TRƯỜNG THCS VÕ TRƯỜNG TOẢN | ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HK2 NĂM HỌC 2020-2021 MÔN: ĐỊA LÝ 6 Thời gian làm bài: 45 phút |
1. ĐỀ SỐ 1
Phần trắc nghiệm
Câu 1 : Trong lớp vỏ Trái Đất, các nguyên tố hoá học thường chiếm một tỉ lệ
A. lớn và rất phân tán.
B. nhỏ và rất phân tán.
C. nhỏ và khá tập trung.
D. lớn và khá tập trung.
Câu 2 : Loại khoáng sản kim loại màu gồm:
A. đồng, chì, kẽm.
B. crôm, titan, mangan.
C. than đá, sắt, đồng.
D. apatit, đồng, vàng.
Câu 3 : Trong tầng đối lưu, trung bình cứ lên cao 100 m, thì nhiệt độ giảm đi:
A. 0,3°C.
B. 0,4°C.
C. 0,5°C.
D. 0,6°C.
Câu 4 : Các tầng cao của khí quyển có đặc điểm là:
A. tập trung phần lớn ô dôn.
B. không khí rất đặc.
C. nằm trên tầng đối lưu.
D. không khí cực loãng.
Câu 5 : Nhiệt độ không khí thay đổi:
A. Theo độ cao.
B. Gần biển hoặc xa biển.
C. Theo vĩ độ.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 6 : Giả sử có một ngày ở thành phố Hồ Chí Minh, người ta đo được nhiệt độ lúc 5 giờ được 25oC, lúc 13 giờ được 29oC và lúc 21 giờ được 27oC. Vậy nhiệt độ trung bình của ngày hôm đó là bao nhiêu?
A. 25oC.
B. 26oC.
C. 27oC.
D. 28oC.
Câu 7 : Loại gió thổi thường xuyên trong khu vực đới nóng là:
A. Tín phong.
B. gió Tây ôn đới.
C. gió phơn tây nam.
D. gió Đông cực.
Câu 8 : Các mùa trong năm thể hiện rất rõ là đặc điểm của đới khí hậu nào?
A. Hàn đới.
B. Nhiệt đới.
C. Cận nhiệt đới.
D. Ôn đới.
Câu 9 : Việt Nam nằm trong khu vực có lượng mưa trung bình năm là bao nhiêu?
A. Từ 201 - 500 mm.
B. Từ 501- l.000mm.
C. Từ 1.001 - 2.000 mm.
D. Trên 2.000 mm.
Câu 10 : Tại sao không khí có độ ẩm?
A. Do không khí chứa một lượng hơi nước nhất định.
B. Do không khí chứa nhiều mây.
C. Do càng lên cao nhiệt độ càng giảm.
D. Do mưa rơi xuyên qua không khí.
Tự luận
Câu 1 (2 điểm) : Nguyên nhân nào đã sinh ra gió? Kể tên và nêu đặc điểm cơ bản của các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất?
Câu 2 (3 điểm) : Hãy cho biết giữa 2 khu vực xích đạo và khu vực chí tuyến, khu vực nào mưa ít, khu vực nào mưa nhiều và giải thích tình hình mưa của từng khu vực?
ĐÁP ÁN
Câu 1 :
- Nguyên nhân sinh ra gió là do sự chênh lệch áp suất không khí giữa nơi áp cao và nơi áp thấp, không khí bị dồn từ nơi áp cao về áp thấp tạo ra gió. (1 điểm)
- Tín phong và gió Tây ôn đới là loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất
+ Tín phong là gió thổi từ các đai áp cao chí tuyến về áp thấp xích đạo. (0,5 điểm)
+ Gió Tây ôn đới là loại gió thổi từ các đai áp cao chí tuyến về các đai áp thấp khoảng vĩ độ 60o. (0,5 điểm)
Câu 2 :
- Khu vực xích đạo mưa nhiều, lượng mưa lớn (từ 1000- 2000mm) càng về phía hai chí tuyến lượng mưa càng giảm. (1 điểm)
- Ở hai bên xích đạo chịu nằm trong vùng khí áp thấp, nhiệt độ cao, khu vực chủ yếu là đại dương và rừng xích đạo ẩm ướt, nước bốc hơi mạnh. (1 điểm)
- Ở khu vực chí tuyến nằm trong vùng khí áp cao, tỉ lệ diện tích lục địa tương đối lớn nước bốc hơi chậm do vậy mưa ít. (1 điểm)
-( Hết đề số 1)-
2. ĐỀ SỐ 2
Phần trắc nghiệm
Câu 1. (1,25 điểm) Dựa vào đâu mà người ta chia khoáng sản thành 3 nhóm?
A. tính chất và công dụng
B. công dụng và màu sắc
C. tính chất và màu sắc
D. tính chất và đặc tính
Câu 2. (1,25 điểm) Các tầng khí quyển lần lượt từ trên xuống là:
A. đối lưu, tầng cao của khí quyển, bình lưu
B. tầng cao của khí quyển bình lưu, đối lưu
C. tầng cao của khí quyển đối lưu, bình lưu
D. bình lưu, tầng cao của khí quyển, đối lưu
Câu 3. (1,25 điểm) Đỉnh núi phan-xi-pang ở Việt Nam cao 3.143m và biết nhiệt độ ở chân núi vào ngày nắng nóng nhất là 30°C, vậy nhiệt độ ở đỉnh núi là:
A. 11,1°C
B. 11,5°C
C. 12°C
D. 12,2°C
Câu 4. (1,25 điểm) Phải đặt nhiệt kế cách mặt đất bao nhiêu khi đo nhiệt độ không khí?
A. cách mặt đất 3m
B. cách mặt đất 4m
C. cách mặt đất 5m
D. cách mặt đất 2m.
Câu 5. (1,25 điểm) Trên bề mặt Trái Đất có bao nhiêu loại khí áp?
A. 4 B. 5 C. 2 D. 3
Câu 6. (1,25 điểm) Dụng cụ để tính lượng mưa rơi ở một địa phương và đo độ ẩm của không khí là:
A. Nhiệt kế và khí áp kế
B. Áp kế và vũ kế
C. Ẩm kế và vũ kế
D. Vũ kế và khí áp kế
...
-(Để xem nội dung tiếp theo của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)-
3. ĐỀ SỐ 3
Câu 1. (1,25 điểm) Mỏ không phải mỏ nội sinh là:
A. Vàng, bạc
B. Đồng, chì
C. Đồng, sắt
D. Than đá, cao lanh
Câu 2. (1,25 điểm) Ở nước ta khoáng sản Apatit tập trung chủ yếu ở:
A. Thái Nguyên
B. Lào Cai
C. Cao Bằng
D. Quảng Ninh
Câu 3. (1,25 điểm) Tầng có độ cao trung bình khoảng 16km là tầng:
A. Tầng đối lưu
B. Tầng bình lưu
C. Tầng ion
D. Tầng ô dôn
Câu 4. (1,25 điểm) Khối khí lạnh hình thành ở:
A. Trên các biển
B. Trên vùng núi cao
C. Vùng vĩ độ cao
D. Vùng vĩ độ thấp
Câu 5. (1,25 điểm) Trên bề mặt Trái Đất có bao nhiêu đai khí áp cao?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 6. (1,25 điểm) Khả năng thu nhận hơi nước của không khí càng nhiều khi:
A. Nhiệt độ không khí tăng
B. Không khí bốc lên cao
C. Nhiệt độ không khí giảm
D. Không khí hạ xuống thấp
...
-(Để xem nội dung tiếp theo của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)-
4. ĐỀ SỐ 4
Câu 1. (1,25 điểm) Khoáng sản là gì?
A. Các tích tụ tự nhiên của khoáng vật
B. Các loại đá và khoáng vật có ích
C. Các loại đá do nhiều loại khoáng vật khác nhau
D. Các loại nham thạch từ các trận động đất
Câu 2. (1,25 điểm) Loại khoáng sản không phải khoáng kim loại màu là:
A. than đá
B. đồng
C. chì
D. vàng
Câu 3. (1,25 điểm) Tầng đối lưu là tầng khí quyển nằm:
A. sát mặt đất
B. giữu tầng ion và nhiệt
C. dưới tầng cao của khí quyển
D. trên tầng cao của khí quyển
Câu 4. (1,25 điểm) Thời tiết là hiện tượng khí tượng xảy ra trong một thời gian:
A. ngắn nhất định không thay đổi
B. ngắn nhất định ở một nơi
C. xảy ra khắp mọi nơi và không thay đổi.
D. dài và trở thành quy luật
Câu 5. (1,25 điểm) Ở nước ta có hoạt động của gió hành tinh:
A. Gió biển
B. Gió Mậu dịch
C. Gió đất
D. Gió mùa
Câu 6. (1,25 điểm) Trên Trái Đất, nước ngọt chiếm bao nhiêu trong toàn bộ khối lượng nước trên Trái Đất?
A. 2% B. 3% C. 4% D. 5%
...
-(Để xem nội dung tiếp theo của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)-
5. ĐỀ SỐ 5
Câu 1. (1,25 điểm) Gió thổi thường xuyên ở vùng ôn đới là:
A. Gió mùa đông Bắc
B. Gió Đông Cực
C. Gió Tây ôn đới
D. Gió mùa đông Nam
Câu 2. (1,25 điểm) Đới nóng là đới nằm giữa:
A. chí tuyến và vòng cực.
B. hai chí tuyến Bắc - Nam.
C. hai vòng cực.
D. Cực và cận cực
Câu 3. (1,25 điểm) Nước ta chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất của gió:
A. Gió đất – biển
B. Gió Đông Bắc
C. Gió Tây Nam
D. Gió mùa
Câu 4. (1,25 điểm) Hồ do hình thành từ khúc uốn sông ở nước ta là:
A. Hồ Tây B. Hồ Trị An
C. Hồ Gươm D. Hồ Tơ Nưng
Câu 5. (1,25 điểm) Nước biển và đại dương có những vận động nào?
A. Sóng, thủy triều và dòng biển
B. Sóng thần, dòng hải lưu
C. Các dòng biển nóng và lạnh
D. Triều cường, triều kém và sóng
Câu 6. (1,25 điểm) Một số cây công nghiệp lâu năm tiêu biểu ở nước ta là:
A. Cà phê, cao su, chè
B. Táo, nho, cà phê
C. Thông, tùng, chè
D. Chà là, dừa, cà phê
...
-(Để xem nội dung tiếp theo của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)-
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề kiểm tra 1 tiết giữa HK2 môn Địa Lý 6 năm 2021 có đáp án Trường THCS Võ Trường Toản. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.