TRƯỜNG THCS LÊ VĂN TÁM | ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HK2 NĂM HỌC 2020-2021 MÔN: VẬT LÝ 6 Thời gian làm bài: 45 phút |
1. ĐỀ SỐ 1
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Chọn đáp án đúng
Câu 1: Chọn câu đúng trong các câu sau về máy cơ đơn giản:
A. Dùng máy cơ đơn giản giúp ta thực hiện công việc được nhanh hơn.
B. Dùng máy cơ đơn giản giúp ta thực hiện công việc được dễ dàng hơn.
C. Dùng máy cơ đơn giản chẳng giúp được gì cho ta mà trái lại làm ta thực hiện công việc phức tạp hơn, qua nhiều giai đoạn hơn.
D. Máy cơ đơn giản chỉ duy nhất giúp ta đưa hàng hóa, vật liệu lên cao được nhẹ nhàng hơn.
Câu 2: Chọn câu đúng về mặt phẳng nghiêng trong các câu sau:
A. Mặt phẳng nghiêng càng dài thì độ nghiêng của nó càng lớn.
B. Mặt phẳng nghiêng càng dài thì độ nghiêng của nó càng nhỏ.
C. Mặt phẳng nghiêng càng dài thì lực kéo vật càng lớn.
D. Mặt phẳng nghiêng càng ngắn thì độ cao nâng vật càng thấp.
Câu 3: Chọn phương án đúng. Một vật hình hộp chữ nhật được làm bằng sắt. Khi tăng nhiệt độ của vật đó thì:
A. Chiều dài, rộng và chiều cao tăng.
B. Chỉ có chiều dài và chiều rộng tăng.
C. Chỉ có chiều cao tăng.
D. Chiều dài, chiều rộng và chiều cao không đổi.
Câu 4: Khi tăng nhiệt độ của một lượng nước từ 00C đến 40C thì:
A. Thể tích nước co lại.
B. Thể tích nước nở ra.
C. Thể tích nước không thay đổi.
D. Cả ba kết luật đều sai.
Câu 5: Đo nhiệt độ cơ thể người bình thường là 370C. Trong thang nhiệt độ Farenhai, kết quả đo nào sau đây đúng?
A. 370F B. 66,60F
C. 3100F D. 98,60F
Câu 6: Trường hợp nào sau đây không sử dụng ròng rọc?
A. Trong xây dựng các công trình nhỏ, người công nhân cần đưa các vật liệu lên cao.
B. Khi treo hoặc tháo cờ thì ta không phải trèo lên cột.
C. Chiếc kéo dùng để cắt kim loại thường có phần tay cầm dài hơn lưỡi kéo để được lợi về lực.
D. Ở đầu móc các cần cẩu hay xe ô tô cần cẩu đều được lắp các ròng rọc động.
Câu 7: Bình ga khi còn đầy ga, nếu đem phơi nắng thì sẽ dễ bị nổ. Giải thích tại sao?
A. Vì khi phơi nắng, nhiệt độ tăng, ga ở dạng lỏng sẽ giảm thể tích làm bình ga bị nổ.
B. Vì khi phơi nắng, nhiệt độ tăng, ga ở dạng khí sẽ tăng thể tích làm bình ga bị nổ.
C. Vì khi phơi nắng, nhiệt độ tăng, ga ở dạng khí sẽ giảm thể tích làm bình ga bị nổ.
D. Vì khi phơi nắng, nhiệt độ tăng, ga ở dạng lỏng sẽ tăng thể tích làm bình ga bị nổ.
Câu 8: Khi đưa một hòn đá nặng dời chỗ sang bên cạnh, người ta thường sử dụng
A. Ròng rọc cố định.
B. Mặt phẳng nghiêng.
C. Đòn bẩy.
D. Mặt phẳng nghiêng và đòn bẩy.
Câu 9: Kéo từ từ một vật có khối lượng 100kg trên một mặt phẳng nghiêng nhẵn. Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về cường độ của lực kéo đó.
A. Lực kéo bằng 100N
B. Lực kéo nhỏ hơn 1000N
C. Lực kéo bằng 1000N
D. Lực lớn hơn 500N
Câu 10: Một bác thợ xây muốn kéo một bao xi măng lên một mái nhà theo phương thẳng đứng thì bác đó phải sử dụng lực nào trong các lực sau, biết rằng khối lượng của bao xi măng là 50kg.
A. 50N B. 500N
C. 450N D. 5N
ĐÁP ÁN
1.B | 2.B | 3.A | 4.A | 5.D |
6.C | 7.B | 8.C | 9.B | 10.B |
( Nội dung phần tự luận của đề thi, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy)
2. ĐỀ SỐ 2
Câu 1: Chọn câu đúng về ròng rọc:
A. Ròng rọc cố định chỉ thay đổi độ lớn của lực.
B. Trong hệ thống ròng rọc động không có ròng rọc cố định.
C. Ròng rọc động có thể thay đổi cả độ lớn và hướng của lực.
D. Với hai ròng rọc cố định thì có thể thay đổi độ lớn của lực.
Câu 2: Dùng một dây thép có đường kính 2mm nung nóng đỏ, buộc dây thép đã được nung nóng vào giữa cái chai bằng thủy tinh và đợi một lúc, sau đó đột ngột nhúng cả chai đã được buộc bằng dây thép nung nóng vào một chậu nước lạnh. Hỏi hiện tượng gì xảy ra?
A. Chai bị vỡ nát vụn.
B. Chai giữ nguyen hình dạng cũ.
C. Thể tích chai tăng.
D. Chai bị vỡ đôi chỗ buộc dây thép.
Câu 3: Khi mở một lọ thủy tinh có nút thủy tinh bị kẹt, ta phải dùng cách nào sau đây?
A. Hơ nóng nút.
B. Hơ nóng cổ lọ.
C. Hơ nóng cả nút và cổ lọ.
D. Hơ nóng đáy lọ.
Câu 4: Khi làm nóng một lượng chất lỏng đựng trong bình thủy tinh thì khối lượng riêng của chất lỏng thay đổi như thế nào?
A. Giảm. B. Tăng.
C. Không thay đổi. D. Thoạt đầu giảm rồi sau mới tăng.
Câu 5: Khi đặt bình cầu đựng nước vào nước nóng, ta thấy mực chất lỏng trong cốc thủy tinh mới đầu tụt xuống một ít sau đó mới dâng lên cao hơn mức ban đầu. Điều đó chứng tỏ?
A. Thể tích của nước tăng nhiều hơn thể tích của bình.
B. Thể tích của nước tăng ít hơn thể tích của bình.
C. Thể tích của nước tăng, của bình không tăng.
D. Thể tích của bình tăng trước, của nước tăng sau và tăng nhiều hơn.
Câu 6:Một vật hình trụ được làm bằng nhôm, làm lạnh vật bằng cách nhúng vật vào chậu nước đá thì:
A. Khôi lượng của vật giảm.
B. Khối lượng riêng của vật tăng.
C. Trọng lượng riêng của vật giảm.
D. Chiều cao hình trụ tăng.
Câu 7: Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế y tế có thể là nhiệt độ nào sau đây?
A. 1000C. B. 420C. C. 370C. D. 200C.
Câu 8: Nhiệt độ nước đá đang tan và nhiệt độ hơi nước đang sôi lần lượt là?
A. 00C và 1000C.
B. 00C và 370C.
C. -1000C và 1000C.
D. 370C và 1000C.
Câu 9: 1130F ứng với bao nhiêu 0C.
A. 35. B. 25. C. 60 D. 45.
Câu 10: Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về thể tích của khối khí trong một bình thủy tinh đậy kín khi được đun nóng?
A. Thể tích không thay đổi vì bình thủy tinh đậy kín.
B. Thể tích tăng.
C. Thể tích giảm.
D. Cả ba kết luận trên đêu sai.
( Nội dung phần tự luận của đề thi, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy)
3. ĐỀ SỐ 3
Câu 1. Khi sử dụng đòn bẩy, cách làm nào dưới đây không làm giảm lực nâng vật?
A. Đặt điểm tựa O gần với điểm tác dụng của vật hơn điểm tác dụng của lực nâng vật.
B. Đặt điểm tác dụng của lực nâng vật ra xa điểm tựa O hơn điểm tác dụng của vật.
C. Buộc thêm trọng vật lên đòn bẩy gần với điểm tác dụng của lực nâng vật.
D. Buộc thêm trọng vật lên đòn bẩy gần với điểm tác dụng của vật cần nâng.
Câu 2: Trường hợp nào dưới đây được dùng để đo lực kéo vật lên bằng ròng rọc động?
A. Cầm vào móc của lực kế kéo từ từ theo phương thẳng xuống.
B. Cầm vào thân của lực kế kéo từ từ theo phương thẳng xuống.
C. Cầm vào thân của lực kế kéo từ từ theo phương thẳng lên.
D. Cầm vào thân của lực kế kéo từ từ theo phương xiên lên.
Câu 3. Khi tra khâu vào cán dao bác thợ rèn thường phải
A. làm lạnh khâu rồi mới tra vào cán dao.
B. không thay đổi nhiệt độ của khâu
C. nung nóng khâu rồi mới tra vào cán dao.
D. cả ba phương án trên đều sai.
Câu 4. Chọn kết luận không đúng trong các kết luận dưới đây:
A. Chất rắn tăng thể tích khi nhiệt độ thay đổi.
B. Chất rắn giảm thể tích khi nhiệt độ lạnh đi.
C. Chất rắn không co dãn tỉ lệ theo nhiệt độ
D. Mỗi chất rắn có một giới hạn nở vì nhiệt nhất định.
Câu 5. Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi nung nóng một vật rắn?
A. Khối lượng riêng của vật rắn tăng.
B. Thể tích của vật tăng,
C. Khối lượng của vật tăng.
D. Cả A và B.
Câu 6. Thí nghiệm được bố trí như sau: quà bóng bay được buộc vào miệng ống thủy tinh trên nút cao su của bình thủy tinh hình cầu. Dùng đèn cồn đốt dưới đáy bình thủy tinh. Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về hình dạng quả bóng bay?
A. Quả bóng căng dần như được thổi.
B. Quả bóng giảm dần thể tích.
C. Quả bóng giữ nguyên hình dạng cũ.
D. Quả bóng giảm dần thể tích sau đó căng dần như được thổi.
ĐÁP ÁN
Câu 1: Chọn D
Câu 2: Chọn C
Câu 3: Chọn C
Câu 4: Chọn C
Câu 5: Chọn B
Câu 6: Chọn A
( Nội dung tiếp theo của đề thi, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy)
4. ĐỀ SỐ 4
Câu 1: Một học sinh cho rằng ròng rọc hoạt động dựa trên nguyên tắc đòn bẩy. Theo em điều đó có đúng không?
Câu 2: Khi làm lạnh một vật rắn thì khối lượng riêng của vật rắn thay đổi như thế nào, vì sao?
Câu 3: Tại sao khi rót nước sôi vào ly thủy tinh, để cho ly khỏi nứt người ta thường để vào trong ly một cái muỗng inox rồi rót nước nóng lên cái muỗng?
Câu 4: Nối mệnh đề bên trái với mệnh đề bên phải để có một câu hoàn chỉnh với nội dung đúng đối với một đòn bẩy.
1. Điểm O là | A. Điểm tác dụng của lực nâng vật |
2. Điểm O1 là | B. Điểm tác dụng của trọng lực vật |
3. Điểm O2 là | C. Điểm tựa |
4. Khoảng cách OO1 là | D. Khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng vật. |
5. Khoảng cách OO2 là | E. Khoảng cách từ điểm tựa đến điểm tác dụng của lực nâng vật. |
6. Lực F1 là | F. Lực nâng vật. |
7. Lực F2 là | G. Trọng lượng của vật. |
( Nội dung tiếp theo của đề thi, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy)
5. ĐỀ SỐ 5
Bài 1: Chọn câu phát biểu sai
A. Chất rắn khi nóng lên thì nở ra.
B. Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
C. Chất rắn khi lạnh đi thì co lại.
D. Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt như nhau.
Bài 2: Khi xây cầu, thông thường một đầu cầu người ta cho gối lên các con lăn. Hãy giải thích cách làm đó?
A. Để dễ dàng tu sửa cầu.
B. Để tránh tác hại của sự dãn nở vì nhiệt.
C. Để tạo thẩm mỹ.
D. Cả 3 lý do trên.
Bài 3: Cho ba thanh kim loại đồng, nhôm, sắt có cùng chiều dài ban đầu là 100 cm. Khi tăng thêm 500C thì độ tăng chiều dài của chúng theo thứ tự trên lần lượt là 0,12 cm; 0,086 cm; 0,060 cm. Trong ba chất đồng, nhôm và sắt, cách sắp xếp nào sau đây là đúng theo thứ tự từ chất dãn nở vì nhiệt nhiều nhất đến chất dãn nở vì nhiệt ít nhất?
A. Nhôm – Đồng – Sắt B. Nhôm – Sắt – Đồng
C. Sắt – Nhôm – Đồng D. Đồng – Nhôm – Sắt
Bài 4: Chọn câu trả lời đúng nhất. Người ta sử dụng hai cây thước khác nhau để đo chiều dài. Một cây thước bằng nhôm và một cây thước làm bằng đồng. Nếu nhiệt độ tăng lên thì dùng hai cây thước để đo thì cây thước nào sẽ cho kết quả chính xác hơn? Biết đồng nở vì nhiệt kém hơn nhôm.
A. Cả hai cây thước đều cho kết quả chính xác như nhau.
B. Cây thước làm bằng nhôm.
C. Cây thước làm bằng đồng.
D. Các phương án đưa ra đều sai.
Bài 5: Hãy dự đoán chiều cao của một chiếc cột bằng sắt sau mỗi năm.
A. Không có gì thay đổi.
B. Vào mùa hè cột sắt dài ra và vào mùa đông cột sắt ngắn lại.
C. Ngắn lại sau mỗi năm do bị không khí ăn mòn.
D. Vào mùa đông cột sắt dài ra và vào mùa hè cột sắt ngắn lại.
Bài 6: Sử dụng ròng rọc khi đưa một vật lên cao ta được lợi
A. về lực
B. về hướng của lực
C. về đường đi
D. Cả 3 đều đúng
( Nội dung tiếp theo của đề thi, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy)
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề kiểm tra 1 tiết giữa HK2 môn Vật Lý 6 năm 2021 có đáp án Trường THCS Lê Văn Tám. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.