TRƯỜNG THPT LÊ ANH XUÂN | ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HK2 NĂM HỌC 2020-2021 MÔN: VẬT LÝ 12 Thời gian làm bài: 45 phút |
1. ĐỀ SỐ 1
Cho biết:hằng số Plăng h=6,625.10-34J.s; tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s; độ lớn điện tích nguyên tố e=1,6.10-19C; me = 9,1.10-31kg;1eV=1,6.10-19J; số Avogadro
NA= 6.02.1023 mol-1; bán kính Bo r0 = 5,3.10-11m.
Câu 1: Chiếu vào một kim loại ánh sáng có bước sóng l = 0,4µm, công suất của chùm sáng chiếu tới là P = 3mW. Tính số photon mà chùm sáng phát ra trong một phút?
Câu 2: Một kim loại có giới hạn quang điện λ0 = 600nm được chiếu bởi một tia sáng đơn sắc có bước sóng λ = 400nm. Cho rằng năng lượng photon mà một electron hấp thụ một phần để giải phóng nó, phần còn lại biến thành động năng cực đại của electron.Tính động năng cực đại đó?
Câu 3: Trong nguyên tử Hidro,bán kính quỹ đạo dừng thứ năm (n = 5) là 13,25.10-10m. Một bán kính khác bằng 4,77.10-10 m sẽ ứng với bán kính quỹ đạo dừng thứ mấy?
Câu 4: Poloni là chất phóng xạ α. Ban đầu có 20g Po nguyên chất, chu kỳ bán rã là 138,4 ngày đêm.Tìm khối lượng còn lại của Po sau 1 năm. ( Coi 1 năm có 365 ngày ).
Câu 5: Uranium hấp thụ nơtrôn nhiệt, phân hạch và sau một vài quá trình phản ứng dẫn đến kết quả tạo thành các hạt nhân bền theo phương trình sau:
\({}_{92}^{235}U + {}_0^1n \to {}_{60}^{143}Nd\, + \,{}_{40}^{90}Zr + x{}_0^1n + y{}_{ - 1}^0e\)
trong đó x và y tương ứng là số hạt nơtrôn, êlectrôn phát ra. Hãy tìm x và y?
Câu 6: Cho phản ứng hạt nhân \(n + {}_3^6Li\, \to \,T + \alpha + 4,8MeV\). Tính năng lượng tỏa ra (theo đơn vị Jun) khi phân tích hòan tòan 1g Li từ phản ứng trên? Cho NA = 6,02.1023 mol-1.
...
ĐÁP ÁN
Câu 1 | Ta có np = 3,62.1017 hạt |
Câu 2 | Ta có A = = 3,3125.10-19J Công thức Anhx-tanh cho: ε = A + Wđmax suy ra Wđmax = 1,65625.10-19J |
Câu 3 | rn = n2r0, r5 = 52r0 àn = 3. Quỹ đạo này là quỹ đạo M |
Câu 4 | m=m0.2-t/T =3,215g |
Câu 5 | x=3, y=8 |
Câu 6 | Số hạt Li trong 1g: 1.1023 hạt. Năng lượng tỏa ra: W = NLi.wPƯ = 4,8.1023MeV = 7,68.1010J |
Câu 7 | eUAk=hfmax à fmax=4,83.1018 Hz
|
Câu 8 | Tại thời điểm t: Nα + NPb = 6NPo = 2NPbà NPb = 3NPo. Mà NPb = DNPo nên dễ dàng thấy được t = 2T = 276 ngày. |
-(Hết đề thi số 1)-
2. ĐỀ SỐ 2
Cho biết:hằng số Plăng h=6,625.10-34J.s; tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s; độ lớn điện tích nguyên tố e=1,6.10-19C; me = 9,1.10-31kg;1eV=1,6.10-19J; số Avogadro NA= 6.02.1023mol-1; bán kính Bo r0 = 5,3.10-11m.
Câu 1: Để xem các chương trình truyền hình phát sóng qua vệ tinh, người ta dùng anten thu sóng trực tiếp từ vệ tinh, qua bộ xử lí tín hiệu rồi đưa đến màn hình. Sóng điện từ mà anten thu trực tiếp từ vệ tinh thuộc loại
A. sóng dài.
B. sóng trung.
C. sóng cực ngắn.
D. sóng ngắn.
Câu 2: Quang điện trở có nguyên tắc hoạt động dựa trên hiện tượng
A. nhiệt điện.
B. quang điện ngoài.
C. quang - phát quang.
D. quang điện trong.
Câu 3: Chùm ánh sáng laze không được ứng dụng
A. trong đầu đọc đĩa CD.
B. làm dao mổ trong y học.
C. làm nguồn phát siêu âm.
D. trong truyền tin bằng cáp quang.
Câu 4: Đại lượng nào sau đây đặc trưng cho mức độ bền vững của hạt nhân?
A. Năng lượng liên kết.
B. Năng lượng nghỉ.
C. Độ hụt khối.
D. Năng lượng liên kết riêng.
Câu 5: Phóng xạ và phân hạch hạt nhân
A. đều là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng
B. đều là phản ứng hạt nhân thu năng lượng
C. đều là phản ứng tổng hợp hạt nhân
D. đều không phải là phản ứng hạt nhân
Câu 6: Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ánh sáng đơn sắc có tần số càng lớn thì phôtôn ứng với ánh sáng đó có năng lượng càng lớn.
B. Năng lượng của các loại phôtôn đều bằng nhau.
C. Phôtôn tồn tại trong cả trạng thái đứng yên và trạng thái chuyển động.
D. Năng lượng của phôtôn giảm dần khi phôtôn ra xa dần nguồn sáng.
Câu 7: Một chất phóng xạ có chu kì bán rã T = 7 ngày đêm. Nếu lúc đầu có 800g chất này thì sau thời gian bao lâu còn lại 100g?
A. 19 ngày đêm.
B. 21 ngày đêm.
C. 20 ngày đêm.
D. 12 ngày đêm.
Câu 8: Sóng điện từ
A. là sóng dọc và truyền được trong chân không.
B. là sóng ngang và không truyền được trong chân không.
C. là sóng dọc và không truyền được trong chân không.
D. là sóng ngang và truyền được trong chân không.
Câu 9: Tia X không có ứng dụng nào sau đây?
A. Chiếu điện, chụp điện.
B. Chữa bệnh ung thư.
C. Tìm bọt khí bên trong các vật bằng kim loại.
D. Sấy khô, sưởi ấm.
Câu 10: Pin quang điện (còn gọi là pin mặt trời) là nguồn điện biến đổi trực tiếp quang năng thành điện năng. Suất điện động của pin nằm trong khoảng từ:
A. 5V đến 8V
B. 0,5V đến 0,8V
C. 500V đến 800V
D. 50V đền 80V
ĐÁP ÁN
1C 2D 3C 4D 5A 6A 7B 8D 9D 10B
...
-(Nội dung tiếp theo của Đề thi số 2, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
3. ĐỀ SỐ 3
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là SAI:
A. Trong cùng môi trường ánh sáng truyền với vận tốc bằng vận tốc của sóng điện từ.
B. Ánh sáng có tính chất hạt, mỗi hạt ánh sáng được gọi là 1 phôtôn.
C. Giả thuyết sóng ánh sáng không giải thích được hiện tượng quang điện.
D. Thuyết lượng tử ánh sáng chứng tỏ ánh sáng có bản chất sóng.
Câu 2: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách 2 khe là 2mm, khoảng cách từ 2 khe đến màn giao thoa là 2m. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc trong thí nghiệm là 400nm. Khoảng cách từ vân sáng thứ 3 đến vân tối thứ 4 (nằm ở 2 bên vân sáng trung tâm) là:
A. 3,0mm. B. 3,2mm. C. 2,6mm. D. 2,8mm.
Câu 3: Sắp các tia sau theo thứ tự giảm dần của tần số: tia tử ngoại, tia hồng ngoại, tia X, ánh sáng đơn sắc đỏ:
A. Tia tử ngoại, tia X, tia hồng ngoại, ánh sáng đỏ.
B. Tia hồng ngoại, tia X, tia tử ngoại, ánh sáng đỏ.
C. Tia X, tia hồng ngoại, ánh sáng đỏ, tia tử ngoại.
D. Tia X, tia tử ngoại, ánh sáng đỏ, tia hồng ngoại.
Câu 4: Trong thí nghiệm Young, 2 khe cách nhau 2mm, màn quan sát cách 2 khe 1m. Người ta đo được khoảng cách từ vân sáng bậc 5 đến vân sáng bậc 3 (nằm 2 bên vân sáng trung tâm) bằng 2,8mm. Bước sóng ánh sáng có giá trị là:
A. 0,70µm. B. 0,4µm. C. 0,64µm. D. 0,38µm.
Câu 5: Trong chân không, ánh sáng tím có bước sóng 0,4µm. Mỗi phôtôn của ánh sáng này mang năng lượng xấp xỉ bằng:
A. 4,97.10-19J.
B. 4,97.10-31J.
C. 2,49.10-31J.
D. 2,49.10-19J.
Câu 6: Trong thí nghiệm Young về giao thoa với a = 1mm, D = 2m. Chiếu bức xạ λ = 0,5µm vào 2 khe. Bề rộng vùng giao thoa là 15mm. Số vân sáng quan sát được trên màn là:
A. 16. B. 13. C. 15. D. 14.
Câu 7: Trong nguyên tử Hyđrô với r0 là bán kính Bo thì bán kính quỹ đạo dừng của êlectrôn không thể là:
A. 12r0. B. 16r0. C. 9r0. D. 25r0.
Câu 8: Tính chất chung của ánh sáng khả kiến, tia tử ngoại, tia X là:
A. Có tác dụng sinh lý, hủy diệt tế bào.
B. Có khả năng ion hóa chất khí.
C. Có tác dụng làm phát quang 1 số chất.
D. Có khả năng tác dụng lên phim ảnh.
Câu 9: Các hạt nhân đồng vị là những hạt nhân có:
A. Cùng số nuclôn nhưng khác số prôtôn.
B. Cùng số nơtrôn nhưng khác số prôtôn.
C. Cùng số nuclôn nhưng khác số nơtrôn.
D. Cùng số prôtôn nhưng khác số nơtrôn.
Câu 10: Điều nào sau đây là đúng với quang phổ liên tục:
A. Do các chất khí hay hơi ở áp suất thấp bị kích thích phát ra.
B. Căn cứ vào quang phổ liên tục không thể biết bản chất của vật.
C. Có tính đặc trưng cho mỗi nguyên tố.
D. Không phụ thuộc nhiệt độ của vật phát sáng.
ĐÁP ÁN
1D 2C 3D 4A 5A 6C 7A 8D 9D 10B
...
-(Nội dung tiếp theo của Đề thi số 3, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
4. ĐỀ SỐ 4
Lưu ý: Những câu có dấu sao ở đầu câu học sinh trình bày tự luận
Câu 1: Giới hạn quang điện của kim loại Natri là λ0 = 0,50μm. Tính công thoát electron của Natri ra đơn vị eV?
A. 1,48 eV. B. 2,48eV C. 3,48eV D. 4,48eV
Câu 2: * Chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng 0,452 µm và 0,243 µm vào catôt của một tế bào quang điện. Kim loại làm catôt có giới hạn quang điện là 0,5 µm. Vận tốc ban đầu cực đại của các êlectron quang điện bằng
A. 9,61.105 m/s
B. 9,24.103 m/s
C. 2,29.104 m/s.
D. 1,34.106 m/s
Câu 3: Theo thuyết lượng từ ánh sáng thì năng lượng của
A. một phôtôn bằng năng lượng nghỉ của một êlectrôn (êlectron).
B. một phôtôn tỉ lệ thuận với bước sóng ánh sáng tương ứng với phôtôn đó.
C. một phôtôn phụ thuộc vào khoảng cách từ phôtôn đó tới nguồn phát ra nó.
D. các phôtôn trong chùm sáng đơn sắc bằng nhau
Câu 4: Điều nào sau đây sai khi nói về cấu tạo và hoạt động của máy quang phổ lăng kính?
A. Buồng ảnh là nơi thu ảnh quang phổ.
B. Bộ phận tán sắc ánh sáng là một hay một hệ thấu kính hội tụ.
C. Máy quang phổ lăng kính hoạt động dựa trên hiện tượng tán sắc ánh sáng qua lăng kính.
D. Ống chuẩn trực để tạo ra chùm sáng song song.
Câu 5: Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng
A. giải phóng electron khỏi kim loại khi bị đốt nóng.
B. electron thoát khỏi bề mặt kim loại khi bị chiếu sáng thích hợp.
C. giải phóng electron thoát khỏi mối liên kết trong chất bán dẫn khi được chiếu sáng thích hợp.
D. giải phóng electron khỏi một chất bằng cách dùng ion bắn phá.
Câu 6: Trong các thí nghiệm sau đây, thí nghiệm nào có thể sử dụng để thực hiện việc do bước sóng ánh sáng?
A. Thí nghiệm tổng hợp ánh sáng trắng.
B. Thí nghiệm về ánh sáng đơn sắc.
C. Thí nghiệm giao thoa với khe Young.
D. Thí nghiệm tán sắc ánh sáng của Newton.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ánh sáng đơn sắc :
A. Chiết suất của môi trường trong suốt phụ thuộc vào tần số của sóng ánh sáng đơn sắc.
B. Các sóng ánh sáng đơn sắc có phương dao động trùng với phương với phương truyền ánh.
C. Bước sóng ánh sáng đơn sắc không phụ thuộc vào bản chất của môi trường ánh sáng truyền qua.
D. Chiết suất của môi trường trong suốt đối với ánh sáng vàng nhỏ hơn đối với ánh sáng đỏ.
Câu 8: Xác định giới hạn quang điện của kim loại. Biết khi chiếu bức xạ l = 0,330(mm) vào bề mặt kim loại thì U hãm có giá trị 1,38(V):
A. 0,49.10–6(m)
B. 0,52.10–6(m)
C. 2,10.10–7(m)
D. 3,015.10–7(m)
Câu 9: Giao thoa ánh sáng đơn sắc của Young có l = 0,6 mm; a = 1 mm; D = 2 m. Khoảng vân i là
A. 0,3 mm. B. 12 mm. C. 1,2 mm. D. 3.10-6 m .
Câu 10: Chọn nhận định đúng:
A. Hiện tượng quang dẫn được giải thích bằng hiện tượng quang điện trong
B. Pin quang điện là dụng cụ biến điện năng thành quang năng
C. Quang trở là dụng cụ cản trở sự truyền của ánh sáng
D. Bước sóng giới hạn của hiện tượng quang điện trong thường lớn hơn hiện tượng quang điện ngoài.
ĐÁP ÁN
1B 2A 3D 4B 5C 6C 7A 8B 9C 10A
...
-(Nội dung tiếp theo của Đề thi số 4, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
5. ĐỀ SỐ 5
Câu 1: Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng, có a=0,6mm; D=1,2m; λ=0,75μm. Tại điểm M trên màn quan sát cách vân trung tâm 5,25mm có vân
A. sáng bậc 3
B. Tối thứ 3
C. Tối thứ 4
D. Sáng bậc 4.
Câu 2. Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa 2 khe Yâng là a=1mm, khoảng cách từ 2 khe đến màn D=2m. Chùm sáng chiếu vào khe S có 2 bước sóng trong đó λ1=0,4μm. Trên màn xét khoảng MN=4,8mmđếm được 9 vân sáng với 3 vạch là kết quả trùng nhau của 2 vân sáng và 2 trong 3 vạch đó nằm tại M,N. Bước sóng λ2 là
A. 0,6μm
B. 0,64μm
C. 0,48μm
D. 0,72μm
Câu 3. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tia hồng ngoại là sóng điện từ có bước sóng nhỏ hơn 0,4μm0,4μm
B. Tác dụng nổi bật của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt.
C. Tia hồng ngoại bị lệch trong điện trường và từ trường.
D. Tia hồng ngoại là một bức xạ đơn sắc có màu hồng.
Câu 4. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quang phổ vạch phát xạ:
A. Quang phổ vạch phát xạ bao gồm một hệ thống những vạch màu riêng rẽ nằm trên một nền tối.
B. Quang phổ vạch phát xạ bao gồm một hệ thống những dải màu biến thiên liên tục nằm trên một nền tối.
C. Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố khác nhau là rất khác nhau về số lượng các vạch, về bước sóng (tức là vị trí các vạch) và cường độ sáng của các vạch đó.
D. Mỗi nguyên tố hoá học ở những trạng thái khí hay hơi nóng sáng dưới áp suất thấp cho một quang phổ vạch riêng, đặc trưng cho nguyên tố đó.
Câu 5: Trong thí nghiệm Y-âng nếu chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,49µm và λ2. Trên màn quan sát trong một khoảng bề rộng đếm được 57 vân sáng, trong đó 5 vân sáng cùng màu với vân trung tâm và 2 trong 5 vân này nằm ngoài cùng của khoảng rộng. Biết trong khoảng rộng đó số vân sáng đơn sắc của λ1 nhiều hơn số vân sáng của λ2 là 4 vân. Bước sóng λ2 bằng
A. 0,551μm.
B. 0,542μm
C. 0,560μm.
D. 0,550μm.
Câu 6. Mạch dao động điện từ điều hoà có cấu tạo gồm:
A. nguồn một chiều và điện trở mắc thành mạch kín.
B. nguồn một chiều và cuộn cảm mắc thành mạch kín.
C. tụ điện và cuộn cảm mắc thành mạch kín.
D. nguồn một chiều và tụ điện mắc thành mạch kín.
Câu 7. Phát biểu nào sau đây về tia tử ngoại là không đúng?
A. tác dụng lên kính ảnh.
B. có tác dụng sinh học: diệt khuẩn, hủy diệt tế bào.
C. có khả năng làm ion hóa không khí và làm phát quang một số chất.
D. có thể dùng để chữa bệnh ung thư nông.
Câu 8. Khi nói về ánh sáng đơn sắc, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.
B. Ánh sáng trắng là ánh sáng đơn sắc vì nó có màu trắng.
C. Ánh sáng đơn sắc bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.
D. Ánh sáng mặt trời là ánh sáng đơn sắc.
Câu 9. Mạch dao động LC gồm cuộn cảm có độ tự cảm L=2mH và tụ điện có điện dung C=2pF, (lấy π2=10). Tần số dao động của mạch là:
A. f=1MHz
B. f=1Hz
C. f=2,5Hz
D. f=2,5MHz
Câu 10. Sóng điện từ và sóng cơ học không có cùng tính chất nào.
A. mang năng lượng.
B. truyền được trong chân không
C. phản xạ.
D. giao thoa
ĐÁP ÁN
1C 2A 3B 4B 5C 6C 7D 8D 9D 10B
...
-(Nội dung tiếp theo của Đề thi số 5, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề kiểm tra giữa HK2 môn Vật Lý 12 năm 2021 có đáp án Trường THPT Lê Anh Xuân. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.