Bộ 5 đề ôn tập hè Vật Lý 12 năm 2021 Trường THPT Bùi Hữu Nghĩa

TRƯỜNG THPT BÙI HỮU NGHĨA

ĐỀ ÔN TẬP HÈ NĂM 2021

MÔN: VẬT LÝ 12

Thời gian: 45 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Thí nghiệm giao thoa với khe Young \({S_1},{S_2}\),ánh sáng có bước sóng \(\lambda \). Tại A cách S1 đoạn d1 và cách S2 đoạn d2 có vân tối khi

A.\({d_2} - {d_1} = k\lambda \) (với k = 0,+1,+2,…)

B. \({d_2} - {d_1} = (k - 0,5)\lambda \) (với k = 0,+1,+2,…)

C. \({d_2} - {d_1} = \left( {k\lambda  + \frac{\lambda }{4}} \right)\) (với k = 0,+1,+2,…)

D. \({d_2} - {d_1} = 2k\lambda \) (với k = 0,+1,+2,…)

Câu 2: Chiếu một chùm bức xạ vào tấm kẽm có giới hạn quang điện \(0,35\mu m\). Hiện tượng quang điện sẽ không xảy ra khi chùm bức xạ chiếu vào tấm kẽm có bước sóng là:

A.\(0,4\mu m\)                       

B. \(0,1\mu m\)

C. \(0,2\mu m\)                      

D. \(0,3\mu m\)

Câu 3: Một tụ điện \(C = 0,2mF\). Mạch có tần số dao động là 500Hz. Lấy \({\pi ^2} = 10\) . Hệ số tự cảm cuộn dây có giá trị:

A.\(1mH\)                   B. \(0,4mH\)

C. \(0,5mH\)               D. \(0,3mH\)

Câu 4: Chọn phát biểu sai khi nói về nguyên tắc phát và thu sóng điện từ

A. Để thu sóng điện từ ta cần dùng một ăng ten

B. Ở máy phát thanh cần dùng ăngten để phát sóng điện từ ra không gian

C. Không thể có một thiết bị vừa rthu và vừa phát sóng điện từ

D. Để phát song điện từ phải mắc phối hợp một máy dao động điều hòa với một ăngten.

Câu 5: Mạch dao động gồm một cuộn cảm \(L = 2\mu H\) và một tụ điện \(C = 1800pF\). Mạch dao động với chu kì:

A.0,37 s                      B.2,6 Ms

C.0,37\(\mu s\)                    D.2,6 s

Câu 6: Trong dao động điện từ tự do mạch LC. Tần số dao động tăng gấp đôi khi:

A. Điện dung tăng gấp đôi

B. Chu kì giảm một nửa

C. Độ tự cảm tăng gấp dôi

D. Điện dung giảm còn một nửa

Câu 7: Chọn phát biểu sai khi nói về quang phổ liên tục:

A. Quang phổ liên tục không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng

B. Quang phổ liên tục phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng

C. Quang phổ liên tục là những vạch màu riêng biệt hiện trên một nền tối

D. Quang phổ liên tục do các vật rắn, lỏng hoặc khí có tỉ khối lớn khi bị nung nóng phát ra.

Câu 8: Trong quá trình lan truyền sóng điện từ, vecto cường độ điện trường E và vecto cảm ứng từ B luôn

A. Dao động cùng pha

B. Trùng phương với nhau

C. Dao động ngược pha

D. Dao động vuông pha

Câu 9: Sóng điện từ

A. Là sóng dọc hoặc sóng ngang

B. Là điện trường lan truyền trong không gian

C. Là điện từ trường lan truyền trong không gian

D. Là từ trường lan truyền trong không gian

Câu 10: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng. Biết \({S_1}{S_2} = 2mm\), khoảng cáchtừ hai khe đến màn là 2m, khoảng cách từ vân sáng bậc 3 đến vân sáng chính giữa là 1,8mm. Bước sóng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là:

A.\(0,4\mu m\)                        B. \(0,55\mu m\)

C. \(0,6\mu m\)                       D. \(0,5\mu m\)

TỰ LUẬN

Câu 1: (3 điểm)

a) (1,5 điểm) Nếu các định nghĩa của: dao động, dao động tuần hoàn, dao động cưỡng bức, dao động điều hòa.

b) (1,5 điểm) Nếu các định nghĩa của: li độ, biên độ, chu kì, tần số, tần số góc và pha của dao động điều hòa.

Câu 2: (2 điểm) Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình:

\(x = 5cos4\pi t\,(cm)\)

a) (1 điểm) Tìm biểu thức gia tốc của chất điểm.

b) (1 điểm) Tính độ lớn cực đại của gia tốc.

Câu 3: (2 điểm) Một con lắc đơn gồm hòn bi nhỏ có khối lượng 200g treo vào đầu sợi dây nhẹ, dài l=1m. Cho gia tốc trọng trường g=9,8m/s2 và bỏ qua mọi lực cản của môi trường. Cần phải cung cấp cho con lắc năng lượng ban đầu bằng bao nhiêu để nó dao động với biên độ góc \({\alpha _0} = {8^0}.\)

Câu 4: (1 điểm) Một mũi nhọn S chạm nhẹ vào mặt nước dao động điều hòa với tấn số 20Hz thì thấy hai điểm A và B trên mặt nước, cùng nằm trên một phương truyền sóng, cách nhau một khoảng d = 10cm, luôn luôn dao động ngược pha nhau. Tính tốc độ truyền sóng, biết rằng nó có giá trị trong khoảng từ 0,8m/s đến 1m/s.

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

A

C

C

C

B

C

A

C

C

Câu 1:

a) Các định nghĩa của: dao động, dao động tuần hoàn, dao động cưỡng bức, dao động điều hòa.

- Dao động: là chuyển động qua lại quanh một vị trí cân bằng.

- Dao động tuần hoàn: Là chuyển động được lặp lại giống hệt như cũ theo chiều cũ, sau những khoảng thời gian bằng nhau (T). Khoảng thời gian T là chu kì của dao động và cũng là thời gian để vật thực hiện một dao động.

- Dao động cưỡng bức: là dao động xảy ra dưới tác dụng của ngoại lực cưỡng bức biến đổi điều hòa \(F = {F_0}cos(\omega t + t)\)

- Dao động điều hòa: là chuyển động của một vật mà li độ biến đổi theo định luật dạng sin hoặc cosin theo thời gian: \(x = Acos(\omega t + \varphi )\)

b) Các định nghĩa của: li độ, biên độ, chu kì, tần số, tần số góc và pha của dao động điều hòa.

- Li độ x: là độ lệch của vật khỏi vị trí cân bằng.

- Biên độ A: là giá trị cực đại của li độ \(( - A \le x \ge A),\)  biên độ A phụ thuộc vào cách kích thích dao động.

- Pha ban đầu \(\varphi \) : là pha lúc t=0, cho phép xác định trạng thái (vị trí và vận tóc) ban đầu tại t=0.

- Pha dao động \((\omega t + \varphi ):\)  là pha của dao động tại thời điểm t, là đại lượng trung gian cho phép xác định trạng thái dao động tại thời điểm t.

- Tần số góc: \(\omega \)

- Chu kì dao động: là thời gian thực hiện một dao động toàn phần.

\(T = \dfrac{{2\pi }}{\omega };\)  đơn vị là giây (s)

-Tần số dao động: là số dao động toàn phần thực hiện trong 1 giấy.

\(f = \dfrac{1}{T};\)  đơn vị là héc (Hz)

Công thức liên hệ \(f,T,\omega :f = \dfrac{1}{T} = \dfrac{\omega }{{2\pi }}\)

Câu 2:

\(\begin{array}{l}a)\, - {\omega ^2}x =  - {(4\pi )^2}.5cos4\pi t(cm/{s^2}) \\ \;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;= 80{\pi ^2}cos(100\pi t + \pi )(cm/{s^2})\\b)\,{a_{max}} = {\omega ^2}A = 80{\pi ^2}cm/{s^2}\end{array}\)

Câu 3:

Năng lượng ban đầu cần cung cấp cho con lắc là:

\({\rm{W}} = mgl\dfrac{{\alpha _0^2}}{2} = 0,2.9,8.1.\dfrac{{{8^2}.3,{{14}^2}}}{{180.2}} \approx 3,44J\)

Câu 4:

Hai điểm A và B trên phương truyền sóng dao động ngược pha nên độ lệch pha:

\(\Delta \varphi  = (2\lambda  + 1)\pi  \Rightarrow \dfrac{{2\pi d}}{v} = (2k + 1)\pi\)

\(  \Rightarrow \dfrac{{2\pi f}}{v} = 2k + 1\) , với f=20Hz.

\( \Rightarrow v = \dfrac{{2df}}{{2k + 1}} = \dfrac{{2.0,1.20}}{{2k + 1}} = \dfrac{4}{{2k + 1}}\)

Theo đề bài ta có: \(0,8m/s \le v \le 1m/s \Rightarrow 1,5 \le k \le 2\)

\( \Rightarrow k = 2 \)\(\,\Rightarrow v = \dfrac{4}{{2k + 1}} = \dfrac{4}{{2.2 + 1}} = 0,8m/s\)

 

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Phát biểu nào sai khi nói về tia hồng ngoại và tia tử ngoại

A. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều không có tác dụng lên kính ảnh

B. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại có bản chất là sóng điện từ

C. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều có tác dụng làm đen kính ảnh

D. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều không nhìn thấy bằng mắt thường

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng? Tia X hay tia Rơnghen là sóng điện từ có bước sóng

A. Dài hơn bước sóng của tia tử ngoại

B. Không đo được vì không gây ra hiện tượng giao thoa

C. Nhỏ quá không đo được

D. Ngắn hơn cả bước sóng của tia tử ngoại

Câu 3: Theo tiên đề Bo trạng thái dừng là:

A. Trạng thái electron không chuyển động quanh hạt nhân

B. Trạng thái hạt nhân không dao động

C. Trạng thái đứng yên của nguyên tử

D. Trạng thái nguyên tử có năng lượng xác định

Câu 4:

Cho \({\rm{eV = 1,6}}{\rm{.1}}{{\rm{0}}^{{\rm{ - 19}}}}J,h = 6,{625.10^{ - 34}}J.s,\)

\(c = {3.10^8}m/s\). Trong nguyên tử hidro, electrontừ quỹ đạo L chuyển về quỹ đạo K có năng lượng \({E_K} =  - 13,6eV\). Bước sóng bức xạ phát ra bằng \(0,1218\mu m\). Mức năng lượng ứng với quỹ đạo L là:

A.\(3,2{\rm{e}}V\)                 

B. \( - 3,4{\rm{e}}V\)

C. \( - 4,1{\rm{e}}V\)             

D. \( - 5,6{\rm{e}}V\)

Câu 5: Hai khe Young cách nhau 3mm được chiếu bởi ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(0,6\mu m\). Các vân giao thoa được hứng trên màn cách hai khe 2m. Tại điểm N cách vân trung tâm khoảng 1,8 mm có

A.vân sáng bậc 3        

B.vân tối thứ 5

C.vân sáng bậc 4        

D.vân tối thứ 4

Câu 6: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(0,75\mu m\). Khoảng cách giữa hai khe là 1,5 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2m. Tính khoảng cách giữa vân sáng bậc 3 và vân sáng bậc 7. Biết rằng hai vân sáng này ở cùng một phía so với vân sáng trung tâm

A.6mm                        B.4mm

C.10mm                      D.8mm

Câu 7: Cường độ dòng điện tức thời trong một mạch dao động là \(i = 0,05\cos 100\pi (A)\). Hệ số tự cảm của cuộn dây là 2mH. Lấy \({\pi ^2} = 10\). Điện dung của tụ điện có giá trị

A.\(C = {5.10^{ - 3}}F\)        

B. \(C = {5.10^{ - 5}}F\)

C. \(C = {5.10^{ - 4}}F\)        

D. \(C = {5.10^{ - 2}}F\)

Câu 8: Một nguyên tử hidro đang ở trạng thái kích thích mà electron chuyển động trên quỹ đạo dừng N. Khi electron chuyển về các quỹ đạo dừng bên trong thì số vạch tối đa nguyên tử đó phát xạ là

A.3                              B.6

C.1                              D.4

Câu 9: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(\lambda  = 0,55\mu m\). Biết khoảng cách giữa hai khe là 2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2,4 m. Vị trí vân tối thứ 6 có giá trị:

A.3,63m                     

B.3,63 mm

C.3,96 mm                 

D.3,96m

Câu 10: Hiện tượng quag dẫn là:

A. Hiện tượng một chất cách điện thành dẫn điện khi được chiếu sáng

B. Hiện tượng giảm điện trở của một chất bán dẫn, khi được chiếu sáng

C. Hiện tượng giảm điện trở của kim loại khi được chiếu sáng

D. Hiện tượng truyền dẫn ánh sáng theo các sợi quang uốn cong một cách bất kỳ. 

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

A

D

D

B

B

B

A

B

B

B

...

---(Nội dung tiếp theo của đề ôn tập, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---

 

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Trường hợp nào sau đây sẽ cho quang phổ vạch phát xạ

A. Khi nung nóng một chất rắn, lỏng hoặc khí

B Khi nung nóng một chất lỏng hoặc khí

C. Khi nung nóng một chất khí ở áp suất thấp

D. Khi nung nóng một chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn

Câu 2: Chọn phát biểu đúng khi nói về điện từ trường

A. Điện trường và từ trường là hai mặt thể hiện khác nhau của một loại trường duy nhất gọi là điện từ trường.

B. Vận tốc lan truyền cuả điện từ trường trong chất rắn lớn nhất, trong chất khí bé nhất và không lan truyền được trong chân không.

C. Điện trường và từ trường tồn tại riêng biệt, độc lập với nhau trong không gian.

D. Sóng điện từ do mạch dao động LC phát ra mang năng lượng càng lớn nếu điện tích trên tụ C dao động với chu kì càng lớn.

Câu 3: Cho \(h = 6,{625.10^{ - 34}}J.s;c = {3.10^8}m/s\). Khi electron trong nguyên tử hidro chuyển từ quỹ đạo dừng có năng lượng \({E_m} =  - 0,85eV\) sang quỹ đạo dừng có năng lượng \({E_n} =  - 13,6{\rm{e}}V\) thì nguyên tử phát bức xạ điện từ có bước sóng:

A.  \(0,4340\mu m\)           

B. \(0,4860\mu m\)

C. \(0,6563\mu m\)             

D.\(0,0974\mu m\)

Câu 4: Thí nghiệm II của Niuton về sóng ánh sáng chứng minh

A. sự tồn tại của ánh sáng đơn sắc

B. lăng kính không làm thay đổi màu sắc của ánh sáng

C. ánh sáng mặt trời không phải là ánh sáng đơn sắc

D. sự khúc xạ của các tia sáng khi đi qua lăng kính

Câu 5: Trong mạch dao động LC lí tưởng, điện tích cực đại giữa hai bản tụ và cường độ dòng điện cực đại qua mạch lần lượt là \({Q_0}\) và \({I_0}\) .Tại thời điểm cường độ dòng điện trong mạch có giá trị \(\frac{{{I_0}}}{2}\) thì độ lớn của điện tích giữa hai bản tụ là:

A.\(\frac{{3{Q_0}}}{2}\)                    

B. \(\frac{{{Q_0}}}{2}\)

C. \(\frac{{\sqrt 3 {Q_0}}}{4}\)                 

D. \(\frac{{\sqrt 3 {Q_0}}}{2}\)

Câu 6: Khi một chùm sáng đơn sắc truyền từ không khí vào nước thì:

A.Tần số tăng, bước sóng giảm

B.Tần số không đổi, bước sóng giảm

C.Tần số giảm, bước sóng tăng

D.Tần số không đổi, bước sóng tăng

Câu 7: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Young, khoảng cách giữa hai khe \({S_1}{S_2}\) là 1,2 mm, khoảng cách 16 vân sáng liên tiếp trải dài trên bề rộng 18mm, bước sóng ánh sáng là \(0,6\mu m\) . Khoang cách từ hai khe đến màn bằng:

A.2m                           B.4m

C.2,4m                        D.3,6m

Câu 8: Trong thí nghiệm Young về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(\lambda  = 0,75\mu m\) . Biết khoảng cách giữa hai khe Young là 2m, khoảng cách từ hai khe đến màn là 3m. Vị trí vân sáng bậc 4 có giá tri:

A.3,94mm                   B.3,94m

C.4,5mm                     D.4,5m

Câu 9: Một phôtn có năng lượng \(3,{3.10^{ - 19}}J\). Cho \(h = 6,{625.10^{ - 34}}J.s;c = {3.10^8}m/s\). Tần số của bức xạ có giá trị:

A.\({5.10^{16}}Hz\)               

B. \({6.10^{16}}Hz\)

C. \({6.10^{14}}Hz\)              

D. \({5.10^{14}}Hz\)

Câu 10: Máy quang phổ lăng kinh là dụng cụ quang học dùng để:

A. phân tích chùm sáng phức tạp thành các thành phần đơn sắc

B. đo bước sóng do một nguồn sáng phát ra

C. khảo sát, quan sát hiện tượng tán sắc ánh sáng

D. khảo sát, quan sát hiện tượng giao thoa ánh sáng

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

C

A

D

A

D

B

C

C

D

A

...

---(Nội dung tiếp theo của đề ôn tập, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---

 

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Dòng điện xoay chiều trong một đoạn mạch có cường độ là \(i = {I_0}cos\left( {\omega t + \varphi } \right)\,\left( {m > 0} \right).\)Đại lượng \(\omega \) được gọi là

A. tần số góc của dòng điện

B. Cường độ dòng điện cực đại

C. pha của dòng điện

D. chu kì của dòng điện

Câu 2: Điều kiện để hai sóng cơ khi gặp nhau, giao thoa được với nhau là hai sóng phải xuất phát từ hai nguồn dao động

A. cùng tần số, cùng phương và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.

B. Có cùng pha ban đầu và cùng biên độ.

C. cùng tần số, cùng phương.

D. cùng biên độ và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.

Câu 3: Trên một sợi dây đang có sóng dừng, khoảng cách ngắn nhất giữa một nút và một bụng là \(2cm.\) Sóng truyền trên dây có bước sóng là

A. 4 cm.                                  B. 2 cm.

C.  1 cm.                                 D. 8 cm.

Câu 4: Đặt điện áp \(u = {U_0}\cos \left( {\omega t} \right)\) vào hai đầu điện trở R thì cường độ dòng điện chạy qua R là

A.   \(i = {I_0}\cos \omega t.\)

B.     \(i = {I_0}\cos \left( {\omega t + \dfrac{\pi }{2}} \right).\)

C.    \(i = {U_0}\cos \left( {\omega t - \dfrac{\pi }{2}} \right).\)

D.    \(i = {I_0}\cos \left( {\omega t + \dfrac{\pi }{4}} \right)\)

Câu 5: Cho đoạn mạch gồm điện trở thuần R nối tiếp với tụ điện có điện dung C. Khi dòng điện xoay chiều có tần số góc \(\omega \) chạy quay qua thì tổng trở của đoạn mạch là

A. \(\sqrt {{R^2} + {{\left( {\dfrac{1}{{C\omega }}} \right)}^2}} \)

B. \(\sqrt {{R^2} - {{\left( {\dfrac{1}{{C\omega }}} \right)}^2}} \)

C. \(\sqrt {{R^2} + {{\left( {C\omega } \right)}^2}} \)

D. \(\sqrt {{R^2} - {{\left( {C\omega } \right)}^2}} \)

Câu 6: Đặt điện áp \(u = {U_0}\cos \left( {\omega t} \right)\) (với \({U_0}\) không đổi, \(\omega \) thay đổi) vao hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C, khi \(\omega  = {\omega _0}\) thì trong mạch có cộng hưởng điện. Tần số góc \({\omega _0}\) là

A. \(2\sqrt {LC} .\)

B. \(\dfrac{2}{{\sqrt {LC} }}\)

C. \(\dfrac{1}{{\sqrt {LC} }}\)

D. \(\sqrt {LC} \)

Câu 7: Một vật dao động điều hòa với tần số góc \(\omega \). Khi vật ở vị trí có li độ x, gia tốc của vật là

A. \( - {\omega ^2}{x^2}.\)             

B. \(\omega x.\)

C. \( - \omega x.\)                 

 D. \( - \omega {x^2}.\)

Câu 8: Tại một nơi trên mặt đất có \(g = 9,8m/{s^2},\)một con lắc đơn dao động điều hòa với chu kì 0,9 s, chiều dài của con lắc là

A. 38 cm                                 

B. 480 cm

C. 16 cm                                 

D. 20 cm

Câu 9: Một sóng cơ hình sin truyền dọc theo trục Ox. Quãng đường mà sóng truyền được trong một chu kì bằng

A. hai lần bước sóng              

B. nửa bước sóng

C. ba lần bước sóng               

D. một bước sóng

Câu 10: Một sóng ngang hình sin truyền trên một sợi dây dài theo chiều dương trục Ox. Hình vẽ bên là hình dạng của một đoạn dây tại một thời điểm xác định. Trong quá trình lan truyền sóng, hai phần tử M và N lệch pha nhâu một góc là.

A. \(\dfrac{{2\pi }}{3};N\) đang đi lên.

B. \(\dfrac{{2\pi }}{3};N\) đang đi xuống                           

C. \(\dfrac{{5\pi }}{6};N\) đang đi lên

D. \(\dfrac{{5\pi }}{6};N\) đang đi xuống.

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

A

A

D

A

A

C

D

D

D

C

...

---(Nội dung tiếp theo của đề ôn tập, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---

 

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động điều hòa với phương trình \(x = A\cos \omega t\,\left( {cm} \right).\) Trong quá trình dao động của quả cầu, tỉ số giữa lực đàn hồi cực đại của lò xo và lực hồi phục cực đại là 1,5. Tỉ số giữa thời gian lò xo giãn và lò xo nén trong một chu kỳ bằng

A. 3                                        B. 2

C. 0,5                                     D. 1,5

Câu 2: Ở mặt chất lỏng, tại hai điểm \({S_1}\) và \({S_2}\) cách nhau 10cm hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra hai sóng kết hợp có bước sóng 2cm. Trong khoảng \({S_1},{S_2}\) số dây dao động có biên độ cực đại là

A. 9                                        B. 8

C. 11                                      D. 10

Câu 3: Một hạt mang điện tích \(q = 3,{2.10^{ - 19}}C\) bay vào trong từ trường đều, cảm ứng từ B=0,5T, với vận tốc \(v = {10^8}m/s\) tho phương vuông góc với các đường sức từ. Lực Lorenxơ tác dụng lên hạt là

A. 0                                        

B.\(1,{6.10^{ - 13}}N\)

C.\(3,{2.10^{ - 13}}N\)                       

 D. \(6,{4.10^{ - 13}}N.\)

Câu 4: Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng ổn định với khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là 6cm. Trên dây có những phần tử sóng dao động với tần số 5 Hz và biên độ lớn nhất là 3cm. Gọi N là vị trí của một nút sóng, C và D là hai phần tử trên dây ở hai bên của N và có vị trí cân bằng cách N lần lượt là 4,5cm và 1cm. Tại thời điểm \({t_1},\) phần tử C có li độ 1,5cm và đang hướng về vị trí cân bằng. Vào thời điểm \({t_2} = {t_1} + \dfrac{{85}}{{40}}s,\) phần tử D có li độ là

A. 1,50 cm                              

B. 0 cm

C. -1,50 cm                           

 D. -0,75 cm

Câu 5: Ở mặt nước có hai nguồn kết hợp đặt tại hai điểm A và B, dao động cùng pha theo phương thẳng đứng, phát ra hai sóng có bước sóng \(\lambda .\) Trên AB có 11 vị trí mà ở đó các phần tử nước dao động với biên độ cực đại. C và D là hai điểm thuộc mặt nước sao cho ABCD là hình chữ nhật AB = 2BC. M là điểm thuộc cạnh CD và nằm trên vân cực đại bậc 2 (MA – MB = 2\(\lambda \)). Biết phần tử tại M dao động cùng pha với nguồn. Độ dài đoạn thẳng MA là

A. \(4\lambda \)                     

B. \(6\lambda \)

C. \(5\lambda \)                     

D. \(3\lambda \)

Câu 6: Đặt điện áp xoay chiều \(u = U\sqrt 2 \cos 2ft\,\,\,\left( V \right)\) vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp gồm điện trở R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C thì điện áp hiệu dụng trên R, trên L và trên C lần lượt là 120 V, 180 V, 20 V. Nếu chỉ giảm tần số của nguồn 2 lần thì điện áp hiệu dụng trên tụ gần nhất giá trị

A. 40 V

B. 50 V

C. 65 V

D. 25 V.

Câu 7: Một sóng cơ ngang hình sin truyền theo trục Ox qua điểm A đến điểm B rồi đến điểm C với chu kì T = 1 s, biên độ 3 cm và bước sóng 3 cm. Biết AB = 3cm, AC = 4,5 cm và tại thời điểm \({t_1}\) sóng bắt đầu truyền đến A, phần tử A đi lên từ vị trí cân bằng. Từ thời điểm \({t_1}\) đến thời điểm \({t_1} + 2s\) thì tổng quãng đường đi được của ba phần tử tại A, B, C là

A. 72 cm                                 

B. 18 cm

C. 36 cm                                 

D. 42 cm

Câu 8: Con lắc đơn gồm vật nhỏ khối lượng 50 g, mang điện tích \({10^{ - 6}}C,\) được treo vào sợi dây mảnh, nhẹ, cách điện, không giãn chiều dài 1m. Toàn bộ hệ thống đặt trong điện trường đều nằm ngang, cường độ \({8.10^4}V/m.\) Ban đầu dây treo được giữ theo phương thẳng đứng, thả nhẹ cho vật dao động. Lấy \({\pi ^2} = 10\) và \(g = 9,8m/{s^2}.\) Khi dây treo lệch góc \(4^\circ \) so phương thẳng đứng thì tốc độ của vật gần nhất giá trị

A. 0,411 m/s                           

B. 0,419 m/s

C. 0,215 m/s                           

D. 0,218 m/s

Câu 9: Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động theo phương thẳng đứng với phương trình \({u_A} = {u_B} = 6\cos \left( {10\pi t} \right)\,\left( {cm} \right)\) (t tính bằng s), vận tốc truyền sóng v = 3 m/s. Cố định nguồn A và tịnh tiến nguồn B (ra xa A) trên đường thẳng qua AB một đoạn 10cm thì tại vị trí trung điểm O ban đầu của đoạn AB sẽ dao động với biên độ là

A. 6 cm                                   

B. 0

C. 12 cm                                 

D. \(6\sqrt 3 \)cm.

Câu 10: Con lắc lò xo có độ cứng 100 N/m treo vật nặng khối lượng 0,5kg đang dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với biên độ 10cm. Khi vật nặng xuống đến vị trí thấp nhất thì một vật nhỏ khối lượng 0,25 kg bay theo phương thẳng đứng tới cắm vào \({m_1}\) với tốc độ 4,5 m/s. Biên độ dao động của hệ hai vật sau va chạm là

A. 20 cm                                 

B. 15 cm

C. 18 cm                                 

D. 40 cm.

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

A

B

C

C

C

D

D

D

B

...

---(Nội dung tiếp theo của đề ôn tập, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---

 

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Bộ 5 đề ôn tập hè Vật Lý 12 năm 2021 Trường THPT Bùi Hữu Nghĩa. Để xem thêm nhiều tư liệu hữu ích khác, các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?