TRƯỜNG THPT DIÊN HỒNG
| KIỂM TRA LẦN 1 NĂM HỌC 2019 - 2020 MÔN HÓA HỌC – Khối lớp 10 Thời gian làm bài : 45 phút (không kể thời gian phát đề) |
ĐỀ SỐ 1:
Câu 41. Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng vị thứ nhất 35X chiếm 75%. Nguyên tử khối trung bình của X là 35,5. Đồng vị thứ hai là
A. 34X B. 37X C. 36X D. 38X
Câu 42. Tổng số hạt e, p, n trong nguyên tử nguyên tố X là 10. Nguyên tố X là
A. Li (Z=3) B. Be (Z=4) C. N (Z=7) D. Ne (Z=10)
Câu 43. Định nghĩa nào sau đây về nguyên tố hóa học là đúng? Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử:
A. Có cùng nguyên tử khối. B. Có cùng điện tích hạt nhân.
C. Có cùng số nơtron trong hạt nhân. D. Có cùng số khối.
Câu 44. Một nguyên tử có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s1. Nguyên tử đó là nguyên tử nào sao đây (cho: Mg (Z=12), K(Z=19), Ca(Z=20), Cr (Z= 24), Cu (Z=29))
A. Cr, K, Ca B. Cu, Mg, K C. Cu, Cr, K D. K, Ca, Cu
Câu 45. Cho phân tử MX có tổng số các hạt cơ bản (e, p, n) là 86; các hạt mang điện nhiều hơn các hạt không điện là 26. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X hơn của nguyên tố M là 6. Công thức phân tử của chất trên là gì? (cho Li(Z = 3), F (Z=9), Na (Z=11), Cl (Z=17), K (Z=19))
A. LiCl B. KCl C. NaCl D. KF
Câu 46. Cho biết cấu hình electron của X: \({\rm{1}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{2}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{2}}{{\rm{p}}^{\rm{6}}}{\rm{3}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{3}}{{\rm{p}}^{\rm{3}}}\) và Y: \({\rm{1}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{2}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{2}}{{\rm{p}}^{\rm{6}}}{\rm{3}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{3}}{{\rm{p}}^{\rm{6}}}{\rm{4}}{{\rm{s}}^{\rm{1}}}\). Nhận xét nào sau đây đúng:
A. X là một phi kim còn Y là một kim lọai.
B. X và Y đều là các kim loại.
C. X và Y đều là các phi kim .
D. X và Y đều là các khí hiếm.
Câu 47. Nguyên tử của nguyên tố A có phân lớp ngoài cùng là 3p. Tổng số electron ở các phân lớp p là 9. Nguyên tố A là:
A. Si(Z=14) B. P(Z=15) C. S(Z=16) D. Cl(Z=17)
Câu 48. Nguyên tử của nguyên tố M có cấu hình electron lớp ngoài cùng là \({\rm{3}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{3}}{{\rm{p}}^{\rm{6}}}\) . Ở dạng đơn chất, phân tử M có bao nhiêu nguyên tử?
A. ba nguyên tử. B. hai nguyên tử. C. một nguyên tử. D. bốn nguyên tử.
Câu 49. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 49, trong đó số hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện. Số đơn vị điện tích hạt nhân của X là
A. 17 B. 16 C. 15 D. 18
Câu 50. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron hai phân lớp ngoài cùng là \({\rm{3}}{{\rm{d}}^{\rm{2}}}{\rm{4}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}\) . Tổng số electron trong một nguyên tử của X là:
A. 24 B. 18 C. 20 D. 22
---(Để xem nội dung chi tiết từ câu 51 đến câu 73 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 2:
Câu 41. Nguyên tử của nguyên tố A có phân lớp ngoài cùng là 3p. Tổng số electron ở các phân lớp p là 9. Nguyên tố A là:
A. P(Z=15) B. Si(Z=14) C. S(Z=16) D. Cl(Z=17)
Câu 42. Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học được phân biệt bởi:
A. Số electron hóa trị. B. Số nơtron.
C. Số proton. D. Số lớp electron.
Câu 43. Có các đồng vị sau \({}_1^1H;{}_1^2H;{}_{17}^{35}Cl;{}_{17}^{37}Cl\). Có thể tạo ra số phân tử hidroclorua (HCl) là:
A. 4 B. 2 C. 3 D. 5
Câu 44. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron hai phân lớp ngoài cùng là \({\rm{3}}{{\rm{d}}^{\rm{2}}}{\rm{4}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}\) . Tổng số electron trong một nguyên tử của X là:
A. 22 B. 24 C. 18 D. 20
Câu 45. Nguyên tử X có tổng số electron trong các phân lớp p là 7. Nguyên tử X có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của nguyên tử Y là 10. X và Y là các nguyên tử nào sau đây (cho O (Z=8), Mg(Z=12), Al(Z=13), Si(Z=14), Cl(Z=17))
A. Al và O B. Si và O C. Al và Cl D. Mg và Cl
Câu 46. Cấu hình electron của các nguyên tử có số hiệu Z=3, Z=11 và Z=19 có đặc điểm chung là:
A. có 1 electron lớp ngoài cùng. B. đáp án khác.
C. có 2 electron lớp ngoài cùng. D. có 3 electron lớp ngoài cùng.
Câu 47. Trong cấu hình electron của có bao nhiêu lớp?
A. 2 B. 3 C. 5 D. 4
Câu 48. Nguyên tử của nguyên tố hóa học nào sau đây có cấu hình electron là \({\rm{1}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{2}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{2}}{{\rm{p}}^{\rm{6}}}{\rm{3}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{3}}{{\rm{p}}^{\rm{6}}}{\rm{4}}{{\rm{s}}^{\rm{1}}}\)
A. Mg(Z=12) B. K(Z=19) C. Ca(Z=20) D. Na(Z=11)
Câu 49. Cho biết cấu hình electron của X: \({\rm{1}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{2}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{2}}{{\rm{p}}^{\rm{6}}}{\rm{3}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{3}}{{\rm{p}}^{\rm{3}}}\) và Y: \({\rm{1}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{2}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{2}}{{\rm{p}}^{\rm{6}}}{\rm{3}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{3}}{{\rm{p}}^{\rm{6}}}{\rm{4}}{{\rm{s}}^{\rm{1}}}\) . Nhận xét nào sau đây đúng:
A. X và Y đều là các khí hiếm.
B. X và Y đều là các phi kim .
C. X là một phi kim còn Y là một kim lọai.
D. X và Y đều là các kim loại.
Câu 50. Tổng các hạt cơ bản trong nguyên tử X (p, n, e) là 58. Biết số hạt mang điện gấp số hạt không mang điện là 1,9 lần. Tìm số khối của X?
A. 39 B. 19 C. 58 D. 38
---(Để xem nội dung chi tiết từ câu 51 đến câu 73 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)-
--
ĐỀ SỐ 3:
Câu 41. Tổng các hạt cơ bản trong hạt nhân nguyên tử X là 39. Biết cấu hình electron của X có 2 lớp e tận cùng là \({\rm{3}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{3}}{{\rm{p}}^{\rm{6}}}{\rm{4}}{{\rm{s}}^{\rm{1}}}\). Vậy tổng số hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử X là:
A. 39 B. 38 C. 59 D. 58
Câu 42. Cho biết cấu hình electron của X: \({\rm{1}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{2}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{2}}{{\rm{p}}^{\rm{6}}}{\rm{3}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{3}}{{\rm{p}}^{\rm{3}}}\) và Y: \({\rm{1}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{2}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{2}}{{\rm{p}}^{\rm{6}}}{\rm{3}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{3}}{{\rm{p}}^{\rm{6}}}{\rm{4}}{{\rm{s}}^{\rm{1}}}\). Nhận xét nào sau đây đúng:
A. X và Y đều là các kim loại.
B. X và Y đều là các khí hiếm.
C. X và Y đều là các phi kim .
D. X là một phi kim còn Y là một kim lọai.
Câu 43. Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học được phân biệt bởi:
A. Số lớp electron. B. Số nơtron.
C. Số proton. D. Số electron hóa trị.
Câu 44. Nguyên tử của nguyên tố M có cấu hình electron lớp ngoài cùng là \({\rm{3}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{3}}{{\rm{p}}^{\rm{6}}}\) . Ở dạng đơn chất, phân tử M có bao nhiêu nguyên tử?
A. bốn nguyên tử. B. hai nguyên tử. C. một nguyên tử. D. ba nguyên tử.
Câu 45. Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng vị thứ nhất 35X chiếm 75%. Nguyên tử khối trung bình của X là 35,5. Đồng vị thứ hai là
A. 34X B. 38X C. 36X D. 37X
Câu 46. Định nghĩa nào sau đây về nguyên tố hóa học là đúng? Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử:
A. Có cùng số khối. B. Có cùng số nơtron trong hạt nhân.
C. Có cùng điện tích hạt nhân. D. Có cùng nguyên tử khối.
Câu 47. Có các đồng vị sau \({}_1^1H;{}_1^2H;{}_{17}^{35}Cl;{}_{17}^{37}Cl\). Có thể tạo ra số phân tử hidroclorua (HCl) là:
A. 2 B. 5 C. 4 D. 3
Câu 48. Electron thuộc lớp nào sau đây có liên kết chặt chẽ với hạt nhân?
A. Lớp K. B. Lớp M. C. Lớp N. D. Lớp L.
Câu 49. Trong cấu hình electron của có bao nhiêu lớp?
A. 3 B. 4 C. 2 D. 5
Câu 50. Nguyên tử của nguyên tố A có phân lớp ngoài cùng là 3p. Tổng số electron ở các phân lớp p là 9. Nguyên tố A là:
A. Si(Z=14) B. S(Z=16) C. P(Z=15) D. Cl(Z=17)
---(Để xem nội dung chi tiết từ câu 51 đến câu 73 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 4:
Câu 41. Một nguyên tử có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s1. Nguyên tử đó là nguyên tử nào sao đây (cho: Mg (Z=12), K(Z=19), Ca(Z=20), Cr (Z= 24), Cu (Z=29))
A. Cr, K, Ca B. K, Ca, Cu C. Cu, Cr, K D. Cu, Mg, K
Câu 42. Nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,546. Đồng tồn tại trong tự nhiên với 2 loại đồng vị là \({}_{{\rm{29}}}^{{\rm{65}}}{\rm{Cu}}\) và \({}_{{\rm{29}}}^{{\rm{63}}}{\rm{Cu}}\) . Thành phần phần trăm của là:
A. 72,7% B. 26,3% C. 23,7% D. 27,3%
Câu 43. Cấu hình electron của các nguyên tử có số hiệu Z=3, Z=11 và Z=19 có đặc điểm chung là:
A. có 2 electron lớp ngoài cùng. B. có 1 electron lớp ngoài cùng.
C. đáp án khác. D. có 3 electron lớp ngoài cùng.
Câu 44. Nguyên tử của nguyên tố A có phân lớp ngoài cùng là 3p. Tổng số electron ở các phân lớp p là 9. Nguyên tố A là:
A. Si(Z=14) B. P(Z=15) C. Cl(Z=17) D. S(Z=16)
Câu 45. Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng vị thứ nhất 35X chiếm 75%. Nguyên tử khối trung bình của X là 35,5. Đồng vị thứ hai là
A. 37X B. 36X C. 34X D. 38X
Câu 46. Nguyên tử của nguyên tố hóa học nào sau đây có cấu hình electron là \({\rm{1}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{2}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{2}}{{\rm{p}}^{\rm{6}}}{\rm{3}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{3}}{{\rm{p}}^{\rm{6}}}{\rm{4}}{{\rm{s}}^{\rm{1}}}\)
A. Na(Z=11) B. Ca(Z=20) C. Mg(Z=12) D. K(Z=19)
Câu 47. Nguyên tử X có tổng số electron trong các phân lớp p là 7. Nguyên tử X có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của nguyên tử Y là 10. X và Y là các nguyên tử nào sau đây (cho O (Z=8), Mg(Z=12), Al(Z=13), Si(Z=14), Cl(Z=17))
A. Mg và Cl B. Al và Cl C. Si và O D. Al và O
Câu 48. Phân lớp 3d chứa nhiều nhất là:
A. 18 electron. B. 10 electron. C. 6 electron. D. 14 electron.
Câu 49. Cho phân tử MX có tổng số các hạt cơ bản (e, p, n) là 86; các hạt mang điện nhiều hơn các hạt không điện là 26. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X hơn của nguyên tố M là 6. Công thức phân tử của chất trên là gì? (cho Li(Z = 3), F (Z=9), Na (Z=11), Cl (Z=17), K (Z=19))
A. LiCl B. KF C. KCl D. NaCl
Câu 50. Có các đồng vị sau \({}_1^1H;{}_1^2H;{}_{17}^{35}Cl;{}_{17}^{37}Cl\). Có thể tạo ra số phân tử hidroclorua (HCl) là:
A. 3 B. 2 C. 4 D. 5
---(Để xem nội dung chi tiết từ câu 51 đến câu 73 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 5:
Câu 41. Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng vị thứ nhất 35X chiếm 75%. Nguyên tử khối trung bình của X là 35,5. Đồng vị thứ hai là
A. 37X B. 36X C. 34X D. 38X
Câu 42. Định nghĩa nào sau đây về nguyên tố hóa học là đúng? Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử:
A. Có cùng điện tích hạt nhân. B. Có cùng nguyên tử khối.
C. Có cùng số nơtron trong hạt nhân. D. Có cùng số khối.
Câu 43. Nguyên tử của nguyên tố hóa học nào sau đây có cấu hình electron là \({\rm{1}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{2}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{2}}{{\rm{p}}^{\rm{6}}}{\rm{3}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{3}}{{\rm{p}}^{\rm{6}}}{\rm{4}}{{\rm{s}}^{\rm{1}}}\)
A. Ca(Z=20) B. K(Z=19) C. Na(Z=11) D. Mg(Z=12)
Câu 44. Tổng các hạt cơ bản trong hạt nhân nguyên tử X là 39. Biết cấu hình electron của X có 2 lớp e tận cùng là . Vậy tổng số hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử X là:
A. 38 B. 58 C. 39 D. 59
Câu 45. Tổng số hạt e, p, n trong nguyên tử nguyên tố X là 10. Nguyên tố X là
A. Li (Z=3) B. Ne (Z=10) C. N (Z=7) D. Be (Z=4)
Câu 46. Cho hai nguyên tử M và N có số hiệu nguyên tử lần lượt là 11 và 13. cấu hình electron của M và N lần lượt là:
A. \({\rm{1}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{2}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{2}}{{\rm{p}}^{\rm{6}}}{\rm{3}}{{\rm{s}}^{\rm{1}}}\) và \({\rm{1}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{2}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{2}}{{\rm{p}}^{\rm{6}}}{\rm{3}}{{\rm{s}}^{\rm{3}}}\) B. \({\rm{1}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{2}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{2}}{{\rm{p}}^{\rm{6}}}{\rm{3}}{{\rm{s}}^{\rm{1}}}\) và \({\rm{1}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{2}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{2}}{{\rm{p}}^{\rm{6}}}{\rm{3}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{3}}{{\rm{p}}^{\rm{1}}}\)
C. \({\rm{1}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{2}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{2}}{{\rm{p}}^{\rm{6}}}{\rm{3}}{{\rm{s}}^{\rm{1}}}\) và \({\rm{1}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{2}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{2}}{{\rm{p}}^{\rm{6}}}{\rm{3}}{{\rm{s}}^{\rm{3}}}\) D. \({\rm{1}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{2}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{2}}{{\rm{p}}^{\rm{7}}}\) và \({\rm{1}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{2}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{2}}{{\rm{p}}^{\rm{6}}}{\rm{3}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{3}}{{\rm{p}}^{\rm{1}}}\)
Câu 47. Trong hạt nhân nguyên tử (trừ H), các hạt cấu tạo nên hạt nhân gồm:
A. proton, nơtron và electron. B. pronton và nơtron.
C. electron. D. nơtron.
Câu 48. Tổng số hạt cơ bản (p, n, e) của một nguyên tử X là 26. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 6. nguyên tử X là:
A. \({}_{\rm{9}}^{{\rm{19}}}{\rm{F}}\) B. \({}_{\rm{8}}^{16}{\rm{O}}\) C. \({}_{\rm{8}}^{{\rm{18}}}{\rm{O}}\) D. \({}_{\rm{9}}^{{\rm{18}}}{\rm{F}}\)
Câu 49. Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (proton, nơtron, và electron) là 82, biết số hạt mạng điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Kí hiệu hóa học của X là:
A. \({}_{{\rm{28}}}^{{\rm{57}}}{\rm{Ni}}\) B. \({}_{{\rm{26}}}^{{\rm{57}}}{\rm{Fe}}\) C. \({}_{{\rm{27}}}^{{\rm{55}}}{\rm{Co}}\) D. \({}_{{\rm{26}}}^{{\rm{56}}}{\rm{Fe}}\)
Câu 50. Cho phân tử MX có tổng số các hạt cơ bản (e, p, n) là 86; các hạt mang điện nhiều hơn các hạt không điện là 26. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X hơn của nguyên tố M là 6. Công thức phân tử của chất trên là gì? (cho Li(Z = 3), F (Z=9), Na (Z=11), Cl (Z=17), K (Z=19))
A. KCl B. KF C. LiCl D. NaCl
---(Để xem nội dung chi tiết từ câu 51 đến câu 73 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
...
Trên đây là trích đoạn nội dung Bộ 5 đề kiểm tra 1 tiết môn Hóa học 10 năm 2019-2020 Trường THPT Diên Hồng. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em vui lòng đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Chúc các em học tập tốt !