TRƯỜNG THCS TÔ HIẾN THÀNH | ĐỀ ÔN TẬP HÈ LỚP 6 NĂM 2021 MÔN: TOÁN (Thời gian làm bài: 60 phút) |
Đề 1
Câu 1: (1 điểm) Nêu và viết công thức tổng quát tính chất cơ bản của phân số.
Câu 2: (1 điểm) Thế nào là hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù?
B. BÀI TẬP
Bài 1: (2 điểm) Tính:
a) (-5) . (-7);
b) (-4) . 2017;
c) \(\frac{-3}{4}+\frac{5}{6}\);
d) \(\frac{8}{-5}.\frac{-7}{6}\).
Bài 2: (1 điểm). Tìm x thuộc Z, biết: 12 - x = 4(2x - 3) + 2.
Bài 3: (2 điểm). Tính giá trị của các biểu thức sau:
a) \(\left( -1,5 \right).\frac{-2}{3}+\left( 2,5-\frac{3}{4} \right):1\frac{3}{4}\);
b) \(B=\frac{1}{1.4}+\frac{1}{4.7}+\frac{1}{7.10}+...+\frac{1}{100.103}\).
Bài 4: (1 điểm) \(\frac{2}{5}\) đàn gà nhà bạn Hà là gà trống. Số gà trống là 14 con. Hỏi:
a) Đàn gà nhà bạn Hà có bao nhiêu con?
b) Tỉ số phần trăm số gà trống trong đàn gà?
ĐÁP ÁN
I. Lý Thuyết
Câu 1
- Nếu nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì ta được một phân số bằng phân số đã cho.
\(\frac{a}{b}=\frac{a.m}{b.m}\) với m\(\in \)Z và m \(\ne \)0
- Nếu ta chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phân số bằng phân số đã cho.
\(\frac{a}{b}=\frac{a:n}{b:n}\) với n\(\in \)ƯC(a,b)
Câu 2
Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung và hai cạnh còn lại nằm trên hai nửa mặt phẳng đối có bờ chứa cạnh chung.
Hai góc phụ nhau là hai góc có tổng số đo bằng 900.
Hai góc bù nhau là hai góc có tổng số đo bằng 1800.
Hai góc kề bù là hai góc vừa kề nhau, vừa bù nhau.
II. Tự luận
Bài 1
a) (-5) . (-7) = 5 . 7 = 35.
b) (-4) . 2017 = -(4 . 2017) = -8068.
c) \(\frac{{ - 3}}{4} + \frac{5}{6} = \frac{{ - 9}}{{12}} + \frac{{10}}{{12}} = \frac{{ - 9 + 10}}{{12}} = \frac{1}{{12}}\)
d) \(\frac{8}{{ - 5}}.\frac{{ - 7}}{6} = \frac{{8.( - 7)}}{{( - 5).6}} = \frac{{ - 56}}{{ - 30}} = \frac{{28}}{{15}}\)
.......
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Đề 2
Câu 1: (2 điểm) Thực hiện các phép tính sau:
a) \(\frac{1}{8}+\frac{3}{8}\)
b) \(\frac{-1}{8}+\frac{-5}{3}\)
c) \(\frac{-6}{35}\cdot \frac{-49}{54}\)
d) \(\frac{-4}{5}:\frac{3}{4}\)
Câu 2: (2 điểm) Tính nhanh:
a) \(\frac{31}{17}+\frac{-5}{13}+\frac{-8}{13}-\frac{14}{17}\)
b) \(\frac{-5}{7}\cdot \frac{2}{11}+\frac{-5}{7}\cdot \frac{9}{11}+\frac{5}{7}\)
Câu 3: (1điểm) Trên đĩa có 24 quả táo. Hạnh ăn 25% số táo. Sau đó Hoàng ăn 4/9 số táo còn lại. Hỏi trên đĩa còn mấy quả táo?
Câu 4: ( 3 điểm) Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ hai tia Oy ; Ot sao cho \(\widehat {xOt} = {30^0}\); \(\widehat {xOy} = {60^0}\)
a) Trong 3 tia Ox, Oy, Ot thì tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao ?
b) Tính số đo góc \(\widehat {tOy}\).
c) Tia Ot có là phân giác của không? Vì sao?
.........
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Đề 3
Bài 1: (2.0 điểm)
1. Thực hiện phép tính:
a. \(\left( \frac{3}{8}+\frac{-3}{4}+\frac{7}{12} \right):\frac{5}{6}+\frac{1}{2}\)
b. \(\frac{-3}{7}.\frac{5}{9}+\frac{4}{9}.\frac{-3}{7}+2\frac{3}{7}\)
2. Tìm x, biết:
a. \(\frac{2}{3}x-\frac{1}{2}x=\frac{5}{12}\)
b. \(\left( 2\frac{4}{5}x-50 \right):\frac{2}{3}=51\)
Bài 2: (2.0 điểm)
Sơ kết Học kỳ I, lớp 6A có 32 học sinh gồm có ba loại: Giỏi, Khá và Trung bình. Số học sinh giỏi chiếm \(\frac{1}{4}\) số học sinh cả lớp. Số học sinh khá bằng \(\frac{3}{8}\) số học sinh còn lại.
a) Tính số học sinh mỗi loại của lớp 6A.
b) Tính tỉ số phần trăm của số học sinh trung bình so với số học sinh cả lớp.
Bài 3: (2.5 điểm)
Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy, Oz sao cho \(\widehat{xOy}={{80}^{0}}\); \(\widehat{xOz}={{40}^{0}}\).
a) Trong ba tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao?
b) So sánh \(\widehat{xOz}\) và \(\widehat{zOy}\).
c) Tia Oz có phải là tia phân giác của góc xOy không? Vì sao?
Bài 4: (0.5 điểm)
Tính \(A=\,\frac{1}{2.5}+\frac{1}{5.8}+\frac{1}{8.11}+...+\frac{1}{92.95}+\frac{1}{95.98}\)
........
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Đề 4
A. TRẮC NGHIỆM: (4điểm) Hãy khoanh tròn vào câu đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Trong các cách viết sau đây, cách viết nào không cho ta phân số ?
A. \(\frac{0,5}{-4}\) | B. \(\frac{3}{13}\) | C. \(\frac{0}{8}\) | D. \(\frac{1}{-9}\) |
Câu 2: Số nghịch đảo của \(\frac{-6}{11}\) là:
A. \(\frac{11}{-6}\) | B. \(\frac{6}{11}\) | C. \(\frac{-6}{-11}\) | D. \(\frac{-11}{-6}\) |
Câu 3: Khi rút gọn phân \(\frac{-27}{63}\) ta được phân số tối giản là:
A. \(\frac{-3}{7}\) | B. \(\frac{9}{21}\) | C. \(\frac{3}{7}\) | D. \(\frac{-9}{21}\) |
Câu 4: \(\frac{3}{4}\) của 60 là:
A. 45 | B. 30 | C. 40 | D. 50 |
Câu 5: Số đối của \(\frac{-7}{13}\) là:
A. \(\frac{7}{13}\) | B. \(\frac{-7}{-13}\) | C. \(\frac{13}{-7}\) | D. \(\frac{7}{-13}\) |
Câu 6: Hỗn số \(2\frac{1}{4}\) viết dưới dạng phân số là:
A. \(\frac{9}{4}\) | B. \(\frac{7}{4}\) | C. \(\frac{6}{4}\) | D. \(\frac{8}{4}\) |
Câu 7: Giá trị của a bằng bao nhiêu nếu \(\frac{2}{5}\) của a bằng 4 ?
A. 10 | B. 12 | C. 14 | D. 16 |
Câu 8: Cho hai góc kề bù trong đó có một góc bằng 700. Góc còn lại bằng bao nhiêu ?
A. 1100 | B. 1000 | C. 900 | D. 1200 . |
B. TỰ LUẬN: (6điểm)
Câu 1: (1,5 điểm) Thực hiện các phép tính sau:
a) \(\frac{-1}{8}+\frac{-5}{3}\)
b) \(\frac{-6}{35}\cdot \frac{-49}{54}\)
c) \(\frac{-4}{5}:\frac{3}{4}\)
Câu 2: (1 điểm) Tính nhanh:
a) \(\frac{31}{17}+\frac{-5}{13}+\frac{-8}{13}-\frac{14}{17}\)
b) \(\frac{-5}{7}\cdot \frac{2}{11}+\frac{-5}{7}\cdot \frac{9}{11}+\frac{5}{7}\)
.........
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Đề 5
Bài 1: Tính nhanh
a, \(\frac{-3}{7}-\left( \frac{2}{3}-\frac{3}{7} \right)\)
b, \(\frac{2}{15}:\left( \frac{1}{3}.\frac{4}{5}-\frac{1}{3}.\frac{6}{5} \right)\)
Bài 2: Tìm x biết:
a, \(\frac{3}{4}+\frac{1}{4}.x=\frac{5}{8}\)
b, 25 %.x + x = - 1,25
Bài 3: Kết quả thống kê bài kiểm tra toán cuối năm học của lớp 6A như sau: Số bài điểm giỏi chiếm 25% tổng số bài; số bài điểm khá chiếm \(\frac{1}{3}\) tổng số bài; còn lại 15 bài đạt điểm trung bình và yếu. Hỏi lớp 6A có bao nhiêu học sinh?
Bài 4: Cho hai góc kề bù \(\widehat{xOy}\) và \(\widehat{yOz}\), biết \(\widehat{xOy}={{60}^{0}}\)
a, Tính số đo góc yOz
b, Gọi Om là tia phân giác của góc yOz. Chứng tỏ Oy là tia phân giác của góc xOm
Bài 5: Tính: \(A=\frac{1}{1.3}+\frac{1}{3.5}+\frac{1}{5.7}+...+\frac{1}{2011.2013}\)
ĐÁP ÁN
Bài 1
a, \(\frac{-3}{7}-\left( \frac{2}{3}-\frac{3}{7} \right)\)
\(\begin{gathered}
= \frac{{ - 3}}{7} - \frac{2}{3} + \frac{3}{7} \hfill \\
= \left( {\frac{{ - 3}}{7} + \frac{3}{7}} \right) - \frac{2}{3} \hfill \\
= \frac{{ - 2}}{3} \hfill \\
\end{gathered} \)
b, \(\frac{2}{15}:\left( \frac{1}{3}.\frac{4}{5}-\frac{1}{3}.\frac{6}{5} \right)\)
\(\begin{gathered}
= \frac{2}{{15}}:\left[ {\frac{1}{3}.\left( {\frac{4}{5} - \frac{6}{5}} \right)} \right] \hfill \\
= \frac{2}{{15}}:\frac{{ - 2}}{{15}} \hfill \\
= - 1 \hfill \\
\end{gathered} \)
..........
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Trên đây là một phần nội dung tài liệu Bộ 5 đề ôn tập hè Toán 6 có đáp án năm 2021 Trường THCS Tô Hiến Thành. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Bộ 5 đề ôn tập hè Toán 6 có đáp án năm 2021 Trường THCS Thái Thịnh
- Bộ 5 đề ôn tập hè Toán 6 có đáp án năm 2021 Trường THCS Đức Thắng
Chúc các em học tập tốt!