắc thêm 21 cm thì chu kì dao động điều hòa của nó là 2,2 (s). Chiều dài ban đầu của con lắc là
A.
B.
C.
D.
ĐÁP ÁN
1. B | 2. C | 3. C | 4. B | 5. C |
6. B | 7. B | 8. D | 9. D | 10. C |
...
---(Nội dung tiếp theo của đề ôn tập, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---
Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Bộ 5 đề ôn tập hè Vật Lý 12 năm 2021 Trường THPT Lý Tự Trọng. Để xem thêm nhiều tư liệu hữu ích khác, các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Thảo luận về Bài viết