Bộ 5 đề kiểm tra giữa HK2 Địa Lý 6 năm 2021 Trường THCS Trần Bình Trọng có đáp án

TRƯỜNG THCS TRẦN BÌNH TRỌNG

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HK2

 NĂM HỌC 2020-2021

MÔN: ĐỊA LÝ 6

Thời gian làm bài: 45 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Phần trắc nghiệm

Câu 1 : Các khoáng sản như dầu mỏ, khí đốt, than đá thuộc nhóm khoáng sản:

A. Phi kim loại

B. Năng lượng

C. Kim loại màu

D. Kim loại đen

Câu 2 : Khoáng sản nào sau đây không thuộc nhóm khoáng sản năng lượng?

A. Dầu mỏ

B. Than đá

C. Sắt

D. Khí đốt

Câu 3 : Tầng khí quyển nằm sát mặt đất là:

A. Tầng đối lưu

B. Tầng cao của khí quyển

C. Tầng bình lưu

D. Tầng ion nhiệt

Câu 4 : Tầng đối lưu có độ cao trung bình khoảng:

A. 14km

B. 18km

C. 16km

D. 20km

Câu 5 : Nhiệt độ trung bình ngày là kết quả tổng cộng nhiệt độ 3 lần trong ngày vào các thời điểm:

A. 5 giờ, 13 giờ, 21 giờ

B. 7 giờ, 15 giờ, 23 giờ

C. 9 giờ, 16 giờ, 24 giờ

D. 6 giờ, 14 giờ, 22 giờ

Câu 6 : Không khí trên mặt đất nóng nhất là vào thời gian nào?

A. 14 giờ trưa

B. 13 giờ trưa

C. 15 giờ trưa

D. 12 giờ trưa

Câu 7 : Trên Trái Đất gồm tất cả 7 đai khí áp cao và thấp, trong đó có:

A. 2 đai áp cao và 5 đai áp thấp

B. 3 đai áp cao và 4 đai áp thấp

C. 5 đai áp cao và 2 đai áp thấp

D. 4 đai áp cao và 3 đai áp thấp

Câu 8 : Trên bề mặt Trái Đất có bao nhiêu đai khí áp thấp?

A. 2.

B. 5.

C. 3.

D. 4.

Câu 9 : Loại gió thổi thường xuyên ở khu vực đới lạnh là:

A. gió Tây ôn đới.

B. gió Đông cực.

C. gió mùa.

D. Tín phong.

Câu 10 : Trên Trái Đất có những đới khí hậu nào?

A. một đới nóng, hai đới ôn hoà, hai đới lạnh.

B. một đới nóng, hai đới ôn hoà, một đới lạnh.

C. hai đới nóng, hai đới ôn hoà, một đới lạnh.

D. hai đới nóng, một đới ôn hoà, hai đới lạnh.

Tự luận

Câu 1 (2 điểm) : Khoáng sản là gì? Kể tên một số khoáng sản và công dụng của nó?

Câu 2 (3 điểm) : Gió là gì? Trình bày các loại gió hành tinh và các hoàn lưu khí quyển?

ĐÁP ÁN

Câu 1 :

- Khoáng sản là những tích tụ tự nhiên từ các khoáng vật và đá có ích được con người khai thác và sử dụng. (0,5 điểm)

- Dựa vào tính chất và công dụng, khoáng sản được chia làm 3 nhóm:

+ Khoáng sản năng lượng: Than, dầu mỏ, khí đốt,… làm nhiên liệu cho các ngành công nghiệp năng lượng, nguyên liệu cho công nghiệp hóa chất,… (0,5 điểm)

+ Khoáng sản kim loại: Sắt, Mangan, đồng, chì, kẽm,... dùng làm nguyên liệu cho công nghiệp luyện kim đen và luyện kim màu. (0,5 điểm)

+ Khoáng sản phi kim loại: Muối mỏ, A –pa –tit, đá vôi,… dùng làm nguyên liệu để sản xuất phân bón, đồ gốm, sứ, làm vật liệu xây dựng,… (0,5 điểm)

Câu 2 :

- Gió là sự chuyển động của không khí từ các khu khí áp cao về các khu khí áp thấp. (0,5 điểm)

- Các loại gió trên Trái Đất:

+ Tín phong và gió Tây ôn đới là loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất. (0,5 điểm)

+ Tín phong là gió thổi từ các đai áp cao chí tuyến về áp thấp xích đạo. (0,5 điểm)

+ Gió Tây ôn đới là loại gió thổi từ các đai áp cao chí tuyến về các đai áp thấp khoảng vĩ độ 60o. (0,5 điểm)

- Hoàn lưu khí quyển:

+ Sự chuyển động của không khí giữa các đai khí áp cao và thấp tạo thành hệ thống gió thổi vòng tròn gọi là hoàn lưu khí quyển. (0,5 điểm)

+ Tín phong và gió Tây ôn đới tạo thành hai hoàn lưu khí quyển quan trọng nhất trên bề mặt Trái Đất. (0,5 điểm)

-( Hết đề số 1)-

2. ĐỀ SỐ 2

Trắc nghiệm

Câu 1 : Khoáng sản là gì?

A. Các loại đá do nhiều loại khoáng vật khác nhau kết hợp lại.

B. Các loại nham thạch ở trong lớp vỏ Trái Đất.

C. Những tích tụ tự nhiên của khoáng vật.

D. Khoáng vật và các loại đá có ích.

Câu 2 : Dựa vào tính chất và công dụng, khoáng sản được chia thành mấy nhóm?

A. 5 nhóm

B. 4 nhóm

C. 3 nhóm

D. 2 nhóm

Câu 3 : Dựa vào đặc tính của lớp khí, người ta chia khí quyển ra:

A. 4 tầng

B. 3 tầng

C. 5 tầng

D. 2 tầng

Câu 4 : Các tầng khí quyển lần lượt từ mặt đất lên là:

A. đối lưu, bình lưu, tầng cao của khí quyển.

B. bình lưu, tầng cao của khí quyển, đối lưu.

C. đối lưu, tầng cao của khí quyển, bình lưu.

D. bình lưu, đối lưu, tầng cao của khí quyển.

Câu 5 : Tại sao có sự khác biệt về nhiệt độ giữa đất và nước?

A. Do trên mặt đất có động thực vật sinh sống.

B. Do nước có nhiều thủy hảo sản cần nhiều không khí để hô hấp.

C. Do lượng nhiệt chiếu xuống đất và nước khác nhau.

D. Do đặc tính hấp thụ nhiệt của đất và nước khác nhau.

Câu 6 : Đặc điểm nào dưới đây không đúng khi nói về sự thay đổi của nhiệt độ?

A. Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ cao.

B. Nhiệt độ không khí thay đổi theo vĩ độ.

C. Nhiệt độ không khí thay đổi theo màu đất.

D. Nhiệt độ không khí thay đổi tùy theo vị trí gần hay xa biển.

...

-(Để xem nội dung tiếp theo của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)-

3. ĐỀ SỐ 3

Phần trắc nghiệm

Câu 1. (1,25 điểm) Việt Nam nằm trong đới khí hậu:

A. đới nóng

B. đới cận nhiệt

C. đới ôn hòa

D. đới lạnh

Câu 2. (1,25 điểm) Diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên được gọi là:

A. Chi lưu

B. Phụ lưu

C. Lưu vực sông

D. Cửa sông

Câu 3. (1,25 điểm) Sông có tổng lượng nước chảy trong năm lớn nhất ở miền Bắc nước ta là:

A. Sông Thái Bình

B. Sông Hồng

C. Sông Đà

D. Sông Mã

Câu 4. (1,25 điểm) Nước ta có biển:

A. Biển Thái Lan

B. Biển Đông

C. Biển đen

D. Biển Bắc Bộ

Câu 5. (1,25 điểm) Hiện tượng sóng thần là do:

A. Bão, lốc xoáy và áp thấp nhiệt đới

B. Sự thay đổi áp suất của biển

C. Chuyển động của dòng khí xoáy

D. Động đất ngầm dưới đáy biển

Câu 6. (1,25 điểm) Loài động vật thuộc loài động vật di cư là:

A. Các loài sống dưới nước

B. Các loài gặm ngấm

C. Các loại thuộc họ linh trưởng

D. Các loài chim

...

-(Để xem nội dung tiếp theo của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)-

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1. Đới khí hậu có các mùa trong năm thể hiện rất rõ là:

A. Đới nóng

B. Đới lạnh

C. Đới ôn hòa

D. Đới cận nhiệt

Câu 2. (1,25 điểm) Các con sông làm nhiệm vụ thoát nước cho sông chính gọi là:

A. Chi lưu

B. Phụ lưu

C. Hợp lưu

D. Chế độ dòng chảy

Câu 3. (1,25 điểm) Nơi dòng chảy của 2 hay nhiều hơn các con sông gặp nhau gọi là:

A. Chi lưu

B. Phụ lưu

C. Hợp lưu

D. Chế độ dòng chảy

Câu 4. (1,25 điểm) Dòng biển nóng là:

A. Dòng biển Gơn-xtrim

B. Dòng biển Pê-ru

C. Dòng biển Ca-li-phóc-ni-a

D. Dòng biển Ben-ghê-la

Câu 5. (1,25 điểm) Đá mẹ là nguồn gốc sinh ra:

A. thành phần hữu cơ trong đất

B. thành phần khoáng trong đất

C. thành phần độ phì của đất

D. thành phần dinh dưỡng cho đất

Câu 6. (1,25 điểm) Khí hậu có ảnh hưởng đến động vật và thực vật như thế nào?

A. Đông vật bị ảnh hưởng của khí hậu nhiều hơn thực vật

B. Đông vật bị ảnh hưởng của khí hậu ít hơn thực vật

C. Động vật và thực vật chịu ảnh hưởng của khí hậu như nhau

D. Tùy loài động vật và thực vật khác nhau

...

-(Để xem nội dung tiếp theo của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)-

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1 : Mỏ nội sinh gồm có các mỏ:

A. Đồng

B. Than đá

C. Đá vôi

D. Apatit

Câu 2 : Loại khoáng sản nào dùng làm nhiên liệu cho công nghiệp năng lượng, nguyên liệu cho công nghiệp hoá chất?

A. Kim loại.

B. Vật liệu xây dựng.

C. Phi kim loại.

D. Năng lượng.

Câu 3 : Các khối khí được đặt tên dựa vào yếu tố nào?

A. Khí áp và độ ẩm của khối khí.

B. Vị trí hình thành và bề mặt tiếp xúc.

C. Nhiệt độ của khối khí.

D. Độ cao của khối khí.

Câu 4 : Các hiện tượng khí tượng như: mây, mưa, sấm, chớp... hầu hết xảy ra ở:

A. tầng đối lưu.

B. tầng bình lưu.

C. tầng nhiệt.

D. tầng cao của khí quyển.

Câu 5 : Tại sao về mùa hạ, những miền gần biển có không khí mát hơn trong đất liền; ngược lại, về mùa đông những miền gần biển lại có không khí ấm hơn trong đất liền?

A. Do đặc tính hấp thụ và tỏa nhiệt của nước và đất là giống nhau.

B. Do đặc tính hấp thụ và tỏa nhiệt của nước và đất là khác nhau.

C. Do mùa hạ, miền gần biển có ngày ngắn hơn đêm, mùa đông ngày dài hơn đêm.

D. Do mùa hạ, miền gần biển có ngày dài hơn đêm, mùa đông ngày ngắn hơn đêm.

Câu 6 : Thời tiết là gì?

A. Là hiện tượng khí tượng xảy ra trong một thời gian ngắn nhất định ở một nơi.

B. Là hiện tượng khí tượng xảy ra khắp mọi nơi và không thay đổi.

C. Là hiện tượng khí tượng xảy ra trong một thời gian dài ở một nơi.

D. Cả A, B, C đều sai.

...

-(Để xem nội dung tiếp theo của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)-

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề kiểm tra 1 tiết giữa HK2 môn Địa Lý 6 năm 2021 có đáp án Trường THCS Trần Bình Trọng. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?