Bộ 5 đề ôn tập hè môn Hóa học 8 năm 2021 có đáp án Trường THCS Nguyễn Du

TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU

ĐỀ ÔN TẬP HÈ NĂM 2021

MÔN HÓA HỌC 8

Thời gian 45 phút

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Trong chuỗi thức ăn sau:

Cây cỏ → Bọ rùa →  Ếch →  Rắn →  Vi sinh vật

Thì Ếch là:

A. Sinh vật tiêu thụ cấp 4                                                 B. Sinh vật sản xuất

C. Sinh vật tiêu thụ cấp 2                                                 D. Sinh vật tiêu thụ cấp 3

Câu 2: Dãy các bazơ bị nhiệt phân huỷ tạo thành oxit bazơ tương ứng và nước:

A. Cu(OH)2 ; Zn(OH)2; Al(OH)3; Mg(OH)2                    B. Fe(OH)3; Cu(OH)2; KOH; Mg(OH)2

C. Fe(OH)3; Cu(OH)2; Ba(OH)2; Mg(OH)2                     D. Cu(OH)2 ; Zn(OH)2; Al(OH)3; NaOH

Câu 3: Trong sự truyền nhiệt, nhiệt được truyền từ vật nào sang vật nào? Hãy chọn câu trả lời đúng.

A. Từ vật có khối lượng lớn hơn sang vật có khối lượng nhỏ hơn

B. Từ vật có nhiệt năng lớn hơn sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn

C. Từ vật làm bằng chất rắn sang vật làm bằng chất lỏng

D. Từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp

Câu 4: Dung dịch NaOH và dung dịch KOH không có tính chất nào sau đây?

A. Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước

B. Tác dụng với axit tạo thành muối và nước

C. Làm đổi màu quỳ tím và phenophtalein

D. Bị nhiệt phân hủy khi đun nóng tạo thành oxit bazơ và nước

Câu 5: Cây rừng có ý nghĩa như thế nào đối với động vật rừng.

A. Giúp con người có nhiều thức ăn

B. Cung cấp nơi ở, thức ăn, oxi … cho động vật

C. Cung cấp thức ăn cho loài sâu ăn lá

D. Tạo ra cảnh quan đẹp, cung cấp thức ăn, nơi ở cho con người

Câu 6: Trung hòa 200 ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20 %. Khối lượng dung dịch NaOH cần dùng là:

A. 90 gam                                 B. 80 gam                        C. 150 gam                      D. 100 gam

Câu 7: Cho 2,24 lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 200 ml dung dịch Ca(OH)2, chỉ thu được muối CaCO3. Nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 cần dùng là:

A. 0,5 M                                   B. 0,25 M                        C. 0,1 M                          D. 0,05 M

Câu 8: Cho dung dịch axit sunfuric loãng tác dụng với muối natrisunfit (Na2SO3). Chất khí nào sinh ra?

A. Khí hiđro sunfua                                                          B. Khí oxi

C. Khí lưu huỳnh đioxit                                                   D. Khí hiđro

Câu 9: Để bảo vệ sự phong phú của các hệ sinh thái nông nghiệp cần:

A. Duy trì các hệ sinh thái nông nghiệp chủ yếu, đồng thời phải cải tạo các hệ sinh thái để đạt năng suất và hiệu quả cao

B. Duy trì các hệ sinh thái nông nghiệp và trồng nhiều cây có giá trị kinh tế cao

C. Mở dụng vùng canh tác, trồng lúa nước để xuất khẩu

D. Mở rộng các hệ sinh thái nông nghiệp, trồng nhiều cây cung cấp thực phẩm

Câu 10: Tăng cường công tác làm thủy lợi và tưới tiêu hợp lí có tác dụng.

A. Tăng độ mầu mỡ cho đất, tạo điệu kiện phủ xanh đất trống đồi núi trọc

B. Góp phần điều hòa lượng nước làm hạn chế lũ lụt và hạn hán, mở rộng diện tích trồng trọt và tăng năng suất cây trồng

C. Làm cho đất không bị cạn kiệt nguồn chất dinh dưỡng, tăng năng xuất cây trồng

D. Làm đất tơi xốp, tăng năng xuất cây trồng

Câu 11: Một quả bóng từ độ cao h rơi xuống thì:

A. Thế năng giảm, động năng tăng                                   B. Thế năng tăng ,động năng giảm

C. Thế năng giảm, động năng giảm                                  D. Động năng tăng, thế năng tăng

Câu 12: Thành phần vô sinh của hệ sinh thái bao gồm những yếu tố nào sau đây:

A. Các chất vô cơ: Nước, khí cacbonic, khí oxi. , các loài vi rút, vi khuẩn

B. Nước, khí cacbonic, khí oxi, nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm

C. Các chất mùn, bã, các loài rêu, địa y

D. Các nhân tố khí hậu như: Nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm.các loại nấm, mốc

Câu 13: Các môi trường sống của sinh vật là:

A. Đất, nước, không khí và cơ thể sinh vật                     B. Môi trường đất, nước và không khí

C. Không khí, nước và cơ thể thực vật                            D. Đất, không khí và cơ thể động vật

Câu 14: Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào sau đây tăng lên?

A. Cả khối lượng và trọng lượng của vật                         B. Trọng lượng của vật

C. Khối lượng của vật                                                      D. Nhiệt độ của vật

Câu 15: Cho 50 gam CaCO3 vào dung dịch HCl dư thể tích CO2 thu được ở đktc là:

A. 1,12 lít                                 B. 11,2 lít                        C. 22,4 lít                        D. 2,24 lít

Câu 16: Biện pháp xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia có hiệu quả chính nào sau đây?

A. Góp phần bảo vệ các hệ sinh thái quan trọng, giữ cân bằng sinh thái, bảo vệ nguồn gen sinh vật

B. Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường của người dân

C. Phục hồi các hệ sinh thoái đã bị thoái hoá

D. Tăng cường công tác trồng rừng

Câu 17: Thuốc thử dùng để nhận biết dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 là:

A. NaNO3                                 B. NaCl                           C. Ba(OH)2                     D. K2SO4

Câu 18: Điện phân ddịch natri clorua (NaCl) bão hoà trong bình điện phân có màng ngăn ta thu được hỗn hợp khí là:

A. H2 và O2                              B. O2 và Cl2                     C. H2 và Cl2                    D. Cl2 và HCl

Câu 19: Vì sao quả bóng bay dù buộc thật chặt để lâu ngày vẫn xẹp ?

A. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng, nó tự động co lại

B. Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể chui qua đó thoát ra ngoài

C. Vì khi mới thổi không khí từ miệng vào bóng còn nóng, sau đó lạnh dần nên co lại

D. Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua lỗ buộc ra ngoài

Câu 20: Muốn pha loãng axit sunfuric đặc ta phải:

A. Rót từ từ axit đặc vào nước                                        B. Rót từ từ nước vào axit đặc

C. Rót nhanh axit đặc vào nước                                       D. Rót nước vào axit đặc

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1.C

2.A

3.D

4.D

5.B

6.B

7.A

8.C

9.A

10.B

11.C

12.B

13.A

14.D

15.B

16.A

17.C

18.C

19.B

20.A

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Cho 50 gam CaCO3 vào dung dịch HCl dư thể tích CO2 thu được ở đktc là:

A. 11,2 lít                                 B. 22,4 lít                        C. 1,12 lít                        D. 2,24 lít

Câu 2: Dung dịch NaOH và dung dịch KOH không có tính chất nào sau đây?

A. Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước

B. Tác dụng với axit tạo thành muối và nước

C. Làm đổi màu quỳ tím và phenophtalein

D. Bị nhiệt phân hủy khi đun nóng tạo thành oxit bazơ và nước

Câu 3: Một quả bóng từ độ cao h rơi xuống thì:

A. Động năng tăng, thế năng tăng                                   B. Thế năng tăng ,động năng giảm

C. Thế năng giảm, động năng tăng                                   D. Thế năng giảm, động năng giảm

Câu 4: Cho 2,24 lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 200 ml dung dịch Ca(OH)2, chỉ thu được muối CaCO3. Nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 cần dùng là:

A. 0,5 M                                   B. 0,1 M                          C. 0,05 M                        D. 0,25 M

Câu 5: Muốn pha loãng axit sunfuric đặc ta phải:

A. Rót từ từ axit đặc vào nước                                        B. Rót từ từ nước vào axit đặc

C. Rót nước vào axit đặc                                                 D. Rót nhanh axit đặc vào nước

Câu 6: Trong sự truyền nhiệt, nhiệt được truyền từ vật nào sang vật nào? Hãy chọn câu trả lời đúng.

A. Từ vật có nhiệt năng lớn hơn sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn

B. Từ vật có khối lượng lớn hơn sang vật có khối lượng nhỏ hơn

C. Từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp

D. Từ vật làm bằng chất rắn sang vật làm bằng chất lỏng

Câu 7: Cho dung dịch axit sunfuric loãng tác dụng với muối natrisunfit (Na2SO3). Chất khí nào sinh ra?

A. Khí hiđro                                                                      B. Khí hiđro sunfua

C. Khí oxi                                                                         D. Khí lưu huỳnh đioxit

Câu 8: Trung hòa 200 ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20 %. Khối lượng dung dịch NaOH cần dùng là:

A. 90 gam                                 B. 100 gam                      C. 80 gam                        D. 150 gam

Câu 9: Thuốc thử dùng để nhận biết dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 là:

A. Ba(OH)2                              B. NaNO3                        C. K2SO4                         D. NaCl

Câu 10: Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào sau đây tăng lên?

A. Trọng lượng của vật                                                    B. Cả khối lượng và trọng lượng của vật

C. Nhiệt độ của vật                                                          D. Khối lượng của vật

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 20 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1.A

2.D

3.D

4.A

5.A

6.C

7.D

8.C

9.A

10.C

11.D

12.C

13.B

14.C

15.C

16.D

17.B

18.C

19.A

20.C

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 1:  Các chất được cấu tạo như thế nào? Thả cục đường vào một cốc nước rồi khoáy lên, đường tan và nước có vị ngọt, tại sao?  

Câu 2:  Cho 20g hỗn hợp hai kim loại sắt và đồng tác dụng với dd HCl dư. Sau  khi phản ứng xong thu được chất rắn A và 6,72l khí (ở đktc)

a. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.

b. Tính thành phần trăm theo khối lượng của hỗn hợp ban đầu.

Câu 3: Em hãy nêu các biện pháp bảo vệ thiên nhiên hoang dã.

Câu 4: Hãy cho ví dụ về một hệ sinh thái, phân tích các thành phần chính trong hệ sinh thái.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

Câu 1(1đ)

-Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt là nguyên tử, phân tử. Giữa các hạt nguyên tử, phân tử có khoảng cách.

Vì các phân tử đường xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước và ngược lại các phân tử nước xen vào khoảng cách giữa các phân tử đường nên nước có vị ngọt. (0,5 đ)

Câu 2: nH2 = 6,72:22,4 = 0,3 mol                                                        

a. PTHH:    Fe      +     2HCl  →     FeCl +   H2                                  

Theo PT 1 mol :                                     1 mol

Theo đb 0,3 mol                                   0,3 mol                                 

mFe = 0,3.56 = 16,8 g                                                                            

mCu = 20 – 16,8 = 3,2 g                                                                       

b. PTHH:      Cu  +  2H2SO4    →  CuSO4   +  SO2  +  2H2O               

0,05 mol                                      0,05 mol

VSO2 = 0,05.22,4 = 1,12 lit                                                               

Câu 3: (1đ) Biện pháp bảo vệ thiên nhiên

- Bảo vệ các khu rừng già, rừng đầu nguồn. Trồng cây gây rừng, tạo môi trường sống cho nhiều loài sinh vật

- Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia để bảo vệ sinh vật hoang dã

- Không khai thác động vật hoang dã và khai thác quá mức các loài sinh vật

- Ứng dụng công nghệ sinh học để bảo tồn nguồn gen quý hiếm

Câu 4(1đ)

Ví dụ hệ sinh thái nước đứng ở một ao, gồm có các thành phần chính

- Thành phần vô sinh: Đất, nước, không khí, nhiệt độ, ánh sáng …..     

- Thành phần hữu sinh: Thực vật, động vật                                             

- Sinh vật sản xuất: rong, bèo, cây thủy sinh, tảo hiển vi.

- Sinh vật tiêu thụ cấp 1: cá nhỏ ăn rong, bèo. tôm, động vật nổi, tép, cua

- Sinh vật tiêu thụ cấp 2: cá to, vừa.

- Sinh vật tiêu thụ cấp 3: cá lớn.

- Sinh vật phản giải: vi sinh vật.                                                         

ĐỀ SỐ 4

Câu 1:  Các chất được cấu tạo như thế nào? Thả cục đường vào một cốc nước rồi khoáy lên, đường tan và nước có vị ngọt, tại sao?  

Câu 2: Cho 32,8g hỗn hợp hai kim loại sắt và đồng tác dụng với dd HCl dư. Sau  khi phản ứng xong thu được chất rắn A và 6,72l khí (ở đktc)

a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.

b. Hòa tan hoàn toàn chất rắn A vào dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư) Tính thể tích khí sinh ra (ở đktc)

Câu 3: Em hãy nêu các biện pháp bảo vệ thiên nhiên hoang dã.

Câu 4: Hãy cho ví dụ về một hệ sinh thái, phân tích các thành phần chính trong hệ sinh thái.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---.

ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Axit sunfuric đặc nóng tác dụng với đồng kim loại sinh ra khí:

A. CO2                              B. SO2                               C. SO3                                  D. H2S

Câu 2: Để trung hòa 112 gam dung dịch KOH 25 % thì cần dùng bao nhiêu gam ddịch axit sunfuric 4,9 %:

A. 400 gam                     B. 500 gam                      C. 420 gam                       D. 570 gam

Câu 3: Thuốc thử dùng để nhận biết dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 là:

A. K2SO4                           B. Ca(OH)2                  C. BaCl2                                       D. NaNO3

Câu 4: Dãy các bazơ làm phenolphtalein hoá đỏ:

A. NaOH; Ca(OH)2; Zn(OH)2; Mg(OH)2                B. NaOH; Ca(OH)2; KOH; LiOH

C. LiOH; Ba(OH)2; KOH; Al(OH)3                           D. LiOH; Ba(OH)2; Ca(OH)2; Fe(OH)3

Câu 5: Hòa tan 30 gam NaOH vào 170 gam nước thì thu được dung dịch NaOH có nồng độ là:

A. 18 %                       B. 16 %                                   C. 15 %                                D. 17 %

Câu 6: Dung dịch Ca(OH)2  và  dung dịch NaOH có những tính chất hóa học của bazơ tan vì:

A. Làm đổi màu chất chỉ thị, tác dụng với oxit axit

B. Làm đổi màu chất chỉ thị, tác dụng với axit

C. Làm đổi màu chất chỉ thị, tác dụng với oxit axit và axit

D. Tác dụng với oxit axit và axit

Câu 7: Cho dung dịch axit sunfuric loãng tác dụng với muối natrisunfit (Na2SO3). Chất khí nào sinh ra?

A. Khí hiđro                                                                B. Khí oxi                           

C. Khí lưu huỳnh đioxit    D. Khí hiđro sunfua

Câu 8: Cho 100 gam CaCO3 vào dung dịch HCl dư thể tích CO2 thu được ở đktc là:

A. 11,2 lít                          B. 1,12 lít                          C. 2,24 lít                             D. 22,4 lít

Câu 9: Điện phân ddịch natri clorua (NaCl) bão hoà trong bình điện phân có màng ngăn ta thu được hỗn hợp khí là:

A. H2 và O2                       B. H2 và Cl2                      C. O2 và Cl2                         D. Cl2 và HCl

Câu 10: Một hệ sinh thái hoàn chỉnh bao gồm những thành phần chủ yếu nào sau đây:

A. Thành phần vô sinh, thành phần hữu cơ, thành phần vô cơ

B. Thành phần động vật, thành phần thực vật, thành phần vi sinh vật

C. Sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải

D. Thành phần vô sinh, sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---.

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề ôn tập hè môn Hóa học 8 năm 2021 có đáp án Trường THCS Nguyễn Du. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?