TRƯỜNG THPT THANH BÌNH | ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT GIỮA HK2 NĂM HỌC 2020-2021 MÔN: VẬT LÝ 12 Thời gian làm bài: 45 phút |
1. ĐỀ SỐ 1
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: Theo mẫu nguyên tử Bo ( Niels Bohr) , trạng thái dừng của nguyên tử
A. chỉ là trạng thái kích thích.
B. có thể là trạng thái cơ bản hoặc trạng thái kích thích.
C. chỉ là trạng thái cơ bản.
D. là trạng thái mà các electron trong nguyên tử dừng chuyển động.
Câu 2: Một nguồn sáng S phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng bước sóng 0,5 µm. đến khe Yâng.
S1S2 = a = 0,5 mm. Mặt phẳng chứa S1S2 cách màn khoảng D = 1m. Tính khoảng vân.
A. 2mm B. 0,5mm C. 0,1mm D. 1mm
Câu 3: Biết bán kính Bo ( Bohr) là r0 = 5,3.10-11 m. Bán kính quỹ đạo dừng N trong nguyên tử hiđrô là
A. 8,48.10-10 m
B. 4,77.10-9 m
C. 1,325.10-9 m
D. 4,77.10-11 m
Câu 4: Chiếu một chùm tia sáng trắng hẹp qua ℓăng kính, chùm tia ℓó gồm nhiều chùm sáng có màu sắc khác nhau. Hiện tượng đó được gọi ℓà.
A. Giao thoa ánh sáng
B. Tán sắc ánh sáng
C. Phản xạ ánh sáng
D. Khúc xạ ánh sáng
Câu 5: Khi nói về tia X. Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Tia X là sóng điện từ và làm ion hóa không khí.
B. Dùng tia X để chấn đoán và chữa trị một số bệnh trong y học.
C. Bước sóng của tia X lớn hơn bước sóng của tia tử ngoại.
D. Tia X làm đen kính ảnh và hủy diệt tế bào.
Câu 6: Khi nói về phôtôn, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Năng lượng của phôtôn ánh sáng tím lớn hơn năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ.
B. Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số f, các phôtôn đều mang năng lượng như nhau.
C. Phôtôn có thể tồn tại trong trạng thái đứng yên.
D. Năng lượng của phôtôn càng lớn khi bước sóng ánh sáng ứng với phôtôn đó càng nhỏ.
Câu 7: Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng vàng bằng Yâng, khoảng cách giữa hai khe sáng a = 0,3mm, khoảng cách từ hai khe đến màn D = 1m. khoảng vân đo được i = 2mm. Bước sóng ánh sáng trên ℓà:
A. 0,6μm B. 6 μm C. 1,5 μm D. 15μm
Câu 8: Phát biểu nào sau đây ℓà đúng?
A. Ánh sáng đơn sắc ℓà ánh sáng bị tán sắc khi đi qua ℓăng kính.
B. Ánh sáng trắng ℓà hỗn hợp của vô số ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên ℓiên tục từ đỏ đến tím.
C. Chỉ có ánh sáng trắng mới bị tán sắc khi truyền qua ℓăng kính.
D. Tổng hợp các ánh sáng đơn sắc sẽ ℓuôn được ánh sáng trắng.
Câu 9: Nguyên tắc của mạch chọn sóng trong máy thu thanh dựa trên hiện tượng:
A. Tách sóng
B. Sóng dừng
C. Cộng hưởng điện
D. Giao thoa sóng
Câu 10: Nếu tăng điện dung của một mạch dao động ℓên 8 ℓần, đồng thời giảm độ tự cảm của cuộn dây đi
2 ℓần thì tần số dao động riêng của mạch sẽ:
A. Tăng ℓên 4 ℓần
B. Tăng ℓên 2 ℓần
C. Giảm xuống 4 ℓần
D. Giảm xuống 2 ℓần
ĐÁP ÁN
1B 2D 3A 4V 5C 6C 7A 8B 9C 10D
...
-(Để xem tiếp nội dung của Đề thi số 1 vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
2. ĐỀ SỐ 2
Câu 1: Dùng thuyết lượng tử ánh sáng không giải thích được
A. hiện tượng quang – phát quang.
B. hiện tượng giao thoa ánh sáng.
C. nguyên tắc hoạt động của pin quang điện.
D. hiện tượng quang điện ngoài.
Câu 2: Độ lệch pha giữa cường độ dòng điện xoay chiều trong mạch LC và điện tích biến thiên trên tụ điện là
A. π/2 B. π/6 C. π/3 D. π/4
Câu 3: Theo nhà vật lí Bohr, ở trạng thái bình thường (trạng thái cơ bản) thì nguyên tử hiđrô
A. có năng lượng cao nhất, êlectron chuyển động trên quỹ đạo K.
B. có năng lượng thấp nhất, êlectron chuyển động trên quỹ đạo L.
C. có năng lượng thấp nhất, êlectron chuyển động trên quỹ đạo K.
D. có năng lượng cao nhất, êlectron chuyển động trên quỹ đạo L.
Câu 4: Khoảng vân là
A. khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp trên màn hứng vân
B. khoảng cách giữa một vân sáng và một vân tối liên tiếp trên màn hứng vân
C. khoảng cách giữa hai vân sáng cùng bậc trên màn hứng vân
D. khoảng cách từ vân trung tâm đến vân tối gần nó nhất
Câu 5: Hiện tượng các electron bị bật ra khỏi mặt kim loại khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào gọi là hiện tượng
A. quang điện ngoài.
B. quang điện trong
C. quang dẫn.
D. quang phát quang.
Câu 6: Các tia không bị lệch trong điện trường và từ trường là:
A. tia α và tia β
B. tia α và tia X
C. tia α; β ; γ
D. tia X và tia γ
Câu 7: Ở Trường Sa, để có thể xem các chương trình truyền hình phát sóng qua vệ tinh, người ta dùng anten thu sóng trực tiếp từ vệ tinh, qua bộ xử lí tín hiệu rồi đưa đến màn hình. Sóng điện từ mà anten thu trực tiếp từ vệ tinh thuộc loại:
A. sóng cực ngắn
B. sóng dài
C. sóng trung
D. sóng ngắn
Câu 8: Đại lượng đặt trưng nhất của một sóng ánh sáng đơn sắc là
A. vận tốc truyền
B. tần số
C. chiết suất lăng kính với ánh sáng đó
D. màu sắc
Câu 9: Phép phân tích quang phổ được sử dụng rộng rãi trong thiên văn vì
A. cho phép ta xác định đồng thời vài chục nguyên tố.
B. phép tiến hành nhanh và đơn giản.
C. có độ chính xác cao.
D. có thể tiến hành từ xa.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về phản ứng phân hạch?
A. Urani phân hạch có thể tạo ra 3 nơtron.
B. Urani phân hạch tỏa ra năng lượng rất lớn.
C. Urani phân hạch khi hấp thụ nơtron chuyển động nhanh.
D. Urani phân hạch vỡ ra thành hai hạt nhân có số khối từ 80 đến 160.
ĐÁP ÁN
1B 2A 3C 4A 5A 6D 7A 8B D 10C
...
-(Để xem tiếp nội dung của Đề thi số 2 vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
3. ĐỀ SỐ 3
I/PHẦN TRẮC NGHIỆM: 30 phút (6.0 điểm)
Câu 1: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2m. Trong hệ vân trên màn, vân sáng bậc 3 cách vân trung tâm 2,4 mm. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là
A. 0,4 mm. B. 0,5 mm. C. 0,6 mm. D. 0,7 mm.
Câu 2: Một mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 4 μH và một tụ điện có điện dung biến đổi từ 10 pF đến 360 pF. Lấy π2 = 10. Chu kì dao động riêng của mạch này có giá trị
A. từ 4.10-8 s đến 2,4.10-7 s.
B. từ 2.10-8 s đến 3,6.10-7 s.
C. từ 4.10-8 s đến 3,2.10-7 s.
D. từ 2.10-8 s đến 3.10-7 s.
Câu 3: Pin quang điện là nguồn điện, trong đó
A. cơ năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
B. nhiệt năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
C. hóa năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
D. quang năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
Câu 4: Trong chân không, bức xạ đơn sắc vàng có bước sóng là 0,589 mm. Lấy h = 6,625.10-34J.s; c=3.108 m/s và e = 1,6.10-19C. Năng lượng của phôtôn ứng với bức xạ này có giá trị là
A. 2,11 eV. B. 0,42 eV. C. 4,22 eV. D. 0,21 eV.
Câu 5: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2 m. Ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng 0,5 mm. Vùng giao thoa trên màn rộng 24 mm (vân trung tâm ở chính giữa). Số vân sáng là
A. 10. B. 13. C. 12. D. 11.
Câu 6: Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm không đổi, tụ điện có điện dung C thay đổi. Khi C = C1 thì tần số dao động riêng của mạch là 7,5 MHz và khi C = C2 thì tần số dao động riêng của mạch là 10 MHz. Nếu C = C1 + C2 thì tần số dao động riêng của mạch là
A. 12,5 MHz.
B. 17,5 MHz.
C. 6,0 MHz.
D. 2,5 MHz.
Câu 7: Trong thí nghiệm Iâng (Y-âng) về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp cách nhau một khoảng a = 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D = 1,5 m. Hai khe được chiếu bằng bức xạ có bước sóng λ = 0,6 μm. Trên màn thu được hình ảnh giao thoa. Tại điểm M trên màn cách vân sáng trung tâm (chính giữa) một khoảng 5,4 mm có vân sáng bậc (thứ)
A. 6. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 8: Nội dung chủ yếu của thuyết lượng tử trực tiếp nói về
A. sự hình thành các vạch quang phổ của nguyên tử.
B. sự phát xạ và hấp thụ ánh sáng của nguyên tử, phân tử.
C. cấu tạo của các nguyên tử, phân tử.
D. sự tồn tại các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô.
Câu 9: Sóng điện từ và sóng cơ học không có chung tính chất nào dưới đây?
A. Khúc xạ.
B. Mang năng lượng.
C. Phản xạ.
D. Truyền được trong chân không.
Câu 10: Trong quang phổ vạch của hiđrô (quang phổ của hiđrô), bước sóng của vạch thứ nhất trong dãy Laiman ứng với sự chuyển của êlectrôn (êlectron) từ quỹ đạo L về quỹ đạo K là 0,1217 μm , vạch thứ nhất của dãy Banme ứng với sự chuyển M → L là 0,6563 μm . Bước sóng của vạch quang phổ thứ hai trong dãy Laiman ứng với sự chuyển M →K bằng
A. 0,7780 μm .
B. 0,1027 μm .
C. 0,3890 μm .
D. 0,5346 μm .
ĐÁP ÁN
1A, 2A, 3D, 4A, 5D, 6C, 7D, 8B, 9D, 10B
...
-(Để xem tiếp nội dung của Đề thi số 3 vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
4. ĐỀ SỐ 4
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Hạt nhân đơteri \(_1^2D\) có khối lượng 2,0136u. Biết khối lượng của prôton là 1,0073u và khối lượng của nơtron là 1,0087u. Năng lượng liên kết của hạt nhân là
A. 0,67 MeV. B. 1,86 MeV. C. 2,02 MeV. D. 2,23 MeV.
Câu 2: Kết luận nào sau đây không đúng về ánh sáng?
A. Ánh sáng mang năng lượng.
B. Hiện tượng quang điện đã chứng tỏ ánh sáng có tính chất sóng.
C. Sáng có lưỡng tính sóng hạt.
D. Ánh sáng có cùng bản chất với tia X.
Câu 3: Hạt nhân \({}_{92}^{235}U\) có cấu tạo gồm
A. 92p và 143n.
B. 238p và 92n.
C. 238p và 146n.
D. 92p và 238n.
Câu 4: Một tia X có bước sóng 80 pm. Năng lượng của phôton ứng với nó là
A. 2,12.10-16 J.
B. 1,6.10-18 J.
C. 2,48.10-15 J.
D. 9,22.10-19 J.
Câu 5: Ở nguyên tử hiđrô, khi nguyên tử có êlectron chuyển động trên quỹ đạo M và quỹ đạo L thì năng lượng ứng với các quỹ đạo đó tương ứng lần lượt là - 3,4 eV và -1,51 eV. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M đến quỹ đạo L thì nguyên tử
A. phát ra phôton có bước sóng 0,434 μm.
B. hấp thụ phôton có bước sóng 0,434 μm.
C. phát ra phôton có bước sóng 0,656 μm.
D. hấp thụ phôton có bước sóng 0,656 μm.
Câu 6: Kim loại có công thoát là 2,2 eV. Giới hạn quang điện là
A. 0,43.10-6m.
B. 0,48.10-6m.
C. 0,52.10-6m.
D. 0,19.10-6m.
Câu 7: Biết bán kính Bo của nguyên tử hiđrô là r0 = 0,53 pm. Bán kính quỹ đạo M là
A. 1,59 pm; B. 4,77 pm; C. 2,12 pm; D. 8,48 pm.
Câu 8: Giới hạn quang điện của Na là 0,50µm. Công thoát êlectron của nó là
A. 1,24 eV. B. 2,48 eV. C. 3,65 eV. D. 3,975 eV.
Câu 9: Tia laze không có đặc điểm nào dưới đây?
A. Độ đơn sắc cao;
B. Cường độ lớn;
C. Độ định hướng cao;
D. Công suất lớn.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng?
A. Chùm sáng là dòng hạt, mỗi hạt là một phôton.
B. Những nguyên tử hay phân tử vật chất không hấp thụ hay bức xạ ánh sáng một cách liên tục mà thành từng phần riêng biệt, đứt quãng.
C. Khi ánh sáng truyền đi, các lượng tử ánh sáng không bị thay đổi, không phụ thuộc khoảng cách tới nguồn sáng.
D. Năng lượng của các phôton ánh sáng là như nhau, không phụ thuộc vào bước sóng ánh sáng.
ĐÁP ÁN
1D 2B 3A 4C 5C 6D 7B 8B 9D 10D
...
-(Để xem tiếp nội dung của Đề thi số 4 vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
5. ĐỀ SỐ 5
Cho h = 6,625.10-34 J.s; c = 3.108m/s; 1eV = 1,6.10-19J
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6 ĐIỂM)
Câu 1: Chọn câu trả lời sai?
A. Trong hiện tượng tán sắc ánh sáng của ánh sáng trắng qua lăng kính, tia tím có góc lệch lớn nhất.
B. Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi qua lăng kính.
C. Trong hiện tượng tán sắc ánh sáng của ánh sáng trắng qua lăng kính, tia đỏ có góc lệch nhỏ nhất.
D. Chỉ khi ánh sáng trắng truyền qua lăng kính mới xảy ra hiện tượng tán sắc ánh sáng.
Câu 2: Chu kỳ dao động điện từ tự do trong mạch LC đựợc xác định bởi biểu thức nào sau đây ?
\(\begin{array}{l}
A.T = \pi \sqrt {\frac{C}{L}} \\
B.T = \frac{\pi }{{\sqrt {2LC} }}\\
C.T = 2\pi \sqrt {\frac{L}{C}} \\
D.T = 2\pi \sqrt {LC}
\end{array}\)
Câu 3: Sóng điện từ nào sau đây được dùng để thông tin trong môi trường nước?
A. Sóng ngắn.
B. Sóng dài.
C. Sóng cực ngắn.
D. Sóng trung.
Câu 4: Một mạch dao động LC có điện trở thuần bằng không gồm cuộn dây thuần cảm (cảm thuần) và tụ điện có điện dung 5μF. Trong mạch có dao động điện từ tự do (riêng) với hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện bằng 10V. Năng lượng dao động điện từ trong mạch bằng?
A. 2,5.10-1 J.
B. 2,5.10-3 J.
C. 2,5.10-2 J.
D. 2,5.10-4 J.
Câu 5: Công thoát êlectrôn ra khỏi một kim loại là A = 1,88 eV. Giới hạn quang điện của kim loại đó là?
A. 0,33 μm. B. 0,22 μm. C. 0,66. 10-19 μm. D. 0,66 μm.
Câu 6: Khi chiếu chùm tia tử ngoại vào một ống nghiệm đựng dung dịch fluorexêin thì thấy dung dịch này phát ra ánh sáng màu lục. Đó là hiện tượng
A. quang - phát quang.
B. phản xạ ánh sáng.
C. hóa - phát quang.
D. tán sắc ánh sáng.
Câu 7: Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng
A. bứt electron ra khỏi bề mặt kim loại khi bị chiếu sáng.
B. giải phóng electron khỏi kim loại bằng cách đốt nóng.
C. giải phóng electron khỏi mối liên kết trong bán dẫn khi bị chiếu sáng.
D. giải phóng electron khỏi bán dẫn bằng cách bắn phá ion.
Câu 8: Quang phổ liên tục của một nguồn sáng J
A. không phụ thuộc thành phần cấu tạo của nguồn sáng J, mà chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng đó.
B. không phụ thuộc vào cả thành phần cấu tạo và nhiệt độ của nguồn sáng J.
C. phụ thuộc vào cả thành phần cấu tạo và nhiệt độ của nguồn sáng J.
D. không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng J, mà chỉ phụ thuộc thành phần cấu tạo của nguồn sáng đó.
Câu 9: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng dùng hai khe Young, hai khe được chiếu bằng ánh sáng có bước sóng = 0,5mm, biết S1S2 = a = 0,5mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D = 1m. Tại vị trí M cách vân trung tâm một khoảng xM = 3,5mm, có vân sáng hay vân tối, bậc mấy?
A. vân sáng bậc 3.
B. vân sáng bậc 4.
C. vân tối thứ 4.
D. vân tối thứ 2
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Tia X và tia tử ngoại đều bị lệch khi đi qua một điện trường mạnh.
B. Tia X và tia tử ngoại đều có bản chất là sóng điện từ.
C. Tia X và tia tử ngoại đều tác dụng mạnh lên kính ảnh.
D. Tia X và tia tử ngoại đều kích thích một số chất phát quang.
ĐÁP ÁN
1D 2D 3B 4D 5D 6A 7C 8A 9C 10A
...
-(Để xem tiếp nội dung của Đề thi số 5 vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề kiểm tra giữa HK2 Vật Lý 12 năm 2021 Trường THPT Thanh Bình có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.