Bộ 5 đề ôn tập hè Vật Lý 10 năm 2021 Trường THPT Trần Hữu Trang

TRƯỜNG THPT TRÀN HỮU TRANG

ĐỀ ÔN TẬP HÈ NĂM 2021

MÔN VẬT LÝ 10

Thời gian: 45 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Cho hai lực \({\vec F_1}\), \({\vec F_2}\) đồng quy có độ lớn là F1 = 6 N và F2 = 8 N. Nếu hợp lực của hai lực đó có độ lớn là F = 10 N, thì góc giữa hai lực \({\overrightarrow F _1}\) và \({\overrightarrow F _2}\) là

A. 600                          B. 900 

C. 00                            D. 1800

Câu 2: Tìm phát biểu đúng

A. Vật có khối lượng lớn thì quán tính nhỏ.

B. Khối lượng là đại lượng vectơ, dương và không đổi đối với mỗi vật.

C. Khối lượng không có tính chất cộng.

D. Vật có khối lượng lớn thì quán tính lớn.

Câu 3: Chọn câu sai. Theo định luật III Newton thì lực và phản lực luôn

A. có cùng độ lớn.

B. xuất hiện hoặc  mất đi đồng thời.

C. đặt vào cùng một vật.

D. có cùng bản chất (cùng loại lực).

Câu 4: Một lực có độ lớn F = 20 N tác dụng vào một vật, làm vận tốc của vật tăng từ 4 m/s đến 8 m/s trong khoảng thời gian t = 16s. Khối lượng của vật là

A. 80kg                          

B. 10kg

C. 20kg                          

D. 30kg

Câu 5: Lực \({\vec F_1}\) truyền cho vật có khối lượng m1 gia tốc 3 m/s². Lực \({\vec F_2}\) truyền cho vật có khối lượng m2 gia tốc 12 m/s². Biết m1 = 2m2, tỉ số \(\dfrac{{{F_1}}}{{{F_2}}}\) là

A. 0,5.                         B. 1.   

C. 4.                            D. 0,25.

Câu 6: Ở độ cao h so với mặt đất, gia tốc rơi tự do của vật có khối lượng m được xác định bởi biểu thức ( M và R là khối lượng và bán kính của Trái Đất; G là hằng số hấp dẫn):

A. \(g = G\dfrac{M}{{{{(R + h)}^2}}}.\)

B. \(g = G\dfrac{{m.M}}{{{R^2}}}.\)                

C. \(g = G\dfrac{{mM}}{{{{(R + h)}^2}}}.\)

D. \(g = {(\dfrac{M}{{R + h}})^2}.\)

Câu 7: Một vật có khối lượng m = 3 kg đặt trên mặt đất tại nơi có g = 9,8 m/s2, khi đó lực hấp dẫn mà  Trái Đất tác dụng lên vật có độ lớn bằng

A. 19,8N                                 B. 9,8N

C. 29,4N                                 D. 4,9N

Câu 8: Từ điểm O cao 45 m so với mặt đất, hai vật được ném ngang theo cùng một hướng với vận tốc đầu lần lượt là v01 = 10 m/s và  v02 = 12 m/s . Lấy gia tốc rơi tự do g = 10 m/s2 và bỏ qua sức cản của không khí. Khi chạm đất hai vật cách nhau khoảng

A. 2 m.                        B. 6 m.           

C. 4 m.                        D. 8 m.

Câu 9: Trong giới hạn đàn hồi của lò xo, lực đàn hồi

A. tỉ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo.

B. tỉ lệ thuận với bình phương độ biến dạng của lò xo.

C. không phụ thuộc vào độ biến dạng của lò xo.

D. tỉ lệ nghịch với độ biến dạng của lò xo.

Câu 10: Một lò xo có chiều dài tự nhiên l0 = 30 cm, độ cứng 40 N/m được đặt nằm ngang, một đầu lò xo giữ cố định. Tác dụng vào đầu còn lại một lực kéo 1N theo phương của trục lò xo. Khi đó chiều dài của lò xo bằng

A. 27,5 cm.                  B. 32,5 cm.     

C. 30 cm.                     D. 25 cm.

Câu 11: Hợp lực của hai lực song song cùng chiều F1 và F có giá cách hai lực thành phần F1 và F2  là d1 và d2  tuân theo

A. F2d1 = F1d2

B. \(\dfrac{{{F_2}}}{{{F_1}}}\) =\(\dfrac{{{d_2}}}{{{d_1}}}\)

C. \(\dfrac{{{F_1}}}{{{F_2}}}\) =\(\dfrac{{{d_1}}}{{{d_2}}}\)

D. \(\dfrac{{{F_1}}}{{{F_2}}}\)  =\(\dfrac{{{d_2}}}{{{d_1}}}\)

Câu 12: Phát biểu nào sau đây là sai.

A. Điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế là giá trọng lực phải xuyên qua mặt chân đế.

B. Các vật mỏng, phẳng và có dạng hình học đối xứng thì trọng tâm nằm ở tâm đối xứng của vật.

C. Khi vật ở trạng thái cân bằng bền thì trọng tâm của vật ở vị trí cao nhất so với các vị trí lân cận.

D. Có ba dạng cân bằng là cân bằng bền, cân bằng không bền và cân bằng phiếm đinh.

Câu 13: Một ngẫu lực tác dụng vào một vật và gây ra momen M = 1,8 (N.m) đối với trục quay vuông góc với mặt phẳng chứa ngẫu lực. Cánh tay đòn của ngẫu lực là d = 15cm. Mỗi lực của ngẫu lực có độ lớn là

A. 6N                             B. 12N

C. 9N                             D. 3N

Câu 14: Hai bạn Hải và Hùng cùng khiêng một cây gỗ dài 6m. Lực nâng của hai bạn đặt ở hai đầu của cây gỗ và đều có phương thẳng đứng. Biết cây gỗ có phương ngang, lực nâng của bạn Hải là F1 = 60N và bạn Hùng là F2 = 30N. Trọng tâm của cây gỗ cách bạn Hải một đoạn bằng

A. 2m.                            B. 3m.

C. 1,5m.                         D. 4m.

Câu 15: Một người gánh hai thúng, một thúng gạo nặng 300N, một thúng ngô nặng 200N. Đòn gánh dài 1m thì điểm đặt vai người ấy cách đầu thúng gạo và độ lớn lực mà vai phải chịu bằng bao nhiêu để đòn gánh ở trạng thái cân bằng nằm ngang. (Bỏ qua trọng lượng của đòn gánh)

A. 0,48m; 500N        

B. 0,5m; 500N

C. 0,6m; 500N          

D. 0,4m; 500N

TỰ LUẬN

Bài 1 

Một vật có khối lượng m = 8kg nằm yên trên mặt bàn nằm ngang. Người ta tác dụng lên vật một lực \(\vec F\) có phương ngang để kéo vật chuyển động. Biết hệ số ma sát trượt giữa vật với mặt bàn là μ = 0,1, lực \(\vec F\) có độ lớn là 20N, lấy g = 10m/s2.

a. Vẽ các lực tác dụng lên vật.

b. Xác định độ lớn gia tốc chuyển động của vật.

c. Xác định vận tốc của vật sau 8s, kể từ lúc tác dụng lực \(\vec F\).

d/. Sau thời gian 8s trên thì ngưng tác dụng lực \(\vec F\), xác định thời gian vật chuyển động từ lúc ngưng tác dụng lực \(\vec F\) đến khi vật dừng lại.

Bài 2 

Một mol khí lý tưởng thực hiện một chu trình 1 - 2 - 3 - 4 (hình vẽ). Biết T1=T2 = 400K, T3= T4= 200K, V1 = 40 dm3, V3= 10 dm­­­3.  Xác định p1, p2, p3, p             

Câu 3

a)  Phải treo một khối lượng bằng bao nhiêu vào đầu một lò xo có độ cứng 100N/m để nó giãn ra một đoạn là 10 cm? Lấy g = 10m/s2

b) Lực F truyền cho vật khối lượng m1 gia tốc a1 = 2m/s2; truyền cho vật khối lượng m2 gia tốc a2 = 6m/s2. Hỏi nếu lực F truyền cho vật khối lượng m = m1 – m2 thì gia tốc của m bằng bao nhiêu?

ĐÁP ÁN

TRẮC NGHIỆM

1

2

3

4

5

B

D

C

A

A

6

7

8

9

10

A

C

B

A

B

11

12

13

14

15

D

C

B

A

D

TỰ LUẬN

Bài 1.

a/. Vật chịu tác dụng của trọng lực\(\vec P\), phản lực \(\vec N\), lực kéo\(\vec F\) và lực ma sát\({\vec F_{ms}}\) như hình vẽ.

b/. Theo phương thẳng đứng: N = P =mg                  (1)

Định luật II Newton theo phương ngang:

\(a = \dfrac{{F - {F_{ms}}}}{m} = \dfrac{{F - \mu N}}{m}\)                                                           (2)

Từ (1) và (2):               \(a = \dfrac{{F - \mu mg}}{m}\) = 1,5 m/s2

c/. Vận tốc của vật sau 4 giây chuyển động:  v = a.t = 12m/s

d/. Gia tốc của vật sau khi ngưng tác dụng lực \(\vec F\): \(a =  - \mu g\)=-1m/s2.

Thời gian t=-v0/a=12s

Bài 2.

Các quá trình 4 – 1, 2 – 3 là đẳng áp vì V tỉ lệ với T.

Các quá trình 1 – 2, 3 – 4 là đẳng nhiệt v ì T1 = 2T , T2 = 2T3 , nên theo định luật Gayluy- xác:

\(\dfrac{{{V_1}}}{{{T_1}}} = \dfrac{{{V_4}}}{{{T_4}}}\) \( \Rightarrow {V_4} = \dfrac{{{V_1}.{T_4}}}{{{T_1}}} = \dfrac{{{V_1}}}{2} = 20d{m^3}\)

\(\dfrac{{{V_2}}}{{{T_2}}} = \dfrac{{{V_3}}}{{{T_3}}}\) \( \Rightarrow {V_2} = \dfrac{{{V_3}.{T_2}}}{{{T_3}}} = 20d{m^3}\)

- Ta có:      

p1V1 = p2V2;  p3V3 = p4V , p1 = p4; p2 = p3

Giải hệ phương trình ta được: 

p1 = p4 = 0.83.10Pa, p2 = p3 = 1,66.105 Pa

Câu 3.

a)

\(\begin{array}{l}P = {F_{dh}} = k.\left| {\Delta l} \right|\\p = {F_{dh}} = 100.0,1 = 10N\\m = \dfrac{P}{g} = \dfrac{{10}}{{10}} = 1kg\end{array}\)

b)

Định luật II Niuton:

\(F = ma = 2{m_1} = 6{m_2} \to {m_1} = 3{m_2}\)

Vật có khối lượng \(\left( {{m_1} - {m_2}} \right)\)có gia tốc a’

\(\eqalign{&  \to F = \left( {{m_1} - {m_2}} \right)a' = 2{m_2}a'  \cr &  \to 2{m_2}a' = 6{m_2} \to a' = 3\left( {m/{s^2}} \right) \cr} \)

1) Ta có: F1 = 13 N; d2 = 0,08 m; d1 = 0,2 – 0,08 = 0,12 (m);

\(\dfrac{{{F_2}}}{{{F_1}}}\)= \(\dfrac{{{d_1}}}{{{d_2}}}\) => F2 = F1\(\dfrac{{{d_1}}}{{{d_2}}}\) = 19,5 N. F = F1 + F2 = 32,5 N.

2. a)  Áp dụng quy tắc momen với trục quay tại O ta có.

\(\begin{array}{l}{M_P} = {M_T}\\P.OGc{\rm{os}}\alpha  = T.OA\\P.2.c{\rm{os30 = 10}}{\rm{.3}}\\{\rm{P = 10}}\sqrt {\rm{3}} \left( N \right)\end{array}\)

2. b)  Ta có: \(\vec P + \vec T + \vec F = \vec 0\left( 1 \right)\)Chọn hệ tọa độ Oxy với Ox nằm ngang sang phải, Oy thẳng đứng lên.

Chiếu (1) lên Ox ta được: \({F_X} - T\sin \alpha  = 0\) \( \Rightarrow {F_X} = T\sin \alpha  = 5\left( N \right)\)

Chiếu (1) lên Oy ta được: \({F_y} - P + Tc{\rm{os}}\alpha  = 0 \Rightarrow {F_y} = 5\sqrt 3 \left( N \right)\)

\(F = \sqrt {F_x^2 + F_y^2}  = 10\left( N \right)\)

Do \(F_x^{};F_y^{}\)đều dương nên \(\vec F\) hướng chếch lên hợp với Ox một góc 600.

 

---(Hết đề số 1)---

 

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Lực cơ học nào sau đây giúp ta có thể cầm, nắm được các vật?

A. Lực ma sát nghỉ    

B. Lực ma sát trượt               

C. Lực đàn hồi 

D. Trọng lực

Câu 2: Một học sinh dùng một lực kế kéo một vật có trọng lượng 5 N trượt đều trên một mặt bàn nằm ngang. Lực kéo của học sinh có phương ngang và số chỉ của lực kế khi đó là 2N. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt bàn là

A. 0,5.                         

B. 0,4.

C. 0,05.                             

D. 0,02.

Câu 3: Gọi m là khối lượng của vật chuyển động tròn đều, v là tốc độ dài của vật, r là bán kính của quỹ đạo tròn. Biểu thức xác định độ lớn lực hướng tâm có dạng

A. \({F_{ht}} = \frac{{m{v^2}}}{{{r^2}}}\)

B. \({F_{ht}} = \frac{{m{r^2}}}{v}\)

C. \({F_{ht}} = \frac{{m{v^2}}}{r}\)

D. \({F_{ht}} = \frac{{m{v^2}}}{{2r}}\)

Câu 4: Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực là hai lực đó phải

A. cùng giá, cùng chiều.

B. cùng độ lớn, cùng chiều.

C. cùng độ lớn, cùng giá, cùng chiều.

D. cùng giá, cùng độ lớn, ngược chiều.

Câu 5: Điều kiện nào sau đây là đủ để hệ ba lực tác dụng lên một vật rắn là cân bằng ?

A. Ba lực đồng qui và hợp lực của hai lực phải bằng không .

B. Ba lực đồng qui và đồng phẳng

C. Ba lực song song ngược chiều.

D. Ba lực đồng qui, đồng phẳng và hợp lực của hai lực cân bằng với lực thứ ba.

Câu 6: Một quả cầu có trọng lượng P = 60N được treo vào tường nhờ một sợi dây hợp với mặt tường một góc a = 30o. Bỏ qua ma sát ở chỗ tiếp xúc giữa quả cầu và tường. Lực của tường tác dụng lên quả cầu có độ lớn là 

A. \(40\sqrt 3 \)N.             

B.\(20\sqrt 3 \)N.           

C. \(30\sqrt 3 \)N.              

D. 30N.

Câu 7: Đơn vị của mô men lực là 

A. kg\(\dfrac{m}{{{s^2}}}\).                                

B. Kg.m/s.

C. \(\dfrac{N}{m}\).      

D. N.m.

Câu 8: Để tăng mức vững vàng của một vật có mặt chân đế ta cần

A. tăng diện tích mặt chân đế và hạ thấp trọng tâm.

B. giảm diện tích mặt chân đế và hạ thấp trọng tâm.

C. giảm diện tích mặt chân đế và tăng độ cao trọng tâm.

D. tăng diện tích mặt chân đế và tăng độ cao trọng tâm.

Câu 9 Muốn cho một vật có trục quay cố định ở trạng thái cân bằng thì

A. momen của mỗi lực đối với trục quay phải khác không.

B. tổng các momen của các lực đặt lên vật phải có giá trị dương.

C. tổng đại số các momen của tất cả các lực đặt lên vật phải bằng không.

D. tổng momen của các lực tác dụng làm vật quay theo chiều kim đồng hồ bằng không.

Câu 10: Trọng tâm của vật rắn là

A. điểm đặt của trọng lực

B. điểm mà khi giá của lực tác dụng đi qua luôn làm vật đứng yên.

C. điểm đồng quy của các lực tác dụng vào vật rắn.

D. điểm bất kỳ trên vật rắn mà giá của lực đi qua.

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

A

B

C

D

D

6

7

8

9

10

B

D

A

C

A

...

---(Nội dung đề và đáp án phần tự luận, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1. Một lượng khí lý tưởng biến đổi trạng thái từ (1) sang (2) có nhiệt độ không đổi. Gọi D1, P1, D2, P2 lần lượt là khối lượng riêng và áp suất của khí ở trạng thái (1) và trạng thái (2). Biểu thức liên hệ giữa khối lượng riêng và áp suất là:

A. \(\dfrac{{{P_1}}}{{{P_2}}} = \dfrac{{{D_1}}}{{{D_2}}}\)

B. \(\dfrac{{{P_1}}}{{{D_2}}} = \dfrac{{{P_2}}}{{{D_1}}}\)         

C. \(\dfrac{{{P_1}}}{{{P_2}}} = \)\(\dfrac{{{D_2}}}{{{D_1}}}\)

D. P1P2 = D1D2.

Câu 2. Trong hệ toạ độ (P,V) đường biểu diễn nào sau đây là đường đẳng áp.

A. Đường hypebol.

B. Đường kéo dài đi qua gốc toạ độ.

C. Đường thẳng song song với trục P và cắt trục V tại điểm V = V0.

D. Đường thẳng song song với trục V và cắt trục P tại điểm P = P0.

Câu 3. Chọn câu sai. Chuyển động của phân tử  trong chất khí là

A. chuyển động hỗn loạn quanh vị trí cân bằng cố định.

B. chuyển động hỗn loạn.

C. chuyển động hỗn loạn và không ngừng, chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ chất khí càng cao.

D. chuyển động không ngừng.

Câu 4. Đối với một lượng khí lý tưởng xác định, liên hệ giữa thể tích và nhiệt độ tuyệt đối trong quá trình đẳng áp là:

A. P.V=hs                          

B. \(\dfrac{P}{T}\)=hs

C. \(\dfrac{P}{V}\)=hs     

D. \(\dfrac{V}{T}\)=hs

Câu 5. Có một lượng khí lý tưởng đựng trong một xylanh. Áp suất của khí sẽ biến đổi thế nào nếu thể tích của bình tăng gấp 3 lần, còn nhiệt độ tuyệt đối giảm đi một nửa.

A. Tăng 4 lần.                    

B. Tăng gấp đôi.  

C. Giảm sáu lần.                

D. Không thay đổi.

Câu 6. Một lượng khí lý tưởng biến đổi từ trạng thái (1) sang trạng thái (2),  rồi sang trạng thái (3)  như đồ thị biểu diễn. Sự biến đổi trạng thái của lượng khí trên trải qua hai quá trình nào sau đây:

A.(1) đến (2) đẳng tích, (2) đến (3) đẳng nhiệt          

B. (1) đến (2) đẳng áp, (2) đến (3) đẳng nhiệt

C. (1) đến (2) đẳng tích, (2) đến (3) đẳng áp                          

D. (1) đến (2) đẳng áp, (2) đến (3) đẳng tích 

Câu 7. Một cái bơm chứa 100 cm3 không khí ở nhiệt độ 270C và áp suất 105 Pa.  Áp suất của không khí trong bơm khi không khí bị nén xuống còn 20 cm3 và nhiệt độ tăng lên đến 390C là

A. 2,5.104 Pa.                    

B. 2,5.105 Pa.

C. 5,2.104 Pa.                     

D. 5,2.105 Pa.

Câu 8. Trong quá trình đẳng tích áp suất của một lượng khí ở  2730K  là 1,2. 105 Pa. Ở 300C áp suất của lượng khí đó là :

A. 2,66. 107 Pa.                 

B. 2,66. 104 Pa.

C. 1,33. 105 Pa.                  

D. 1,33. 106 Pa.

Câu 9. Một quả bóng có dung tích 2,5 lít. Người ta bơm không khí ở áp suất 105Pa vào bóng. Mỗi lần bơm được 125 cm3 không khí. Coi quả bóng trước khi bơm không có không khí và trong khi bơm nhiệt độ không khí không đổi.  Áp suất của không khí trong quả bóng sau 45 lần bơm là

A.  2,25.105Pa               

B. 2,25.104Pa 

C. 25.105Pa                   

D. 22,5.105Pa

Câu 10. Điều nào sau đây là sai khi nói về nội năng.

A. Đơn vị của nội năng là J.                

B. Có thể đo nội năng bằng nhiệt kế.

C. Nội năng là tổng động năng của chuyển động hỗn độn của các phân tử cấu tạo nên vật và thế năng tương tác giữa chúng.

D. Nội năng của vật phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật.

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

A

D

A

D

C

6

7

8

9

10

A

D

C

A

B

...

---(Nội dung đề và đáp án phần tự luận, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1. Một viên đạn bằng bạc đang bay với vận tốc 200 m/s thì va chạm vào bức tường gỗ. Nếu coi viên đạn không trao đổi nhiệt với bên ngoài  thì nhiệt độ của viên đạn ngay sau va chạm sẽ tăng thêm bao nhiêu độ ? Cho nhiệt dung riêng của bạc là 234 J/kg.K.

A. 85,470.                   

B. 58,470

C. 1000.                       

D. 8,150.

Câu 2. Công thức tính nhiệt lượng mà một lượng chất ( rắn hoặc lỏng) tỏa ra hay thu vào khi nhiệt đô thay đổi:

A. Q = m.∆t                

B. Q = mc

C. Q = c.∆t                 

D. Q = m.c.∆t

Câu 3. Theo nguyên lí I nhiệt động lực học, hệ thức diễn tả quá trình nung nóng khí đẳng tích là

A. DU=A với A<0.    

B. DU=A với A>0.    

C. DU=Q với Q<0.    

D. DU=Q với Q>0.

Câu 4. Người ta cung cấp cho chất khí trong xi lanh một nhiệt lượng 150J. Chất khí nở ra đẩy pít tông lên và thực hiện công 100J. Khi đó nội năng của chất khí

A. tăng 250J.                     

B. tăng 50J.

C. giảm 50J.                       

D. giảm 250J.

Câu 5. Khi truyền nhiệt lượng 2.106 J cho khí trong một xilanh hình trụ thì khí nở ra đẩy pittông lên làm thể tích của khí tăng thêm 0,25 m3. Biết áp suất của khí là 4.106 N/m2 và coi áp suất không đổi trong quá trình khí thực hiện công. Độ biến thiên nội năng của khí là

A.\(\Delta U = \)3.106 J                 

B.\(\Delta U = \)4.106 J

C.\(\Delta U = \)106 J                    

D.\(\Delta U = \)6.106 J

Câu 6. Phân loại chất rắn theo cách nào dưới đây là đúng

A. Chất rắn đơn tinh thể và chất rắn đa tinh thể. 

B. Chất rắn đơn tinh thể và chất rắn vô định hình.

C. Chất rắn đa tinh thể và chất rắn vô định hình.

D. Chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình.

Câu 7. Ký hiệu: V0 là thể tích ở 00C, V là thể tích ở t0C, β là hệ số nở khối. Công thức tính thể tích V ở t0C là :

A. V = V0(1 + βt).

B. V = V0 + βt.            

C. V = V0 – βt.

D.V = \(\dfrac{{{V_0}}}{{1 + \beta .t}}\)

Câu 8. Trong hiện tượng nở vì nhiệt của vật rắn, hệ số nở dài có độ lớn

A. phụ thuộc vào kích thước và bản chất của vật liệu.

B. không phụ thuộc vào bản chất, phụ thuộc kích thước vật liêu.

C. phụ thuộc vào bản chất của vật liệu.

D. chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.

Câu 9. Hai thanh một bằng sắt, một bằng kẽm dài bằng nhau ở 00C, còn ở 1000C thì chênh lệch nhau 10mm. Tìm chiều dài của hai thanh đó ở 00C. Biết hệ số nở dài của sắt là 11,4.10-6K-1, của kẽm là 34.10-6K-1.

A. 424,5m.                          

B. 4,425m.

C. 442,5mm.                        

D. 342mm.

Câu 10. Chiều dài mỗi thanh ray đường sắt ở 00C là 12,5 m. Biết hệ số nở dài của sắt  là α =  2.10-5 K-1.

Khi nhiệt độ tăng lên đến 500 C  thì khoảng cách cần thiết để hở giữa các thanh ray là

A. 0,25 cm                           

B. 1,25 mm

C. 2,5 cm                             

D. 1,25 cm

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

A

D

D

B

C

6

7

8

9

10

D

A

C

B

D

...

---(Nội dung đề và đáp án phần tự luận, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Trong chuyển động tròn đều tâm O, bán kính R, tốc độ dài của vật là v, tốc độ góc là ω, gia tốc của vật là a, chu kì của vật là T. Biểu thức nào dưới đây không đúng?

A=\(\dfrac{{2\pi }}{\omega }\)

Bv = ωR 

C. v = 2πf

D. a = \({\left( {\dfrac{{2\pi }}{T}} \right)^2}R\)

Câu 2: Đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của một vật là

A. vận tốc.

B. lực.                            

C. khối lượng.

D. gia tốc.

Câu 3: Chọn câu sai.

A. Quỹ đạo chuyển động của một vật có tính tương đối.

B. Vận tốc của vật chuyển động có tính tương đối.

C. Nói rằng Trái Đất quay quanh Mặt Trời hay Mặt Trời quay quanh Trái Đất đều đúng.

D. Trong cơ học Niu-tơn, khoảng cách giữa hai điểm trong không gian có tính tương đối.

Câu 4: Khi xe buýt đang chuyển động bỗng hãm phanh đột ngột thì các hành khách trên xe sẽ

A. dừng lại ngay.

B. chúi đầu về phía trước.

C. ngả người sang bên cạnh.

D. ngả người về phía sau.

Câu 5: Bi A có trọng lượng lớn gấp đôi bi B, cùng một lúc tại một mái nhà ở cùng độ cao, bi A được thả còn bi B được ném theo phương ngang. Bỏ qua sức cản không khí. Hãy cho biết câu nào sau đây đúng?

A. A chạm đất trước B.                 

B. A chạm đất sau B.

C. Cả hai chạm đất cùng lúc.           

D. Thời gian chuyển động của bi B lớn gấp hai lần thời gian chuyển động của bi A.

Câu 6Một khối sắt ở 00C có thể tích là 1000 cm3. Biết hệ số nở dài của sắt là α = 11.10-6 K-1

Thể tích của khối sắt đó ở 1000C là

A. 1003,3 cm3.                     

B. 1006,6 cm3.

C. 1336,6 cm3.                     

D. 1333,6 cm3.

Câu 7. Hiện tượng dính ướt của chất lỏng được ứng dụng để:

A. làm giàu quặng (loại bẩn quặng) theo phương pháp  tuyển nổi.

B. dẫn nước từ nhà máy đến các gia đình bằng ống nhựa.

C. thấm vết mực loang trên mặt giấy bằng giấy thấm.

D. chuyển chất lỏng từ bình này sang bình kia bằng hai bình thông nhau.

Câu 8Lực căng mặt ngoài  tác dụng lên một đoạn đường nhỏ bất kỳ trên bề mặt chất lỏng luôn có phương vuông góc với đoạn đường tiếp tuyến với bề mặt chất lỏng, có chiều làm giảm diện tích bề mặt chất lỏng và có độ lớn được xác định theo hệ thức:

A. \(f = \dfrac{l}{\sigma }\).                                       

B. \(f = \dfrac{\sigma }{l}\).

C. \(f = 2\pi \sigma .l\)       

D. \(f = \sigma .l\)

Câu 9Chọn cụm từ thích hợp điền vào khoảng trống.

Hiện tượng mực chất lỏng bên trong các ống có đường kính trong nhỏ luôn dâng cao hơn hoặc hạ thấp hơn so với bề mặt chất lỏng bên ngoài ống gọi là hiện tượng…………….

A. căng bề mặt.                   

B. dính ướt.

C. mao dẫn.                         

D. không dính ướt.

Câu 10Một vòng xuyến có đường kính ngoài là 44mm và đường kính trong là 40mm. Trọng lượng của vòng xuyến là 45 mN. Lực tối thiểu để bứt vòng xuyến ra khỏi bề mặt của Glixerin ở 20 °C là 64,3 mN. Hệ số căng bề mặt của glixerin ở nhiệt độ này là

A. 0,0073N/m              

B. 0.73 N/m

C. 0,098 N/m              

D. 0.073 N/m

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

C

C

D

B

C

6

7

8

9

10

A

A

D

C

D

...

---(Nội dung đề và đáp án phần tự luận, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---

 

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Bộ 5 đề ôn tập hè Vật Lý 10 năm 2021 Trường THPT Trần Hữu Trang. Để xem thêm nhiều tư liệu hữu ích khác, các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?