TRƯỜNG THPT HÀN THUYÊN | ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT GIỮA HK2 NĂM HỌC 2020-2021 MÔN: VẬT LÝ 12 Thời gian làm bài: 45 phút |
1. ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Với nguyên tử hiđrô, bán kính quỹ đạo dừng L là 2,12.10-10 m. Bán kính quỹ đạo dừng N là:
A. 8,48.10-10m.
B. 4,24.10-10m.
C. 2,12.10-10m.
D. 1,06.10-10m.
Câu 2: Quang điện trở có nguyên tắc hoạt động dựa trên hiện tượng
A. nhiệt điện.
B. quang điện ngoài.
C. quang - phát quang.
D. quang điện trong.
Câu 3: Mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Người ta đo được điện tích cực đại trên một bản tụ là Q0 = 10–6 C và dòng điện cực đại trong khung I0 = 10A. Bước sóng điện từ mà mạch cộng hưởng có giá trị:
A. 160m B. 188,5m C. 188m D. 18m.
Câu 4: Đại lượng nào sau đây đặc trưng cho mức độ bền vững của hạt nhân?
A. Năng lượng liên kết.
B. Năng lượng nghỉ.
C. Độ hụt khối.
D. Năng lượng liên kết riêng.
Câu 5: Phóng xạ và phân hạch hạt nhân
A. đều là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng
B. đều là phản ứng hạt nhân thu năng lượng
C. đều là phản ứng tổng hợp hạt nhân
D. đều không phải là phản ứng hạt nhân
Câu 6: Khi nói về sóng ánh sáng, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tia X có tần số nhỏ hơn tần số của ánh sáng nhìn thấy.
B. Ánh sáng trắng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
C. Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
D. Tia tử ngoại có tần số nhỏ hơn tần số của ánh sáng nhìn thấy.
Câu 7: Một chất phóng xạ có chu kì bán rã T = 7 ngày đêm. Nếu lúc đầu có 800g chất này thì sau thời gian bao lâu còn lại 100g?
A. 19 ngày đêm.
B. 21 ngày đêm.
C. 20 ngày đêm.
D. 12 ngày đêm.
Câu 8: Sóng điện từ
A. là sóng dọc và truyền được trong chân không.
B. là sóng ngang và không truyền được trong chân không.
C. là sóng dọc và không truyền được trong chân không.
D. là sóng ngang và truyền được trong chân không.
Câu 9: Tia X không có ứng dụng nào sau đây?
A. Chiếu điện, chụp điện.
B. Chữa bệnh ung thư.
C. Tìm bọt khí bên trong các vật bằng kim loại.
D. Sấy khô, sưởi ấm.
Câu 10: Pin quang điện (còn gọi là pin mặt trời) là nguồn điện biến đổi trực tiếp quang năng thành điện năng. Suất điện động của pin nằm trong khoảng từ:
A. 5V đến 8V
B. 0,5V đến 0,8V
C. 500V đến 800V
D. 50V đền 80V
ĐÁP ÁN
1A 2D 3B 4D 5A 6C 7B 8D 9D 10B
...
-(Nội dung tiếp theo của Đề thi số 1 vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
2. ĐỀ SỐ 2
Câu 1: Tia Rơn-ghen
A. do các vật bị nung nóng ở nhiệt độ cao phát ra
B. có trong ánh sáng mặt trời
C. là bức xạ có tần số lớn hơn tia tử ngoại
D. có trong ánh sáng hồ quang
Câu 2: Trong quang phổ của nguyên tử hidrô, các vạch quang phổ của dãy Ban me nằm trong vùng ánh sáng
A. nhìn thấy
B. nhìn thấy và tia tử ngoại
C. nhìn thấy và tia hồng ngoại
D. tia hồng ngoại và tia tử ngoại
Câu 3: Tính chất nổi bật và quan trọng nhất của tia Rơn-ghen là
A. tác dụng lên kính ảnh
B. làm ion hóa chất khí
C. làm phát quang nhiều chất
D. khả năng đâm xuyên mạnh
Câu 4: Trạng thái dừng là trạng thái
A. ổn định của hệ thống nguyên tử
B. hạt nhân không dao động
C. đứng yên của nguyên tử
D. các electron không chuyển động quanh hạt nhân
Câu 5: Các nguyên tử được gọi là đồng vị khi hạt nhân của chúng có cùng
A. số nuclôn
B. số prôtôn
C. số nơtron
D. số khối
Câu 6: Gọi R là điện trở thuần, L là độ tự cảmcủa cuộn cảm thuần và C là điện dung của tụ điện. Mạch dao động điện từ tự do lí tưởng là mạch điện kín gồm các phần tử nào sau đây mắc nối tiếp với nhau?
A. L và C
B. R và L
C. R, L và C
D. R và C
Câu 7: Trong 4 ánh sáng đơn sắc đỏ, vàng, lam và tím thì chiết suất của 1 môi trường trong suốt có giá trị nhỏ nhất đối với ánh sáng đơn sắc
A. đỏ B. vàng C. lam D. tím
Câu 8: Quang phổ liên tục
A. gồm toàn vạch sáng
B. là dãy màu từ đỏ đến tím nhưng không liên tục
C. là dãy màu từ đỏ đến tím nối liền nhau 1 cách liên tục
D. gồm các vạch sáng và vạch tối
Câu 9: Sự phát sáng của vật nào dưới đây là sự phát quang ?
A. Bóng đèn ống.
B. Hồ quang điện
C. Tia lửa điện
D. Bóng đèn dây tóc
Câu 10: Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo từ các hạt
A. prôtôn và electron B. prôtôn và nơtron
C. nơtron và electron D. prôtôn, nơtron và electron
ĐÁP ÁN
1C 2B 3D 4A 5B 6A 7A 8C 9A 10B
...
-(Nội dung tiếp theo của Đề thi số 2 vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
3. ĐỀ SỐ 3
Lưu ý: Những câu có dấu sao ở đầu câu học sinh trình bày tự luận
Câu 1: Giới hạn quang điện của kim loại Natri là λ0 = 0,50μm. Tính công thoát electron của Natri ra đơn vị eV?
A. 1,48 eV. B. 2,48eV C. 3,48eV D. 4,48eV
Câu 2: * Chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng 0,452 µm và 0,243 µm vào catôt của một tế bào quang điện. Kim loại làm catôt có giới hạn quang điện là 0,5 µm. Vận tốc ban đầu cực đại của các êlectron quang điện bằng
A. 9,61.105 m/s B. 9,24.103 m/s C. 2,29.104 m/s. D. 1,34.106 m/s
Câu 3: Chọn câu đúng, về tia tử ngoại
A. Tia tử ngoại có bước sóng lớn hơn 0,76 µm.Bị lệch trong điện trường, từ trường
B. Tia tử ngoại có năng lượng nhỏ hơn tia hồng ngoại
C. Tia tử ngoại là sóng điện từ mà mắt thường không nhìn thấy được.
D. Tia tử ngoại không tác dụng lên kính ảnh.
Câu 4: Điều nào sau đây sai khi nói về cấu tạo và hoạt động của máy quang phổ lăng kính?
A. Buồng ảnh là nơi thu ảnh quang phổ.
B. Bộ phận tán sắc ánh sáng là một hay một hệ thấu kính hội tụ.
C. Máy quang phổ lăng kính hoạt động dựa trên hiện tượng tán sắc ánh sáng qua lăng kính.
D. Ống chuẩn trực để tạo ra chùm sáng song song.
Câu 5: Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng
A. giải phóng electron khỏi kim loại khi bị đốt nóng.
B. electron thoát khỏi bề mặt kim loại khi bị chiếu sáng thích hợp.
C. giải phóng electron thoát khỏi mối liên kết trong chất bán dẫn khi được chiếu sáng thích hợp.
D. giải phóng electron khỏi một chất bằng cách dùng ion bắn phá.
Câu 6: Trong các thí nghiệm sau đây, thí nghiệm nào có thể sử dụng để thực hiện việc do bước sóng ánh sáng?
A. Thí nghiệm tổng hợp ánh sáng trắng. B. Thí nghiệm về ánh sáng đơn sắc.
C. Thí nghiệm giao thoa với khe Young. D. Thí nghiệm tán sắc ánh sáng của Newton.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ánh sáng đơn sắc :
A. Chiết suất của môi trường trong suốt phụ thuộc vào tần số của sóng ánh sáng đơn sắc.
B. Các sóng ánh sáng đơn sắc có phương dao động trùng với phương với phương truyền ánh.
C. Bước sóng ánh sáng đơn sắc không phụ thuộc vào bản chất của môi trường ánh sáng truyền qua.
D. Chiết suất của môi trường trong suốt đối với ánh sáng vàng nhỏ hơn đối với ánh sáng đỏ.
Câu 8: Chọn câu đúng
A. Tia X là sóng điện từ có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của tia tử ngoại, lớn hơn bước sóng của tia gama.
B. Tia X do các vật bị nung nóng ở nhiệt độ cao phát ra
C. Tia X có thể phát ra từ các đèn điện thông thường
D. Tia X có thể xuyên qua tất cả mọi vật
Câu 9: Theo thuyết lượng từ ánh sáng thì năng lượng của
A. một phôtôn bằng năng lượng nghỉ của một êlectrôn (êlectron).
B. một phôtôn tỉ lệ thuận với bước sóng ánh sáng tương ứng với phôtôn đó.
C. một phôtôn phụ thuộc vào khoảng cách từ phôtôn đó tới nguồn phát ra nó.
D. các phôtôn trong chùm sáng đơn sắc bằng nhau
Câu 10: Chọn nhận định đúng:
A. Hiện tượng quang dẫn được giải thích bằng hiện tượng quang điện trong
B. Pin quang điện là dụng cụ biến điện năng thành quang năng
C. Quang trở là dụng cụ cản trở sự truyền của ánh sáng
D. Bước sóng giới hạn của hiện tượng quang điện trong thường lớn hơn hiện tượng quang điện ngoài
ĐÁP ÁN
1B 2A 3C 4B 5C 6C 7A 8A 9D 10A
...
-(Nội dung tiếp theo của Đề thi số 3 vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
4. ĐỀ SỐ 4
Câu 1: Đặc điểm nào dưới đây là không đặc trưng cho tia laze: Đặc điểm
A. Độ định hướng cao. B. Công suất lớn. C. Cường độ lớn. D. Độ đơn sắc cao.
Câu 2: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách 2 khe là 2mm, khoảng cách từ 2 khe đến màn giao thoa là 2m. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc trong thí nghiệm là 400nm. Khoảng cách từ vân sáng thứ 3 đến vân tối thứ 4 (nằm ở 2 bên vân sáng trung tâm) là:
A. 3,0mm. B. 3,2mm. C. 2,6mm. D. 2,8mm.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây là SAI:
A. Trong cùng môi trường ánh sáng truyền với vận tốc bằng vận tốc của sóng điện từ.
B. Ánh sáng có tính chất hạt, mỗi hạt ánh sáng được gọi là 1 phôtôn.
C. Giả thuyết sóng ánh sáng không giải thích được hiện tượng quang điện.
D. Thuyết lượng tử ánh sáng chứng tỏ ánh sáng có bản chất sóng.
Câu 4: Trong thí nghiệm Young, 2 khe cách nhau 2mm, màn quan sát cách 2 khe 1m. Người ta đo được khoảng cách từ vân sáng bậc 5 đến vân sáng bậc 3 (nằm 2 bên vân sáng trung tâm) bằng 2,8mm. Bước sóng ánh sáng có giá trị là:
A. 0,70µm. B. 0,4µm. C. 0,64µm. D. 0,38µm.
Câu 5: Trong chân không, ánh sáng tím có bước sóng 0,4µm. Mỗi phôtôn của ánh sáng này mang năng lượng xấp xỉ bằng:
A. 4,97.10-19J. B. 4,97.10-31J. C. 2,49.10-31J. D. 2,49.10-19J.
Câu 6: Trong thí nghiệm Young về giao thoa với a = 1mm, D = 2m. Chiếu bức xạ λ = 0,5µm vào 2 khe. Bề rộng vùng giao thoa là 15mm. Số vân sáng quan sát được trên màn là:
A. 16. B. 13. C. 15. D. 14.
Câu 7: Trong nguyên tử Hyđrô với r0 là bán kính Bo thì bán kính quỹ đạo dừng của êlectrôn không thể là:
A. 12r0. B. 16r0. C. 9r0. D. 25r0.
Câu 8: Tính chất chung của ánh sáng khả kiến, tia tử ngoại, tia X là:
A. Có tác dụng sinh lý, hủy diệt tế bào.
B. Có khả năng ion hóa chất khí.
C. Có tác dụng làm phát quang 1 số chất.
D. Có khả năng tác dụng lên phim ảnh.
Câu 9: Sắp các tia sau theo thứ tự giảm dần của tần số: tia tử ngoại, tia hồng ngoại, tia X, ánh sáng đơn sắc đỏ:
A. Tia tử ngoại, tia X, tia hồng ngoại, ánh sáng đỏ.
B. Tia hồng ngoại, tia X, tia tử ngoại, ánh sáng đỏ.
C. Tia X, tia hồng ngoại, ánh sáng đỏ, tia tử ngoại.
D. Tia X, tia tử ngoại, ánh sáng đỏ, tia hồng ngoại.
Câu 10: Điều nào sau đây là đúng với quang phổ liên tục:
A. Do các chất khí hay hơi ở áp suất thấp bị kích thích phát ra.
B. Căn cứ vào quang phổ liên tục không thể biết bản chất của vật.
C. Có tính đặc trưng cho mỗi nguyên tố.
D. Không phụ thuộc nhiệt độ của vật phát sáng.
ĐÁP ÁN
1B 2C 3D 4A 5A 6C 7A 8D 9D 10B
...
-(Nội dung tiếp theo của Đề thi số 4 vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
5. ĐỀ SỐ 5
Lưu ý: Những câu có dấu sao ở đầu câu học sinh trình bày tự luận ra giấy thi riêng
Câu 1: Chọn câu đúng, về tia tử ngoại
A. Tia tử ngoại có bước sóng lớn hơn 0,76 µm. Bị lệch trong điện trường, từ trường
B. Tia tử ngoại là sóng điện từ mà mắt thường không nhìn thấy được.
C. Tia tử ngoại có năng lượng nhỏ hơn tia hồng ngoại
D. Tia tử ngoại không tác dụng lên kính ảnh.
Câu 2: *Một chất phóng xạ có chu kì bán ra T. Sau thời gian t = 3T kể từ thời điểm ban đầu, tỉ số giữa số hạt nhân bị phân rã thành hạt nhân của nguyên tố khác với số hạt nhân của chất phóng xạ còn lại
A. 3 B. 7 C. 1/3 D. 1/7
Câu 12: Điều nào sau đây sai khi nói về cấu tạo và hoạt động của máy quang phổ lăng kính?
A. Buồng ảnh là nơi thu ảnh quang phổ.
B. Bộ phận tán sắc ánh sáng là một hay một hệ thấu kính hội tụ.
C. Máy quang phổ lăng kính hoạt động dựa trên hiện tượng tán sắc ánh sáng qua lăng kính.
D. Ống chuẩn trực để tạo ra chùm sáng song song.
Câu 4: Các nguyên tử được gọi là đồng vị khi hạt nhân của chúng có
A. cùng số nơtron.
B. cùng khối lượng.
C. cùng số prôtôn.
D. cùng số nuclôn
Câu 5: Theo thuyết lượng từ ánh sáng thì năng lượng của
A. một phôtôn bằng năng lượng nghỉ của một êlectrôn (êlectron).
B. một phôtôn phụ thuộc vào khoảng cách từ phôtôn đó tới nguồn phát ra nó.
C. các phôtôn trong chùm sáng đơn sắc bằng nhau
D. một phôtôn tỉ lệ thuận với bước sóng ánh sáng tương ứng với phôtôn đó.
Câu 6: Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng
A. electron thoát khỏi bề mặt kim loại khi bị chiếu sáng thích hợp.
B. giải phóng electron khỏi một chất bằng cách dùng ion bắn phá.
C. giải phóng electron thoát khỏi mối liên kết trong chất bán dẫn khi được chiếu sáng thích hợp.
D. giải phóng electron khỏi kim loại khi bị đốt nóng.
Câu 7: * Chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng 0,452 µm và 0,243 µm vào catôt của một tế bào quang điện. Kim loại làm catôt có giới hạn quang điện là 0,5 µm. Vận tốc ban đầu cực đại của các êlectron quang điện bằng
A. 2,29.104 m/s.
B. 9,24.103 m/s
C. 9,61.105 m/s
D. 1,34.106 m/s
Câu 8: Để xác định nhiệt độ của nguồn sáng bằng phép phân tích quang phổ, người ta dựa vào yếu tố nào sau đây
A. quang phổ liên tục. B. quang phổ hấp thu.
C. quang phổ vạch phát xạ. D. sự phân bố năng lượng trong quang phổ.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ánh sáng đơn sắc :
A. Bước sóng ánh sáng đơn sắc không phụ thuộc vào bản chất của môi trường ánh sáng truyền qua.
B. Chiết suất của môi trường trong suốt phụ thuộc vào tần số của sóng ánh sáng đơn sắc.
C. Chiết suất của môi trường trong suốt đối với ánh sáng vàng nhỏ hơn đối với ánh sáng đỏ.
D. Các sóng ánh sáng đơn sắc có phương dao động trùng với phương với phương truyền ánh.
Câu 10: Chọn nhận định đúng:
A. Quang trở là dụng cụ cản trở sự truyền của ánh sáng
B. Pin quang điện là dụng cụ biến điện năng thành quang năng
C. Hiện tượng quang dẫn được giải thích bằng hiện tượng quang điện trong
D. Bước sóng giới hạn của hiện tượng quang điện trong thường lớn hơn hiện tượng quang điện ngoài
ĐÁP ÁN
1B 2B 3B 4C 5C 6C 7C 8A 9B 10C
...
-(Nội dung tiếp theo của Đề thi số 5 vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề kiểm tra 1 tiết giữa HK2 môn Vật Lý 12 năm 2021 có đáp án Trường THPT Hàn Thuyên. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.