Bộ 5 đề kiểm tra giữa HK2 Vật Lý 12 năm 2021 Trường THPT Ngô Quyền có đáp án

TRƯỜNG THPT NGÔ QUYỀN

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT GIỮA HK2

 NĂM HỌC 2020-2021

MÔN: VẬT LÝ 12

Thời gian làm bài: 45 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là a, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D, bước sóng ánh sáng chiếu vào hai khe là λ, khoảng vân i là:

A. i=Daλ

B. i=Λd/a

C. i=aD/λ

D. i=a/D.λ

Câu 2: Mạch dao động điện từ LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 1mH và tụ điện có điện dung 0,1μF. Dao động điện từ riêng của mạch có tần số góc là

A. 3.105rad/s

B. 4.105rad/s

C. 105rad/s

D. 2.105rad/s

Câu 3: Tia tử ngoại được phát ra từ nguồn nào dưới đây

A. Hồ quang điện

B. Máy sấy

C. Lò nướng

D. Bếp củi

Câu 4: Một mạch dao động LC gồm  cuộn dây độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C=0,8πμF. Tần số riêng của dao động trong mạch bằng 12,5kHz thì L bằng

A. 1πmH         

B. 3πmH

C. 4πmH    

D. 2πmH

Câu 5: Sóng nào sau đây có thể phản xạ trên tầng điện ly?

A. Sóng ngắn.

B. Sóng trung.

C. Sóng dài.

D. Sóng cực ngắn.

Câu 6: Một chất có khả năng phát ra bức xạ có bước sóng 0,5μm khi bị chiếu sáng bởi bức xạ 0,3μm. Hãy tính phần năng lượng photon mất đi trong quá trình trên.

A. 2,65.10−19J

B.  26,5.10−19J

C.  265.10−19J

D.  2,65.10−18J

Câu 7: Các bức xạ thuộc dãy Banme do nguyên tử Hiđrô phát ra khi nó chuyển từ các trạng thái có mức năng lượng cao hơn về mức năng lượng:

A. N                                       B. M

C. L                                        D. K

Câu 8: Trong quang phổ vạch phát xạ của nguyên tử hiđrô (H), dãy Laiman có

A. tất cả 5 vạch bức xạ đều nằm trong vùng tử ngoại

B. vô số vạch bức xạ nằm trong vùng tử ngoại.

C. vô số vạch bức xạ nằm trong vùng hồng ngoại.

D. tất cả 5 vạch bức xạ đều nằm trong vùng hồng ngoại.

Câu 9: Năng lượng của 1 photon:

A. giảm dần theo thời gian

B. giảm khi khoảng cách tới nguồn tăng

C. không phụ thuộc vào khoảng cách tới nguồn

D. giảm khi truyền qua môi trường hấp thụ

Câu 10: Kí hiệu: I - Tạo dao động cao tần, II - Tạo dao động âm tần, III - Khuyếch đại dao động, IV - Biến điệu, V- Tách sóng. Việc phát sóng điện từ không có giai đoạn nào sau đây:

A. I,II                             

B. IV

C. V,III                           

D. V

ĐÁP ÁN

...

{-- Nội dung tiếp theo của đề thi các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng, có a=0,6mm; D=1,2m; λ=0,75μm. Tại điểm M trên màn quan sát cách vân trung tâm 5,25mm có vân

A. sáng bậc 3        

B. Tối thứ 3

C. Tối thứ 4           

D.  Sáng bậc 4.

Câu 2. Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa 2 khe Yâng là a=1mm, khoảng cách từ 2 khe đến màn D=2m. Chùm sáng chiếu vào khe S có 2 bước sóng trong đó λ1=0,4μm. Trên màn xét khoảng  MN=4,8mmđếm được 9 vân sáng với 3 vạch là kết quả trùng nhau của 2 vân sáng và 2 trong 3 vạch đó nằm tại M,N. Bước sóng λ2 là

A. 0,6μm                  

B. 0,64μm

C. 0,48μm             

D. 0,72μm

Câu 3. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Tia hồng ngoại là sóng điện từ có bước sóng nhỏ hơn 0,4μm0,4μm

B. Tác dụng nổi bật của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt.

C. Tia hồng ngoại bị lệch trong điện trường và từ trường.

D. Tia hồng ngoại là một bức xạ đơn sắc có màu hồng.

Câu 4. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quang phổ vạch phát xạ:

A. Quang phổ vạch phát xạ bao gồm một hệ thống những vạch màu riêng rẽ nằm trên một nền tối.

B. Quang phổ vạch phát xạ bao gồm một hệ thống những dải màu biến thiên liên tục nằm trên một nền tối.

C. Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố khác nhau là rất khác nhau về số lượng các vạch, về bước sóng  (tức là vị trí các vạch) và cường độ sáng của các vạch đó.

D. Mỗi nguyên tố hoá học ở những trạng thái khí hay hơi nóng sáng dưới áp suất thấp cho một quang phổ vạch riêng, đặc trưng cho nguyên tố đó.

Câu 5: Trong thí nghiệm Y-âng nếu chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,49µm và λ2. Trên màn quan sát trong một khoảng bề rộng đếm được 57 vân sáng, trong đó 5 vân sáng cùng màu với vân trung tâm và 2 trong 5 vân này nằm ngoài cùng của khoảng rộng. Biết trong khoảng rộng đó số vân sáng đơn sắc của λ1 nhiều hơn số vân sáng của λ2 là 4 vân. Bước sóng λ2 bằng

A. 0,551μm.

B. 0,542μm

C. 0,560μm.

 D. 0,550μm.

Câu 6. Mạch dao động điện từ điều hoà có cấu tạo gồm:

A. nguồn một chiều và điện trở mắc thành mạch kín.

B. nguồn một chiều và cuộn cảm mắc thành mạch kín.

C. tụ điện và cuộn cảm mắc thành mạch kín.                       

D. nguồn một chiều và tụ điện mắc thành mạch kín.

Câu 7. Phát biểu nào sau đây về tia tử ngoại là không đúng?

A. tác dụng lên kính ảnh.

B. có tác dụng sinh học: diệt khuẩn, hủy diệt tế bào.

C. có khả năng làm ion hóa không khí và làm phát quang một số chất.

D. có thể dùng để chữa bệnh ung thư nông.

Câu 8. Khi nói về ánh sáng đơn sắc, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.

B. Ánh sáng trắng là ánh sáng đơn sắc vì nó có màu trắng.

C. Ánh sáng đơn sắc bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.

D. Ánh sáng mặt trời là ánh sáng đơn sắc.

Câu 9. Mạch dao động LC gồm cuộn cảm có độ tự cảm L=2mH và tụ điện có điện dung C=2pF, (lấy π2=10). Tần số dao động của mạch là:          

A. f=1MHz      

B. f=1Hz

C. f=2,5Hz

D. f=2,5MHz

Câu 10. Sóng điện từ và sóng cơ học không có cùng tính chất nào.

A. mang năng lượng.

B. truyền được trong chân không

C. phản xạ.

D. giao thoa

Đáp án

...

{-- Nội dung tiếp theo của đề thi các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1. Một mạch dao động lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với chu kỳ 0,05s. Năng lượng điện trường trong mạch biến đổi điều hòa với tần số là bao nhiêu?

Câu 2. Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần và tụ điện có điện dung 4μF. Trong mạch có dao động điện từ tự do với hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện bằng 20V. Năng lượng dao động điện từ trong mạch bằng bao nhiêu?

Câu 3. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6mm. Khoảng cách giữa hai khe sáng là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5m. Trên màn quan sát, hai vân tối liên tiếp cách nhau một đoạn là bao nhiêu?

Câu 4. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Ánh sáng chiếu vào hai khe có bước sóng 0,5 µm. Khoảng cách từ vân sáng trung tâm đến vân sáng bậc 4 là bao nhiêu?

Câu 5. Giữa anôt và catôt của một ống phát tia X có hiệu điện thế không đổi là 25 kV. Bỏ qua động năng của êlectron khi bứt ra từ catôt. Bước sóng ngắn nhất của tia X mà ống có thể phát ra bằng bao nhiêu?

Câu 6. Chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng 0,452μm và 0,243μm vào catôt của một tế bào quang điện. Kim loại làm catôt có giới hạn quang điện là 0,5μm. Lấy h = 6,625. J.s, c = 3. m/s và = 9,1.  kg. Vận tốc ban đầu cực đại của các êlectron quang điện bằng bao nhiêu?

Câu 7. Biết năng ℓượng của êℓectron ở trạng thái dừng thứ n được tính theo công thức: En = −13,6/n2 với n = 1, 2, 3… Tính năng ℓượng của êℓectron ở quỹ đạo M.

Câu 8. Bán kính quỹ đạo Bohr thứ 5 là 13,25A0. Một bán kính khác bằng 19,08.10-10 m sẽ ứng với bán kính quỹ đạo Bohr thứ mấy?

ĐÁP ÁN

Câu 1: 40Hz

Câu 2: 8.10−4J

Câu 3: \(i = \frac{{\lambda D}}{a} = \) 0,9 mm

Câu 4: \(x = ki = k\frac{{\lambda D}}{a} = \) 4 mm

...

{-- Nội dung tiếp theo của phần đáp án, các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Trong một thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe I-âng cách nhau 1 mm, hình ảnh giao thoa được hứng trên màn ảnh cách hai khe 1,5 m. Sử dụng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng vân đo được là 0,6 mm. Bước sóng của ánh sáng đó bằng bao nhiêu?

Câu 2: Trên màn ảnh đặt song và cách xa hai khe Iâng F1 và F2 một khoảng D = 0,5m trong không khí, người ta đếm được khoảng cách giữa 16 vân sáng là 4,5mm. Tần số sóng ánh sáng do hai khe phát ra là f = 4.1014 Hz.  Khoảng cách a giữa hai khe bằng bao nhiêu?

Câu 3: Trong thí nghiệm I âng về hiện tượng giao thoa ánh sáng: Biết khoảng cách giữa 2 khe S1, S2 là 2mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa 2 khe S1, S2 đến màn quan sát E là 2m, nguồn S được chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,6μm. Vân sáng thứ 3 và vân tối thứ 7 khác phía so với vân sáng trung tâm O trên màn quan sát E cách nhau bằng bao nhiêu?

Câu 4: Trong thí nghiệm I- âng về hiện tượng giao thoa ánh sáng: Biết khoảng cách giữa 2 khe S1, S2 là 2mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa 2 khe S1, S2 đến màn quan sát E là 2m, nguồn S được chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,5μm. Giao thoa trường có độ rộng L = 22,5mm và đối xứng nhau qua vân sáng trung tâm. Số vân sáng quan sát được trên màn E bằng bao nhiêu?

Câu 5: Công thoát của kim loại Na là 2,48eV. Chiếu một chùm bức xạ có bước sóng 0,27μm vào tế bào quang điện có catôt làm bằng Na. Vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện bằng bao nhiêu?

Câu 6: Trong thí nghiệm Young, khoảng cách giữa hai khe là 0,5mm, màn ảnh cách hai khe 2m. Nguồn sáng phát ra đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,5μm và λ2 = 0,3μm. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai vân sáng có màu giống như màu của nguồn bằng bao nhiêu?

Câu 7: Mạch dao động LC có điện trở thuần bằng không gồm cuộn dây thuần cảm (cảm thuần) có độ tự cảm 4 mH và tụ điện có điện dung 9 nF. Trong mạch có dao động điện từ tự do (riêng), hiệu điện thế cực đại giữa hai bản cực của tụ điện bằng 5 V. Khi hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện là 3 V thì cường độ dòng điện trong cuộn cảm bằng bao nhiêu?

Câu 8: Một mạch dao động LC có điện trở thuần bằng không gồm cuộn dây thuần cảm (cảm thuần) và tụ điện có điện dung 5 μF. Trong mạch có dao động điện từ tự do (riêng) với hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện bằng 10 V. Năng lượng dao động điện từ trong mạch bằng bao nhiêu?

ĐÁP ÁN

Câu 1:

λ = ai/D

λ = 0,4µm

Câu 2:

a = λD/i.

a = 1,25mm.

Câu 3:

i =λD/a

10i = 5,7mm.

Câu 4:

i = λD/a = 0,5 mm

N = 45

...

{-- Nội dung tiếp theo của phần đáp án, các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

5. ĐỀ SỐ 5

Phần I: Trắc nghiệm (7.0 điểm)

Câu 1: Sóng điện từ và sóng cơ học không có chung tính chất nào dưới đây?

A. Phản xạ.                                                        B. Truyền được trong chân không.

C. Mang năng lượng.                                         D. Khúc xạ.

Câu 2: Trong mạch dao động LC lí tưởng có dao động điện từ tự do thì

A. năng lượng điện trường tập trung ở cuộn cảm.

B. năng lượng điện trường và năng lượng từ trường luôn không đổi.

C. năng lượng từ trường tập trung ở tụ điện.  

D. năng lượng điện từ của mạch được bảo toàn.

Câu 3: Phát biểu nào sau đây là đúng?

   A. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng bị tán sắc khi đi qua lăng kính.

   B. Ánh sáng trắng là hỗn hợp của vô số ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.

   C. Chỉ có ánh sáng trắng mới bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.

   D. Tổng hợp các ánh sáng đơn sắc sẽ luôn được ánh sáng trắng.

Câu 4: Tia tử ngoại

A. có khả năng đâm xuyên mạnh hơn tia gamma B. có tần số tăng khi truyền từ không khí vào nước

C. không truyền được trong chân không.              D. được ứng dụng để khử trùng, diệt khuẩn.

Câu 5: Hiện tượng quang điện ngoài là hiện tượng êlectron bị bứt ra khỏi tấm kim loại khi

A. chiếu vào tấm kim loại này một chùm hạt nhân heli.

B. chiếu vào tấm kim loại này một bức xạ điện từ có bước sóng thích hợp.

C. cho dòng điện chạy qua tấm kim loại này.

D. tấm kim loại này bị nung nóng bởi một nguồn nhiệt.

Câu 6: Có bốn bức xạ: ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại, tia X và tia  gamma. Các bức xạ này được sắp xếp theo thức tự bước sóng tăng dần là :

A. tia X, ánh sáng nhìn thấy, tia gamma, tia hồng ngoại. 

B. tia ,tia X, tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy.

C. tia gamma, tia X, ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại  

D. tia gamma, ánh sáng nhìn thấy, tia X, tia hồng ngoại.

Câu 7: Các nguyên tử được gọi là đồng vị khi hạt nhân của chúng có

A. cùng khối lượng     

B. cùng số nơtrôn      

C. cùng số nuclôn                            

D. cùng số prôtôn

Câu 8: Cho phản ứng hạt nhân:  α + A1327 → X + n. Hạt nhân X là

A. Ne1020                     B. Mg1224                    C. Na1123                             D. P1530

Câu 9: Hạt nhân \({}_{88}^{226}Ra\) biến đổi thành hạt nhân \({}_{86}^{222}Rn\) do phóng xạ

A. a và b-.                   B. b-.                           C. a.                                    D. b+

Câu 10: Trong hạt nhân nguyên tử \({}_{84}^{210}{P_o}\) có

A. 84 prôtôn và 210 nơtron.                            B. 126 prôtôn và 84 nơtron.

C. 210 prôtôn và 84 nơtron.                            D. 84 prôtôn và 126 nơtron.

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

D

B

D

B

C

D

D

C

D

...

{-- Nội dung tiếp theo của đề thi các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

 

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Bộ 5 đề kiểm tra 1 tiết giữa HK2 Vật Lý 12 năm 2021 Trường THPT Ngô Quyền có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?