Bộ 5 đề luyện thi HSG môn Hóa học 12 năm 2019-2020 có đáp án chi tiết

BỘ 5 ĐỀ LUYỆN THI HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA HỌC 12 NĂM 2019-2020

 

ĐỀ SỐ 1:

Câu 1: Nguyên tố X có nhiều dạng thù hình, có độ âm điện nhỏ hơn oxi và chỉ tạo hợp chất cộng hóa trị với halogen. X có vai trò quan trọng trong sinh hóa, electron cuối cùng điền vào phân lớp thỏa mãn điều kiện tổng 4 số lượng tử = 5,5 và n + l = 4.

1/ Viết cấu hình và gọi tên X?

2/ X tạo với hiđro nhiều hợp chất cộng hóa trị có công thức chung là XaHb. Dãy hợp chất này tương tự như dãy đồng đẳng của ankan. Viết CTCT của 4 chất đồng đẳng đầu tiên?

3/ X tạo được 5 oxiaxit(= axit chứa oxi). Hãy viết CTPT; CTCT và gọi tên 5 oxi axit đó? Viết pư của 5 axit đó với dd NaOH dư?

4/ Cho XCl5 pư với amoni clorua được hợp chất (NXCl2)3 có cấu trúc phẳng là hợp chất dị vòng, sp phụ là một khí dễ tan trong nước. Viết pư và CTCT của (NXCl2)3.

Câu 2:

1/ FeS và CuS chất nào tan được trong dd HCl? Biết: TFeS = 5.10-8; TCuS = 3,2.10-38; H2S có K1 = 10-9; K2 = 10-13;

2/ Muối Fe(III) thủy phân theo pư: Fe3+ + H2O Fe(OH)2+ + H+ có K = 4.10-3.

a/ Tính pH của dd FeCl3 0,05M       

b/ Tính pH của dd để 95% muối Fe(III) không bị thủy phân

Câu 3: Hh X gồm Fe và kim loại R có hóa trị không đổi. Hòa tan 3,3 gam X trong dd HCl dư được 2,9568 lít khí ở 27,30C và 1 atm. Mặt khác cũng hòa tan 3,3 gam trên trong dd HNO3 1M lấy dư 10% thì được 896 ml hh khí Y gồm N2O và NO ở đktc có tỉ khối so với hh (NO + C2H6) là 1,35 và dd Z.

1/ Tìm R và %KL các chất trong X

2/ Cho Z pư với 400 ml dd NaOH thấy xuất hiện 4,77 gam kết tủa. Tính CM của NaOH biết Fe(OH)3 kết tủa hoàn toàn.

Câu 4: Hh khí A gồm hiđro, một parafin và hai olefin liên tiếp. Cho 560 ml A qua Ni đun nóng được 448 ml hh khí A1. Cho A1 lội qua bình nước brom thấy nước brom bị nhạt màu một phần và khối lượng nước brom tăng them 0,345 gam. Hh khí A2 đi ra khỏi bình nước brom chiếm thể tích 280 ml và có tỉ khối so với không khí bằng 1,283. Tìm CTPT của các hiđrocacbon và %V mỗi khí trong A? (Cho các khí đo ở đktc và các olefin pư với tốc độ bằng nhau nghĩa là % số mol pư bằng nhau)

Câu 5: Hh X gồm Al và Cu. Cho 18,2 gam X vào 100ml dd Y chứa H2SO4 12M và HNO3 2M, đun nóng tạo ra dd Z và 8,96 lít (đktc) hh T gồm NO và khí D không màu. Hh T có tỷ khối so với hidro = 23,5. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hh đầu và lượng mỗi muối trong dd Z

Câu 6: Hh X gồm FeS2 và MS có số mol bằng nhau(M là kim loại có hóa trị không đổi). Cho 6,51 gam X pư hết với HNO3 dư được dd A1 và 13,216(đktc) hh khí A2 có khối lượng 26,34 gam gồm NO2 và NO. Thêm BaCl2 dư vào A1 thấy tạo thành m1 gam kết tủa trắng trong dd dư axit trên.

1/ Tìm M và m1?                     

2/ Tính %KL mỗi chất trong X?

Câu 7: Đốt cháy hiđrocacbon A hoặc B đều cho CO2 và hơi nước theo tỉ lệ 1,75:1 về thể tích. Cho bay hơi hoàn toàn 5,04 gam A hoặc B đều thu được một thể tích hơi đúng bằng thể tích hơi của 1,76 gam oxi trong cùng đk. Cho 13,8 gam A pư với AgNO3 dư/NH3 được 45,9 gam ↓, chất B không có pư vừa nêu. A pư với HCl được chất C, B không pư với HCl. C chứa 59,66%  khối lượng của clo, C pư với brom theo tỉ lệ 1:1 có as chỉ thu được hai sp. Chất B làm mất màu thuốc tím khi đun nóng. Tìm CTCT của A, B, C và viết pư xảy ra?

Câu 8: 1. Cho x mol  Fe pư với y mol HNO3 tạo ra khí NO và dd D. Hỏi dd D tồn tại những ion nào? Hãy thiết lập mối quan hệ giữa x và y để có thể tồn tại những ion đó?

Câu 9: Hòa tan hết hh X gồm 0,02 mol FeS2 và 0,03 mol FeS vào lượng dư H2SO4 đặc nóng thu được Fe2(SO4)3, SO2 và H2O. Hấp thụ hết SO2 bằng một lượng vừa đủ dd KMnO4 thu được dd Y không màu, trong suốt, có pH = 2. Tính VY?   

A. 2,26lít                   B. 2,28lít                  C. 2,27lít         D. 2,54 lít

Câu 10: Đốt cháy hết 8,4 gam hh A gồm FeS2 & Cu2S  thu được khí X và chất rắn B gồm Fe2O3 & Cu2O. Lượng khí X này làm mất màu vừa hết dd chứa 14,4 gam brom. Cho chất rắn B pư với 600 ml dd H2SO4 0,15M đến khi pư kết thúc thu được m gam chất rắn và dd C. Lấy 1/10 dd C pha loãng bằng nước thành 3 lít dd D. Biết rằng khi hoà tan Cu2O bằng dd H2SO4 thì pư xảy ra  tạo( Cu + CuSO4 + H2O ).

1- Tính KL mỗi chất trong hh A.       

2- Tính m.                   

3- Tính pH của dd D.

ĐỀ SỐ 2

Câu 1:  Hh A gồm silic đioxit và magie được đun ở nhiệt độ cao đến pư hoàn toàn được hh X. Để pư hết với X cần 365 gam dd HCl 20% kết quả:

+ Thu được một khí Y bốc cháy ngay trong không khí và 401,4 gam dd muối có nồng độ 23,67%.

+ Cặn bã Z còn lại không ta trong HCl lại tan dễ dàng trong dd kiềm tạo ra một khí cháy được.

1/ Tính %KL các chất trong A?                                             

2/ Tính thể tích Y ở đktc và khối lượng Z?

Câu 2:

1/ A có CTPT là C9H10. A có khả năng pư với brom khan/ Fe,t0. Cho A + H2/ Ni, t0 thu được B có CTPT là C9H12. Oxi hóa A bằng O2/H2SO4 thu được axeton.

Viết CTCT của A, B và viết pư xảy ra? Viết pư của B với B2/Fe,t0 và cho biết sp chính?

2/ Cho các chất: phenol; axit axetic; ancol etylic; natri phenolat và natri etylat.

a/ Những cặp chất nào pư được với nhau? Viết pư xảy ra

b/ Cho Na2CO3 lần lượt pư với phenol; axit axetic. Viết pư xảy ra?

Cho H2CO3 có pKa1=6,4; pKa2= 10,3; phenol có  pKa= 10.

3/ Từ metan và các chất vô cơ cần thiết viết pư điều chế đồng (II) glixerat.

Câu 3: A, B là đp của nhau chỉ chứa hai nguyên tố có M< 170 g/mol. A pư với dd AgNO3/NH3 tạo ra chất C; pư với dd HgSO4 có mặt H2SO4 đun nóng tạo ra chất D. Đun nóng D với dd KMnO4 trong H2SO4 loãng sinh ra chất E có cấu tạo như sau:

1/ Tìm CTCT của A, C và D?

2/ Tìm CTCT của B biết B pư với Br2/ as được 1 sp monobrom duy nhất G và B không pư với Br2 nguyên chất có xt là Fe đun nóng

3/ Hoàn thành sơ đồ sau:

Câu 4: Nén 2 mol nitơ và 8 mol hiđro vào bình kín có thể tích 2 lit( chỉ chứa sẵn chất xúc tác với thể tích không đáng kể)đã được giữ một nhiệt độ không đổi. Khi pư trong bình đạt cân bằng, áp suất các khí trong bình bằng 0,8 lần áp suất lúc đầu(khi mới cho xong các khí vào bình chưa xảy ra pư). Tính hằng số cân bằng của pư xảy ra trong bình

Câu 5: 1/ Một chất phóng xạ có chu kì bán hủy là 200 năm được chứa trong thùng kín và chôn dưới đất. Hỏi trong thời gian bao lâu để tốc độ phân rã giảm từ 6,5.1012 nguyên tử/phút xuống còn 3,0.10-3 nguyên tử/phút?

2/ Cho biết trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm và cấu tạo hình học của mỗi phân tử và ion sau:

XeF2; SiF62-; I3-; IF5.

Câu 6: Trộn CuO với một oxit kim loại đơn hóa trị II theo tỷ lệ mol 1:2 được hh A. Dẫn một luồng khí H2 dư đi qua 3,6 gam A nung nóng thu được hh B. Để hòa tan hết B cần 60 ml dd HNO3 nồng độ 2,5M và thu được V lít khí NO duy nhất(đktc) và dd chỉ chứa nitat kimloại. Xác định kim loại hóa trị II nói trên và tính V.

Câu 7: Một chất hữu cơ X chứa C, H, O. Trong a gam X có tổng khối lượng C và H là 0,46 gam. Đốt cháy a gam X cần 896 ml oxi ở đktc, sp cháy dẫn qua bình đựng dd NaOH dư thấy khối lượng bình tăng 1,9 gam. Tìm a và CTPT của X biết MX<150 đvC.

2/ Hh khí A gồm một ankan và một ankin. Đốt cháy A cần 25,76 lít oxi ở đktc được 12,6 gam nước. Ở cùng đk thể tích CO2 tạo thành bằng 8/3 thể tích hh khí A.

a/ Tìm CTPT của hai hiđrocacbon?

b/ Lấy 5,5 gam A cho pư với AgNO3 dư trong NH3 thu được 14,7 gam kết tủa. Tìm công thức của của ankan, ankin trong trường hợp này?

Câu 8: Trong bình V = 2,112 lít chứa khí CO và một lượng hh bột A  gồm Fe3O4 & FeCO3 ở 27,3oC, áp suất trong bình là  1,4 atm (Vchất rắn = 0). Nung nóng bình ở nhiệt độ cao đến pư hoàn toàn, hh khí sau pư có tỉ khối hơi so với H2 bằng 554/27. Hòa tan hoàn toàn hh A trong dd HNO3 loãng thu được 1,792/3 lít  hh  khí NO & CO2 ở đktc. Tính Vdd HCl 2M cần dùng để hoà tan hết hh A.

            A. 95 ml                      B. 85 ml          C. 75 ml                      D. 100 ml

Câu 9: Cho 11,36 gam hh Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 pư hết với dd HNO3 loãng dư thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm duy nhất, ở đktc) và dd X. Dd X có thể hòa tan tối đa 12,88 gam Fe. Tính số mol HNO3 có trong dd ban đầu?                       

ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Khi cho 2 khí khác nhau pư với nhau trong 1 buồng pư có đầy đủ các điều kiện thích hợp người ta thu được 1 hh gồm 3 khí. Nếu dẫn hh 3 khí đó qua 1 ống thuỷ tinh đốt nóng có đựng một lượng dư CuO, sau đó dẫn qua H2O thì thu được 1 khí còn lại. Nếu dẫn hh 3 khí trên qua Cu(OH)2 trong nước dư thì thu được 2 khí còn lại. Hỏi 2 khí ban đầu là gì? Viết các pư.

Câu 2: 1/ a/  Cho biết độ tan của canxi sunfat là 0,2g trong 100 g H2O (ở 200C) và KLR của dd CaSO4 bão hoà d= 1g/ml. Hỏi khi trộn 50 ml dd CaCl2 0,012M với 150ml dd Na2SO4 0,004M (ở 20oC) có ↓ xuất hiện không.

b/  Trộn 200 ml dd CaCl2 0,1M với 300 ml dd Na2SO4 0,05M. Sau khi pư kết thúc thì tích nồng độ [Ca2+] [SO42-] bằng 6.10-5(giá trị này chính là tích số tan T). Tính khối lượng kết tủa tạo thành?

2/ Từ các chất FeS, Zn, MnO2, (NH4)2CO3 và các dd HCl, NaOH, HNO3 có thể điều chế được những khí gì (không dùng thêm hoá chất) khác kể cả O2. Viết phương trình pư.

Câu 3: a/ Có 3 kim loại giống nhau về dạng bề ngoài. Cho chúng pư với axit và dd NaOH ta có các kết quả sau:

Thuốc thử                    Kim loại I        Kim loại II      Kim loại III

HCl                                -                        +                         +

HNO3(đ)                        +                        -                         +

NaOH                            -                        +                         +               (+) Có pư       ( - ) Không pư

Xác định 3 kim loại. Viết phương trình pư.

b/ Cho biết A, B, C, D, E là các hợp chất của natri cho A lần lượt pư với các dd B, C thu được các khí tương ứng X, Y. Cho D, E lần lượt pư với nước thu được các khí tương ứng Z, T. Biết X, Y, Z, T là các khí thông  thường chúng pư với nhau từng đôi một. Tỉ khối của X so với Z bằng 2 và tỉ khối của Y so với T cũng bằng 2. Viết tất cả các phương trình pư xảy ra.

Câu 4: Hoà tan 48,8g hh Cu và một oxit sắt trong dd HNO3 đủ thu được dd A và 6,72   NO ( đktc) cô cạn dd A  được 147,8g chất rắn.            

1/ Xác định CTPT của oxit sắt.

2/  Cho cùng 1 lượng hh trên pư với 400ml dd HCl 2M cho đến khi pư xảy ra hoàn toàn thu được dd B và chất rắn D cho dd B, pư với dd AgNO3 dư được kết tủa E. Tính khối lượng kết tủa của E.

3/ Cho chất rắn D pư với dd HNO3. Tính thể tích khí NO thoát ra ở 27,30C và 1 atm.

Câu 5: Hh X chứa hai hiđrocacbon A, B thuộc loại ankan, anken, ankin. Tỉ lệ khối lượng phân tử của chúng là 22:13. Đốt cháy 0,3 mol hh X và cho hết sản phẩm hấp thụ vào dd Ba(OH)2 dư thì khối lượng bình tăng thêm 46,5 gam và 147,75 gam kết tủa.

1/ Tìm CTPT các hiđrocacbon?

2/ Cho 0,3 mol hh X lội từ từ qua 0,5 lít dd Br2 0,2M thấy dd brom mất màu hoàn toàn thì khí đi ra khỏi dd brom có thể tích 5,04 lít (đktc). Hỏi thu được sản phẩm gỉ? gọi tên và tính khối lượng sản phẩm?

Câu 6: Một monotecpenoit( = dẫn xuất của tecpen, mạch cacbon của tecpen được tạo thành khi 2 hay nhiều phân tử isopren kết hợp với nhau) mạch hở A có công thức phân tử C10H18O (khung cacbon gồm hai đơn vị isopren nối với nhau theo qui tắc đầu-đuôi). Oxi hoá A thu được hh các chất  A1, A2 và A3. Chất A1 (C3H6O) có tên là axeton. Chất A2 (C2H2O4) pư được với Na2CO3 và với CaCl2 cho kết tủa trắng không tan trong axit axetic; A2 làm mất màu dd KMnO4 loãng. Chất A3 (C5H8O3)  có dạng CH3-CO-CH2-CH2-COOH.

a. Viết công thức cấu tạo của A1, A2 và A3.

b. Viết CTCT và công thức các đồng phân hình học của A và gọi tên theo danh pháp IUPAC.

Câu 7: Hoàn thành pư theo sơ đồ:

A + O2 → B              (1)                 B + H2O → A + C              (2)  

C + Cu → A + ...       (3)                 B + Cu → A + ...                (4)  (A, B, C là chất vô cơ)

Câu 8: Cho hiđrocacbon X pư với dd brom dư được dẫn xuất tetrabrom chứa 75,8% brom (theo khối lượng). Khi cộng brom (1:1) thu được cặp đồng phân cis-trans.

1/ Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và gọi tên của X.

2/ Viết pư của X với: dd KMnO4 trong H2SO4; dd AgNO3/NH3; H2O (xúc tác Hg2+/H+); HBr theo tỉ lệ 1:2

...

ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Nguyên tử của ngtố A có bộ 4 số lượng tử của e cuối là:  n = 2;  l = 1;  m = - 1;  ms = - ½

a/ Viết cấu hình electron, xác định vị trí của A trong bảng hệ thống tuần hoàn?

b/ Viết CTCT chất A3. Viết CTCT A3 và cho biết trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm?

c/ Một dạng đơn chất khác của A có CTPT là A2. Hãy giải thích tính thuận từ của phân tử này?

Câu 2: 1/ Có cân bằng sau: N2O4 (k) = 2NO2 (k)

a/ Cho 18,4 gam N2O4 vào bình kín dung tích 5,904 lít ở 27°C. Lúc cân bằng, áp suất của hỗn hợp khí trong bình là 1 atm. Tính áp suất riêng phần của NO2 và N2O4 lúc cân bằng?

b/ Nếu giảm áp suất của hệ lúc cân bằng xuống còn 0,5 atm thì áp suất riêng phần của NO2 và N2O4 lúc này là bao nhiêu? Kết quả có phù hợp với nguyên lí Le Châtelier hay không?

2/ A là dd HCl 0,2 M; B là dd NaOH 0,2 M; C là dd CH3COOH 0,2 M (có hằng số axit Ka = 1,8 x 10 - 5).

a/ Tính pH của dd A, B, C.  b/ Tính pH của dd X là dd tạo thành khi trộn dd B với dd C theo tỉ lệ V=1:1

c/ Tính thể tích dd B (theo ml) cần thêm vào 20 ml dd A để thu được dd có pH = 10.

Câu 3:

1/ Muối nguyên chất Y màu trắng tan trong nước. Dd Y không pư với H2SO4 rất loãng, nhưng pư với HCl cho ↓ trắng tan trong dd NH3. Nếu sau đó axit hóa dd tạo thành bằng HNO3 lại có ↓ trắng xuất hiện trở lại. Cho Cu vào dd Y, thêm H2SO4 và đun nóng thì có khí màu nâu bay ra và xuất hiện kết tủa đen. Tìm tên của Y và viết các pư dạng ion rút gọn.

2/ Một hh gồm Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng 7:3. Lấy m (gam) hh này cho pư hết với dd HNO3 thấy đã có 44,1 gam HNO3 phản ứng, thu được 0,75m (g) rắn, dd B và 5,6 lít hh khí (đktc) gồm NO và NO2. Hỏi cô cạn dd B thu được bao nhiêu gam muối khan?

3/ Ðp 1 lít dd NaCl (D = 1,2 g/cm3) chỉ thu được một chất khí ở điện cực. Cô cạn dd sau điện phân còn lại 125 gam chất rắn khan. Nhiệt phân chất rắn này thấy khối lượng giảm 8 gam. Tính:

a/ Tính hiệu suất của quá trình đp, C % và CM của dd NaCl ban đầu? 

b/ Khối lượng dd còn lại sau đp?

Câu 4: Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau:

Ở giai đoạn chuyển B2 thành B3, nếu có rất ít Br2, ngoài B3 người ta còn thu được một lượng nhỏ ankan B4 khác. Hãy xác định B4 và giải thích sự tạo thành B4?

Câu 5: Ðốt cháy hết hiđrocacbon A được nCO2:nH2O = 9:4. Khi hóa hơi 11,6 gam A thì V = 2,24 lít (đkct). Mặt khác A có thể pư với dd brom theo tỉ lệ mol 1:2. A cũng tạo kết tủa khi tác dụng với dd AgNO3/NH3. Khi oxi hóa A bằng dd KMnO4 trong H2SO4 tạo được axit thơm chứa 26,23%moxi

a/ Tìm CTCT và gọi tên A?  

b/ B là một đđ kế tiếp của A có hoạt tính quang học. Viết CTCT và tên B?

Câu 6: 1/ Chọn 6 dd muối khác nhau thoả mãn đk:

a/ A + B → khí                     B + C → kết tủa                     A + C → khí + kết tủa.

b/ D + E → kết tủa               E + F → kết tủa                      D + F → khí + kết tủa.

2/ Hoà tan MX2  bằng dd HNO3 đặc nóng được dd A. Cho A phản ứng với BaCl2 được kết tủa trắng còn cho A phản ứng với NH3 thì tạo kết tủa nâu đỏ

a/ Gọi tên MX2? Viết phản ứng xảy ra?

b/ X tạo thành với flo hợp chất XFn trong đó n có giá trị max. Tìm n (có giải thích) và cho biết trạng thái lai hoá của X ? XFn có dạng hình học nào?

ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Để nghiên cứu cân bằng sau ở 250C:

Cu(r) + 2Fe3+(dd)  Cu2+(dd) + 2Fe2+(dd).

Người ta chuẩn bị một dd gồm CuSO4 0,5M; FeSO4 0,025M và Fe2(SO4)3 0,125M.

1/ Cho biết chiều của pư ở điều kiện trên? Tính KCB của pư ở đk chuẩn?

2/ Giữ nguyên nồng độ CuSO4. Tính tỉ lệ [Fe3+]/[Fe2+] để pư đổi chiều?

Cho: .

Câu 2: 1/ ion I- trong KI bị oxi hóa thành I2 bởi O2, CuSO4, H2SO4 đặc, Br2, IO3-/H+ và I2 oxi hóa được SO2; Na2S; Na2S2O3. Viết pư xảy ra?

2/ Nung Ba với một lượng vừa đủ NH4NO3 trong một bình kín thu được hh sản phẩm gồm ba hợp chất của bari(hỗn hợp A). Hòa tan A trong nước dư được hh khí B và dd C. Viết pư xảy ra

Câu 3: Từ tinh dầu chanh người ta tách được hai chất đồng phân X và Y. Khi phân tích X cho thấy có chứa 78,9%C; 10,59%H còn lại là oxi. Tỉ khối của X so với hiđro bằng 76.

1/ Tìm CTPT của X và Y?

2/ X và Y đều pư với AgNO3/NH3 cho Ag và axit hữu cơ. Khi bị oxi hóa mạnh X cũng như Y cho một hh sản phẩm gồm axeton, axit oxalic và axit levulic(CH3-CO-CH2-CH2-COOH). Tìm CTCT của X, Y? nếu cho X hoặc Y pư với dd brom trong dung môi CCl4 theo tỉ lệ 1:1 chỉ thu được hai dẫn xuất đibrom. Viết pư xảy ra?

Câu 4: Hòa tan hết 1,64 gam hh A gồm Al và Fe trong 250 ml dd HCl 1M được dd B. Thêm 100 gam dd NaOH 12% vào B. Sau pư lọc lấy ↓ rồi nung ngoài kk đến KL không đổi được 0,8 gam chất rắn. Tính % Kl mỗi kim loại trong A?

Câu 5: Một hỗn hợp A gồm Ba & Al.

+ Cho m gam A tác dụng với H2O dư, thu được 1,344 lít khí, dd B và phần không tan C.

+ Cho 2m gam A tác dụng với dd Ba(OH)2 dư thu được 20,832 lít khí.

  Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đều đo ở đktc.

1/ Tính khối lượng của từng kim loại trong m gam A.

2/ Cho 50 ml dd HCl vào dd B. Sau ư thu được 0,78 gam kết tủa. Xác định nồng độ mol/l của dd HCl.

Câu 6: Cho 50ml dd A gồm axit hữu cơ RCOOH và muối kim loại kiềm của axit đó tác dụng với 120ml dd Ba(OH)2 0,125M, sau phản ứng thu được dd B. Để trung hoà Ba(OH)2 dư trong B, cần cho thêm 3,75 gam dd HCl 14,6% sau đó cô cạn dd thu được 5,4325 gam muối khan. Mặt khác, khi cho 50ml dd A tác dụng với H2SO4 dư, đun nóng thu được 1,05 lít hơi axit hữu cơ trên (đo ở 136,5oC, 1,12 atm).

1/ Tính nồng độ mol của các chất trong A.

2/ Tìm công thức của axit và của muối.

3/ Tính pH của dd 0,1 mol/l của axit tìm thấy ở trên, biết độ điện li α = 1%?

Câu 7: Đốt cháy hết m gam FeS2 bằ ng một lượng O2 vừa đủ, thu được khí X. Hấp thụ hết X vào 1 lít dd chứa Ba(OH)2 0,15M và KOH 0,1M, thu được dd Y và 21,7 gam kết tủa. Cho vào Y dd NaOH thấy xuất hiện thêm kết tủa nữa. Tính m?  

A. 23,2.                  B. 12,6.          C. 18,0.           D. 24,0.          

Câu 8: Hoà tan hết m gam ZnSO4 vào nước được dd X. Nếu cho 110 ml dd KOH 2M vào X thì thu được 3a gam kết tủa. Nếu cho 140 ml dd KOH 2M vào X thì thu được 2a gam ↓. Tính m ?

A. 17,71.               B. 16,10.         C. 32,20.         D. 24,15.

Câu 9: Cho hh các muối trung hoà gồm X là một muối nhôm khan và Y là một muối khan. Hoà tan a gam hh đồng số mol 2 muối X, Y vào nước được dd A. Thêm từ từ dd Ba(OH)2 vào dd A cho tới dư được dd B, khí C và kết tủa D. Axit hoá dd B bằng HNO3 rồi thêm AgNO3 vào thấy xuất hiện kết tủa trắng, hoá đen khi để ngoài áng sáng. Khi thêm Ba(OH)2 vào, lượng kết tủa D đạt giá trị lớn nhất (gọi là E), sau đó đạt giá trị nhỏ nhất (gọi là F). Nung lần lượt các kết tủa E, F đến khối lượng không đổi thu được 6,248 (g) và 5,126 (g) các chất rắn tương ứng. F không tan trong axit mạnh.

1/ Hỏi X, Y là muối gì ? Chứng minh. 

2/ Tính a và thể tích khí C (đktc) .

...

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề luyện thi HSG môn Hóa học 12 năm 2019-2020 có đáp án chi tiết. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào website Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Chúc các em học tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?