TRƯỜNG THCS TAM HÒA | ĐỀ ÔN TẬP HÈ NĂM 2021 MÔN HÓA HỌC 9 Thời gian 45 phút |
ĐỀ SỐ 1
A- Trắc nghiệm: Chọn phương án đúng trong các câu sau và ghi vào bài:
Câu 1- Dẫn đồng thời hai khí CH4 và Cl2 vào một ống nghiệm, sau đó úp ống nghiệm vào chậu nước có mẩu quỳ tím rồi đưa ra ngoài ánh sáng thì thấy quỳ tím:
a. Chuyển dần sang màu xanh.
b. Có màu xanh.
c. Mất màu dần.
d. Chuyển dần thành màu đỏ.
Câu 2- Chất làm mất màu dung dịch nước Brom là:
a. C6H6
b. C2H4
c. CH4
Câu 3- Khí CH4 có lẫn khí C2H2 và hơi nước. Để thu được khí CH4 tinh khiết ta dùng cách:
a. Cho hỗn hợp khí đi qua dung dịch NaOH dư.
b. Cho hỗn hợp khí đi qua dung dịch NaOH dư, sau đó qua dung dịch H2SO4 đặc.
c. Cho hỗn hợp đi qua dung dịch Brom dư.
d. Cho hỗn hợp khí đi qua dung dịch Brom dư, sau đó cho qua dung dịch H2SO4 đặc.
e. Cho hỗn hợp khí đi qua dung dịch H2SO4 đặc, sau đó qua dung dịch NaOH dư.
Câu 4- Chất vừa tác dụng được với Na, vừa tác dụng được với dung dịch Na2CO3 là:
a. C2H5OH
b. CH3COOH
c. C6H12O6
B- Tự luận:
Câu 1: Hoàn thành sơ đồ chuyển hoá sau:
C2H2 → C2H4 → C2H5OH → CH3COOH → CH3COONa
Câu 2: Viết công thức cấu tạo của các chất có công thức phân tử sau: C2H4; C2H2; C2H6O
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 67,2 lít khí metan. Hãy tính khối lượng khí CO2 thu được biết rằng thể tích các khí đo ở đktc.
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
A - Trắc nghiệm.
1. d. Chuyển dần thành màu đỏ.
2. b. C2H4
3. d. Cho hỗn hợp khí đi qua dung dịch Brom dư, sau đó cho qua dung dịch H2SO4 đặc.
4. b. CH3COOH
B - Tự luận.
Câu 1
- Hoàn thành đúng các PTHH, mỗi phương trình được 0,5 điểm.
(Nếu không cân bằng PTHH trừ 1/2 số điểm của phương trình đó.Nếu thiếu điều kiện phản ứng không cho điểm).
Câu 2
Viết đúng CTCT mỗi chất cho 0,25 điểm.
Câu 3:
- Tính số mol CH4 cho 0,5 điểm.
- Viết PTPƯ cháy cho 0,5 điểm.
- Tính số mol CO2 cho 0,5 điểm.
- Tính khối lượng CO2 cho 0,5 điểm
ĐỀ SỐ 2
Phần 1- trắc nghiệm khách quan
Câu 1: Hãy khoanh tròn 1 trong các chữ cái A,B,C,D đứng trước câu trả lời đúng
1. Dãy các chất đều làm mất màu dd nước brôm là;
A. C2H4, C6H6, CH4
B. C2H2, CH4, C2H4
C. C2H2, C2H4
D. C2H2, H2, CH4
2. Dãy các chất đều tác dụng với dd NaOHlà:
A. CO2, Ba(OH)2, CO
B. CO, SO3, Cl2
C. CO2, SO3, Cl2
D. MgO, SO2, P2O5
Phần 2- Tự luận
Câu 2: Hoàn thành phương trình phản ứng cho sơ đồ sau:
C2H4 → C2H5OH → CH3COOH → CH3COOC2H5 → C2H5OH
Câu3: Hoà tan hoàn toàn 10,6 g hỗn hợp gồm CaCO3 và CaO cần vừa đủ m g dd axit HCl 7,3% . Phản ứng kết thúc thu được 1,12 l khí(đktc)
a. Viết PTHH xảy ra
b. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
c. Tính m
đ. Tính C% của dd thu được sau phản ứng
( Ca = 40 , C= 12 , O = 16 , H= 1)
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 3
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1. Trong dãy các oxit sau, dãy oxit nào tác dụng được với nước để tạo ra dung dịch bazơ (kiềm)?
a) CuO, CaO, Na2O, K2O
b) CaO, Na2O, K2O, BaO
c) Na2O, BaO, CuO, Al2O3
d) MgO, K2O, Fe2O3, ZnO
Câu 2. Axit sunfuric loãng phản ứng với chất nào trong từng dãy chất dưới đây?
a) FeCl3, MgO, Cu, Ca(OH)2
b) NaOH, CuO, Ag, Zn
c) Mg(OH)2, HgO, PbS, NaCl
d) Al, Al2O3, Fe(OH)2, BaCl2
Câu 3. Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?
a) Na2CO3 và HCl
b) KNO3 và CaCl2
c) BaCl2 và Na2SO4
d) K2SO3 và Ca(OH)2
Câu 4. Có hỗn hợp khí Etilen và Cacbon đioxit. Để loại bỏ khí Cacbon đioxit, cho hỗn hợp khí qua dung dịch:
a) Ca(OH)2
b) H2SO4
c) NaCl
d) Br2
Câu 5. Nguyên tử của nguyên tố X có 2 lớp electron, lớp electron ngoài cùng có 7 electron. Câu trả lời nào sau đúng?
a) X thuộc chu kì 7, nhóm II, là một kim loại
b) X thuộc chu kì 2, nhóm VII, là một kim loại
c) X thuộc chu kì 7, nhóm II, là một phi kim
d) X thuộc chu kì 2, nhóm VII, là một phi kim
Câu 6. Dãy kim loại nào sau được xếp theo chiều tính kim loại tăng dần?
a) Al Mg Ca Ba
b) Mg Al Ba Ca
c) Ca Ba Al Mg
d) Ba Ca Mg Al
Câu 7. Dãy chất nào sau đây chỉ toàn hợp chất hữu cơ?
a) NaHCO3, C2H6, CH4, C2H4O2
b) C2H6O, CO2, C2H4, CH3Cl
c) C2H2, C6H12O6, C6H5Br, C2H5O2N
d) C6H6, C12H22O11, Na2CO3, C2H5Cl
Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ, sản phẩm cháy chỉ có CO2 và H2O. Hợp chất hữu cơ này không phải là:
a) Chất béo
b) Protein
c) Glucozơ
d) Tinh bột
Câu 9. Biết 0,1 mol hiđrocacbon Y làm mất màu tối đa 0,2 lít dung dịch Brom 1M. Vậy Y là hiđrocacbon nào trong số các chất sau?
a) CH4
b) C2H4
c) C2H2
d) C6H6
Câu 10. Cách nào sau đây không thể dùng để dập tắt các đám cháy do xăng dầu cháy?
a) Dùng chăn ướt trùm lên ngọn lửa
b) Phun nước vào ngọn lửa
c) Phủ cát vào ngọn lửa
d) Dùng bình chữa cháy xịt vào ngọn lửa
Câu 11. Để phân biệt các chất lỏng: Benzen, rượu etylíc và axit axetic không thể dùng thuốc thử nào sau đây?
a) nước và quỳ tím
b) quỳ tím và natri
c) nước và natri
d) kẽm rồi đốt cháy
Câu 12. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hợp chất hữu cơ Z theo phương trình phản ứng:
Z + 3O2 → 2CO2 + 3H2O
Vậy, Z có thể là hợp chất hữu cơ nào sau đây?
a) C2H6
b) C2H4
c) C2H6O
d) C2H4O2
II. Phần tự luận
Câu 1. Hoàn thành các phương trình hoá học sau:
a) CH4 + Cl2 →
b) C2H2 + Br2 →
c) C6H6 + Br2 →
d) CH3 – COOH + CH3 – CH2 – OH →
Câu 2. (2,5 điểm)
Cho công thức phân tử các chất: C2H4, C3H6O2, C2H6O kí hiệu ngẫu nhiên X, Y, Z. Trong đó:
X làm mất màu dung dịch Br2.
Y, Z tác dụng được với Na.
Z còn tác dụng được với CaCO3.
a. Xác định và viết công thức cấu tạo của X, Y, Z tương ứng.
b. Viết phương trình hoá học của các thí nghiệm trên.
Câu 3. (2,5 điểm)
Để thu được rượu etylic từ khí etilen, cho 8,96 lít C2H4 (đktc) tác dụng với nước dư trong điều kiện có xúc tác axit. Viết phương trình hoá học và tính:
a. Khối lượng rượu etylic thu được. Biết hiệu suất của quá trình phản ứng 70%.
b. Đem lượng rượu etylic thu được ở trên pha thành 50 ml rượu. Tính độ rượu thu được biết khối lượng riêng của rượu etylic 0,8g/ml.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 4
TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 4 điểm)
Khoanh tròn vào chỉ một chữ cái đứng trước đáp án đúng trong các câu sau:
Câu 1: 1: Trong phòng thí nghiệm thu khí Clo bằng cách:
A. Đẩy không khí miệng bình thu khí hướng lên trên.
B. Đẩy nước
C. Đẩy không khí miệng bình thu khí hướng xuống dưới.
Câu 2: Dẫn khí Clo vào cốc nước có sẵn mảnh giấy quỳ tím trong đó, hiện tượng xảy ra là:
A. Giấy quỳ tím không thay đổi màu
B. Giấy quỳ tím chuyển màu xanh
C. Giấy quỳ tím ban đầu chuyển màu đỏ sau đó mất màu.
Câu 3: Cho khí Clo tác dụng với các chất trong dãy chất nào sau đây tạo ra sản phẩm là muối:
A. Fe , NaOH, H2O
C. Cu, Fe, H2O
B. NaOH, Fe, Al
D. H2, Fe, Al.
Câu 4: Cho Clo hoặc Lưu huỳnh tác dụng với Sắt sản phẩm sẽ là:
A. FeCl2 và FeS
C. FeCl3 và Fe2S3
B. FeCl2 và Fe2S3
D. FeCl3 và FeS
Câu 5: Dãy chất nào sau đây gồm các chất đều có thể làm mất màu dung dịch Brom:
A. CH4, C6H6,
B. C2H4, C2H2,
B. CH4, C2H2 .
D. C6H6, C2H2.
Câu 6: Trong các phương trình hoá học sau phương trình nào được viết đúng:
CH4 + Cl2 → C2H6 + HCl
CH4 + Cl2 → CH3 + HCl
CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl
CH4 + Cl2 → CH3Cl + H2
Câu 7: Dẫn 1 mol khí Axetilen vào dung dịch chứa 2 mol Brom. Hiện tượng nào sau đây đúng:
A. Màu da cam của dung dịch nhạt hơn so với ban đầu.
B. Màu da cam của dung dịch đậm hơn so với ban đầu.
C. Màu da cam của dung dịch chuyển thành không màu
Câu 8: Dãy chất nào sau đây gồm các chất đều phản ứng với dung dịch NaOH
A. CH3COOH, ( -C6H10O5- )n
B. CH3COOC2H5 , C2H5OH.
C. CH4, C2H2,
D. CH3COOH, CH3COOC2H5.
Câu 9: Rượu Etilic có phản ứng với Natri giải phóng khí Hiđrô,bởi vì:
A. Phân tử rượu có nhóm OH
B. Phân tử rượu có chứa Oxi
C. Phân tử rượu có nguyên tử Oxi và Hiđrô
D. Phân tử rượu có chứa C,H,O
Câu 10: Dãy chất nào sau đây gồm các chất đều phản ứng với kim loại Natri:
A. CH3COOH, (-C6H10O5-)n
B. CH3COOH, C2H5OH
C. C2H5OH, (-C6H10O5-)n
D. C2H5OH, CH3COOC2H5
II. TỰ LUẬN
Câu 2: Viết các PTHH (kèm theo các điều kiện nếu có) thực hiện dãy chuyển đổi sau:
C → CO2 → CaCO3 → CO2 → Na2CO3
Câu 3: Có các khí đựng riêng biệt trong mỗi bình không dán nhãn: C2H4, HCl, Cl2, CH4
Hãy nêu phương pháp phân biệt các khí trên (dụng cụ hoá chất coi như có đủ,viết PTHH nếu có)
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp A gồmC2H2 và C2H4 (đktc) rồi cho sản phẩm đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư, phản ứng xong thấy khối lượng bình đựng Ca(OH)2 tăng thêm 33,6g và có m g kết tủa. Hãy tính thành phần % thể tích của mỗi khí có trong hỗn hợp và tính m (biết Ca=40, C=12, H=1, O=16 ).
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 5
I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ A hoặc B, C, D trước phương án chọn đúng.
Câu 1. Dãy các chất đều làm mất mầu dung dịch nước brom là
A. C2H2, C6H6, CH4.
B. C2H2, CH4, C2H4.
C. C2H2, C2H4.
D. C2H2, H2, CH4.
Câu 2. Dãy các chất đều tác dụng được với dung dịch H2SO4 là
A. Na2CO3, Ca(HCO3)2, Ba(OH)2.
B. NaHCO3, Na2SO4, KCl.
C. NaCl, Ca(OH)2, BaCO3.
D. AgNO3, K2CO3, Na2SO4.
Câu 3. Dung dịch HCl có thể tác dụng với chất nào sau đây ?
A. Na2CO3 ;
B.KCl ;
C. Cu ;
D. Ag
Câu 4. Dãy các kim loại đều tác dụng với dung dịch CuSO4 là
A. Mg, Al, Cu.
B. Al, Fe, Mg.
C. Al, Fe, Ag.
D. Ag, Al, Cu.
Câu 5. Dung dịch ZnCl2 có tạp chất CuCl2 có thể dùng chất nào trong các chất sau đây để loại tạp chất trên ?
A. Fe ;
B. Zn ;
C. Cu ;
D. Al
Câu 6. Thuốc thử nào sau đây để nhận ra rượu etylic và axit axetic ?
A. Na ;
B. Na2CO3 ;
C. NaCl ;
D. KCl
II. Tự luận
Câu 7. Viết phương trình hoá học thể hiện những chuyển hoá sau :
Saccarozơ → Glucozơ → rượu etylic → axit axetic → natri axetat.
Câu 8. Để điều chế axit axetic người ta có thể lên men 1,5 lit rượu etylic 200
a) Tính thể tích rượu etylic nguyên chất đã dùng. Biết D = 0,8 g/ml
b) Tính khối lượng axit axetic tạo thành.
Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn 3 gam chất hữu cơ A. Thu được 8,8 g khí CO2 và 5,4 g H2O.
a) Trong chất hữu cơ A có những nguyên tố nào ?
b) Biết phân tử khối của A nhỏ hơn 40. Tìm công thức phân tử của A.
c) Chất A có làm mất màu dung dịch brom không ?
d) Viết PTHH của A với clo khi có ánh sáng.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề ôn tập hè môn Hóa học 9 năm 2021 có đáp án Trường THCS Tam Hòa. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Bộ 5 đề ôn tập hè môn Hóa học 9 năm 2021 có đáp án Trường THCS Lê Hồng Phong
- Bộ 5 đề ôn tập hè môn Hóa học 9 năm 2021 có đáp án Trường THCS Trường Chinh
Chúc các em học tốt!