TRƯỜNG THPT TƯƠNG DƯƠNG 2 | ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ 2 NĂM 2021 MÔN LỊCH SỬ 12 THỜI GIAN 45 PHÚT |
ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Chiến thắng “Ấp Bắc” của quân dân ta đã dấy lên phong trào
A. phá ấp chiến lược.
B. Đồng Khởi.
C. “thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”.
D. “tìm Mĩ mà đánh, lùng Ngụy mà diệt”.
Câu 2: Trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt ở miền Nam Việt Nam, Mĩ và chính quyền Sài Gòn không thực hiện biện pháp nào sau đây?
A. Triển khai hoạt động chống phá miền Bắc.
B. Tiến hành các cuộc hành quân càn quét.
C. Mở những cuộc hành quân “tìm diệt”.
D. Tiến hành dồn dân lập “ấp chiến lược”.
Câu 3. Chiến dịch nào đã mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?
A. Chiến dịch Phước Long.
B. Chiến dịch Tây Nguyên.
C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
Câu 4. Trong cuộc phản công chiến lược mùa khô 1965 - 1966, Mĩ mở những cuộc hành quân lớn nhằm vào hướng chính là
A. Đông Nam Bộ và Liên khu V.
B. Tây Nam Bộ và Liên khu V.
C. Dương Minh Châu và Đông Nam Bộ.
D. Dương Minh Châu (Bắc Tây Ninh).
Câu 5. Thắng lợi quân sự nào đã mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng Ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam Việt Nam?
A. Ấp Bắc (Mĩ Tho).
B. Bình Giã (Bà Rịa).
C. Vạn Tường (Quảng Ngãi).
D. Núi Thành (Quảng Nam).
Câu 6. Cách mạng miền Nam chuyển từ giữ gìn lực lượng sang thế tiến công, gắn liền với thắng lợi của
A. việc kí kết Hiệp định Pari (1973).
B. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.
C. cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
D. phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960).
Câu 7. Hình thức đấu tranh của phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) ở miền Nam là
A. đấu tranh chính trị là chủ yếu kết hợp với đấu tranh vũ trang.
B. đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh ngoại giao.
C. đấu tranh hòa bình chính trị.
D. kết hợp đấu tranh chính trị với khởi nghĩa giành chính quyền.
Câu 8. “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ phá sản về cơ bản, gắn với chiến thắng
A. Ấp Bắc (1-1963).
B. Vạn Tường (8-1965).
C. Ba Gia (5-1965), Đồng Xoài (6-1965).
D. Bình Giã (12-1964).
Câu 9. Từ năm 1956 - 1968, ở miền Nam, đế quốc Mĩ đã thực hiện chiến lược
A. “Chiến tranh một phía”.
B. “Chiến tranh đặc biệt”.
C. “Việt Nam hóa chiến tranh”.
D. “Chiến tranh cục bộ”.
Câu 10. Thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, Mĩ đẩy mạnh chiến tranh xâm lược ở miền Nam và
A. mở rộng chiến tranh xâm lược Lào và Campuchia.
B. mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc.
C. đưa vũ khí và phương tiện chiến tranh hiện đại vào miền Nam.
D. đưa quân Mĩ và quân các nước đồng minh vào miền Nam.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
1. C | 2. C | 3. B | 4. A | 5. C | 6. D | 7. A | 8. D | 9. D | 10. B |
11. A | 12. C | 13. A | 14. D | 15. B | 16. B | 17. D | 18. B | 19. B | 20. D |
21. B | 22. A | 23. B | 24. D | 25. B | 26. C | 27. A | 28. C | 29. A | 30. C |
31. B | 32. C | 33. B | 34. B | 35. C | 36. C | 37. D | 38. B | 39. D | 40. C |
ĐỀ SỐ 2
Câu 1 (NB). Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của phong trào "Đồng khởi"?
A. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ ở miền Nam.
B. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
C. Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tấn công địch.
D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
Câu 2 (NB). Đại hội đại biểu toàn Quốc lần III của Đảng họp ở đâu, vào thời gian nào?
A. Ở Chiêm Hoá (Tuyên Quang) từ 11 đến 19 - 2 – 1955.
B. Ở Tân Trào (Tuyên Quang) từ 10 đến 19 - 5 - 1960.
C. Ở Hà Nội từ ngày 5 đến 10 - 9 - 1960.
D. Ở Hà Nội từ 6 đến 10 - 10 - 1960.
Câu 3 (TH). Trên mặt trận quân sự, chiến thắng nào của quân dân ta mở ra khả năng đánh bại "Chiến tranh đặc biệt"?
A. Bình Giã (Bà Rịa).
B. Ba Gia (Quảng Ngãi).
C. Đồng Xoài (Biên Hoà).
D. Ấp Bắc (Mĩ Tho).
Câu 4 (NB). Âm mưu cơ bản của "Chiến tranh đặc biệt" mà Mĩ áp dụng ở miền Nam Việt Nam là
A. đưa quân chư hầu vào miền Nam Việt Nam.
B. "Dùng người Việt đánh người Việt".
C. đưa quân Mĩ ào ạt vào miền Nam.
D. đưa cố vấn Mĩ ào ạt vào miền Nam.
Câu 5 (TH). Chỗ dựa của "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ ở miền Nam là
A. ấp chiến lược.
B. lực lượng quân đội ngụy.
C. lực lượng cố vấn Mĩ.
D. ấp chiến lược và lực lượng quân đội ngụy.
Câu 6. (NB) Mĩ đề ra nội dung chủ yếu là bình định miền Nam trong vòng 18 tháng được thể hiện trong kế hoạch nào?
A. Nava.
B. Stalây - Taylo.
C. Giônxơn - Mácnamara.
D. Đờ Lát đơ Tátxinhi.
Câu 7 (NB). Đại hội lần III của Đảng đã bầu ai làm Chủ tịch Đảng và Bí thư thứ nhất?
A. Hồ Chí Minh làm Chủ tịch Đảng, Trường Chinh làm Bí thư thứ nhất Ban chấp hành Trung ương Đảng.
B. Hồ Chí Minh làm Chủ tịch Đảng, Lê Duẩn làm Bí thư thứ nhất Ban chấp hành Trung ương Đảng.
C. Hồ Chí Minh làm Chủ tịch Đảng, Võ Nguyên Giáp làm Bí thư thứ nhất Ban chấp hành Trung ương Đảng.
D. Hồ Chí Minh làm Chủ tịch Đảng, Đỗ Mười làm Bí thư thứ nhất Ban chấp hành Trung ương Đảng.
Câu 8 (VDC). Cuộc đấu tranh chính trị tiêu biểu nhất trong năm 1963 của đồng bào miền Nam?
A. Cuộc biểu tình của 2 vạn tăng ni Phật tử Huế (8 - 5 - 1963).
B. Hoà thượng Thích Quảng Đức tự thiêu để phản đối chính quyền Diệm ở Sài Gòn (11-6 -1963).
C. Cuộc biểu tình của 70 vạn quần chúng Sài Gòn (16 - 6 - 1963).
D. Cuộc đảo chính lật đổ Ngô Đình Diệm (01 - 11- 1963).
Câu 9 (NB). Đảng ta chủ trương cải tạo họ bằng phương pháp hoà bình, sử dụng mặt tích cực nhất của họ để phục vụ cho công cuộc xây dựng miền Bắc. Họ là giai cấp nào?
A. Tư sản dân tộc.
B. Tư sản mại bản.
C. Địa chủ phong kiến.
D. Tiểu tư sản.
Câu 10 (NB). Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 15 (đầu năm 1959) đã xác định con đường cơ bản của cách mạng miền Nam là
A. đấu tranh chính trị đòi thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ.
B. đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh vũ trang giành chính quyền.
C. khởi nghĩa giành chính quyền bằng lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yếu, kết hợp với lực lượng vũ trang.
D. đấu tranh giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
1 | D | 11 | A | 21 | C | 31 | C |
2 | C | 12 | C | 22 | A | 32 | A |
3 | D | 13 | C | 23 | B | 33 | C |
4 | B | 14 | A | 24 | D | 34 | C |
5 | D | 15 | A | 25 | D | 35 | C |
6 | B | 16 | C | 26 | C | 36 | B |
7 | B | 17 | B | 27 | B | 37 | D |
8 | C | 18 | D | 28 | D | 38 | D |
9 | A | 19 | D | 29 | A | 39 | C |
10 | C | 20 | C | 30 | C | 40 | C |
ĐỀ SỐ 3
Câu 1. Hội nghị nào đã quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ - Diệm?
A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 15 (1/1959).
B. Hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương (1970).
C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 2 (7/1973).
D. Hội nghị Bộ Chính trị cuối năm 1975 - đầu năm 1976.
Câu 2. Cho các sự kiện sau:
1. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.
2. Quân giải phóng miền Nam Việt Nam thành lập.
3. Phong trào Đồng Khởi.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trật tự thời gian:
A. 1,2,3 B. 3,2,1
C. 3,1,2 D. 2,1,3
Câu 3. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960) diễn ra trong bối cảnh lịch sử nào?
A. Cách mạng hai miền Nam - Bắc có những bước tiến quan trọng.
B. Cách mạng miền Nam Việt Nam đang đứng trước nhiều khó khăn.
C. Cách mạng miền Bắc chống lại sự phá hoại nặng nề của Mĩ.
D. Cách mạng miền Nam khó khăn, cách mạng miền Bắc thành công.
Câu 4. Đường lối thể hiện sự lãnh đạo sáng suốt, độc đáo của Đảng ta ngay sau khi kí hiệp định Giơnevơ được kí kết là
A. Tiến hành cách mạng XHCN ở miền Bắc, giải phóng miền Nam thống nhất đất nước.
B. Tiến hành đồng thời cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam và CM XHCN ở miền Bắc.
C. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước.
D. Tiến hành cải cách ruộng đất ở miền Bắc, tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
Câu 5. Thủ đoạn thâm độc của Mĩ và cũng là điểm khác trước mà Mĩ đã triển khai khi thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là
A. Tìm cách chia rẽ Việt nam với các nước XHCN.
B. Thực hiện âm mưu cơ bản “dùng người Việt đánh người Việt”.
C. Được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn dưới sự chỉ huy của hệ thống cố vấn quân sự Mĩ.
D. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ ở Việt Nam.
Câu 6. Điểm giống nhau của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” với các chiến lược chiến tranh trước đó của Mĩ là
A. Đều tìm cách chia rẽ Việt Nam với các nước XHCN.
B. Được tiến hành bằng quân đội tay sai là chủ yếu, có sự phối hợp đáng kể của quân đội Mĩ.
C. Gắn “Việt Nam hóa chiến tranh” và “ Đông Dương hóa chiến tranh”
D. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới ở miền Nam, nằm trong chiến lược toàn cầu của Mĩ.
Câu 7. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) đã tạo bước ngoặt căn bản cho cuộc đấu tranh nhân dân ta trên mặt trận ngoại giao vì
A. Làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược.
B. Buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.
C. Buộc Mĩ phải đến đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.
D. Giáng một đòn mạng vào chính quyền Sài Gòn, khả năng can thiệp của Mĩ rất hạn chế.
Câu 8. Nội dung nào như là công thức tổng quát về chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam?
A. Cuộc đấu tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng quân đội Sài Gòn là chủ yếu cùng với vũ khí, trang thiết bị của Mĩ.
B. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng quân Mĩ cùng với quân đội Sài Gòn và vũ khí trang thiết bị của Mĩ.
C. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng quân đội Mĩ, quân đồng minh và quân đội Sài Gòn cùng với vũ khí, trang thiết bị của Mĩ.
D. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng lực lượng quân đội Mĩ cùng với quân đồng minh và trang thiết bị của Mĩ.
Câu 9. Trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, Mĩ đã sử dụng thủ đoạn gì?
A. Mở cuộc hành quân “tìm diệt” vào Ấp Bắc.
B. Mở cuộc hành quân “tìm diệt” vào Vạn Tường.
C. Sử dụng chiến tranh “trực thăng vận”.
D. Tăng nhanh lực lượng cố vấn.
Câu 10. Chiến thắng nào chứng minh khả năng quân dân miền Nam có thể đánh bại hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mĩ?
A. Vạn Tường (1965).
B. Mùa khô 1965-1966.
C. Mùa khô 1966-1967.
D. Tết Mậu Thân (1968).
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3
1 | A | 11 | D | 21 | C | 31 | D |
2 | C | 12 | D | 22 | A | 32 | B |
3 | A | 13 | C | 23 | B | 33 | A |
4 | B | 14 | D | 24 | C | 34 | A |
5 | A | 15 | A | 25 | D | 35 | B |
6 | D | 16 | C | 26 | A | 36 | D |
7 | C | 17 | A | 27 | D | 37 | C |
8 | C | 18 | C | 28 | C | 38 | D |
9 | B | 19 | C | 29 | D | 39 | B |
10 | A | 20 | D | 30 | A | 40 | C |
ĐỀ SỐ 4
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (7 điểm)
Câu 1. Nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng trong phong trào Đồng Khởi (1959 - 1960) vì
A. phong trào đấu tranh của nhân dân đang phát triển mạnh.
B. lực lượng cách mạng vũ trang miền Nam đã phát triển.
C. cách mạng miền Nam đã chuyển hẳn sang thế tiến công.
D. không thể tiếp tục đấu tranh bằng con đường hòa bình.
Câu 2. Nguyên nhân quan trọng quyết định sự thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước là
A. nhân dân ta giàu lòng yêu nước, đoàn kết, dũng cảm.
B. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. sự đoàn kết chiến đấu của nhân dân các nước Đông Dương.
D. sự đồng tình, ủng hộ của lực lượng hòa bình, dân chủ trên thế giới.
Câu 3. Chiến thắng nào dưới đây của quân dân Việt Nam đã buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam?
A. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
B. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) năm 1965.
C. Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho) năm 1963.
D. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
Câu 4. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (1960) xác định cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của cách mạng cả nước?
A. Căn cứ địa cách mạng.
B. Hậu phương kháng chiến.
C. Quyết định nhất.
D. Quyết định trực tiếp.
Câu 5. Địa danh được mệnh danh “cánh cửa thép” cuối cùng bảo vệ Sài Gòn từ phía đông của quân ngụy trong năm 1975 là
A. An Lộc.
B. Bảo Lộc.
C. Xuân Lộc.
D. Biên Hòa.
Câu 6. Chiến thắng quân sự nào của quân dân miền Nam đã làm phá sản về cơ bản chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
A. An Lão (Bình Định).
B. Bình Giã (Bà Rịa).
C. Ba Gia (Quảng Ngãi).
D. Đồng Xoài (Bình Phước).
Câu 7. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân (1968) đã buộc Mĩ phải tuyên bố
A. “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược.
B. rút hết quân đội về nước.
C. “Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược.
D. chấm dứt phá hoại ở miền Bắc.
Câu 8. Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam Việt Nam sau năm 1954 là
A. đấu tranh vũ trang để đánh bại chiến tranh xâm lược của Mĩ - Diệm.
B. chống lại sự bắn phá và ném bom ác liệt của chính quyền Mĩ - Diệm.
C. tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, đấu tranh chống Mĩ - Diệm.
D. hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế.
Câu 9. Tên nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thông qua tại đâu?
A. Cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung (4-1976).
B. Kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất (7-1976).
C. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (1976).
D. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (1975).
Câu 10. Trong thời kì 1954 - 1975, sự kiện nào là mốc đánh dấu nhân dân Việt Nam đã căn bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”?
A. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
B. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
D. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết năm 1973.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM
1. D | 2. B | 3. A | 4. C | 5. C | 6. B | 7. A |
8. C | 9. B | 10. D | 11. C | 12. A | 13. A | 14. D |
15. C | 16. B | 17. D | 18. C | 19. A | 20. D | 21. B |
22. D | 23. B | 24. A | 25. A | 26. B | 27. C | 28. D |
PHẦN II: TỰ LUẬN
* Điều kiện lịch sử Đảng ta đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam:
- Năm 1974 - 1975, tương quan lực lượng có lợi cho cách mạng, Bộ Chính trị đã quyết định đưa ra kế hoạch phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 - 1976.
* Nội dung:
- Bộ Chính trị nhấn mạnh “cả năm 1975 là thời cơ” và chỉ rõ “nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975”.
- Nhấn mạnh sự cần thiết tranh thủ thời cơ đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân, giữ gìn tốt cơ sở kinh tế, công trình văn hóa,… giảm bớt sự tàn phá của chiến tranh.
* Ý nghĩa:
- Chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam thể hiện tính đúng đắn, sáng tạo, nhân văn của Đảng.
- Nhờ có chủ trương, kế hoạch kịp thời, đúng đắn, cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam mới kết thúc thắng lợi nhanh chóng, đem lại hòa bình, thống nhất nước nhà.
ĐỀ SỐ 5
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Điểm khác biệt về thành tựu của chiến lược kinh tế hướng ngoại so với chiến lược kinh tế hướng nội của các nước sáng lập ASEAN là gì?
A. Phát triển mạnh một số ngành nông nghiệp.
B. Phát triển mạnh một số ngành công nghiệp chế tạo, chế biến.
C. Đã xây dựng được một nền kinh tế tự chủ, đáp ứng nhu cầu của nhân dân trong nước.
D. Thu hút được nguồn vốn lớn và kĩ thuật của nước ngoài, tỉ trọng công nghiệp cao hơn nông nghiệp, kinh tế đối ngoại tăng trưởng nhanh.
Câu 2. Hướng tiến công và chiến lược của quân và dân ta trong đông xuân 1953 - 1954 là gì?
A. Đồng bằng Bắc Bộ, nơi tập trung quân cơ động chiến lược của Pháp.
B. Trên toàn bộ các chiến trường Đông Dương.
C. Điện Biên Phủ, trung tâm điểm của kế hoạch Nava.
D. Những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.
Câu 3. Trong cách mạng tháng Tám năm 1945, những địa phương nào giành được chính quyền sớm trong cả nước
A. Hà Tĩnh, Quảng Nam, Hà Nội, Huế.
B. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.
C. Hà Nội, Huế, Sài Gòn, Hà Tĩnh.
D. Hải Dương, Hà Nội, Hà Tĩnh, Nghệ An.
Câu 4. “Nếu không giải quyết được vấn đề dân tộc giải phóng, không đòi được độc lập tự do cho toàn dân tộc thì chẳng những quốc gia dân tộc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu mà quyền lợi của bộ phận giai cấp vô sản đến vạn năm cũng không đòi được”
Nội dung trên được trích trong văn kiện của hội nghị nào dưới đây?
A. Hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam.
B. Hội nghị Ban Chấp hành TƯ Đảng Cộng sản Đông Dương 11/1939.
C. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành TƯ Đảng Cộng sản Đông Dương 5/1941.
D. Hội nghị Ban Chấp hành TƯ Đảng Cộng sản Đông Dương 11/1940.
Câu 5. Sự kiện nào thể hiện Đảng ta có chính sách bồi dưỡng sức dân trong kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)?
A. Đảng đề ra chính sách nhằm chấn chỉnh chế độ thuế khóa.
B. Đảng ta phát động triệt giảm tô và cải cách ruộng đất đầu năm 1953.
C. Chính phủ mở cuộc vận động sản xuất và thực hành tiết kiệm năm 1952.
D. Chia lại toàn bộ ruộng công cho giai cấp công nhân.
Câu 6. Đường lối đổi mới đất nước của Đảng được đề ra lần đầu tiên tại đại hội Đảng lần thứ
A. IV B. V C. VI D. VII
Câu 7. Trong chiến tranh thế giới thứ hai, phát xít Nhật tuyên bố đầu hàng Đồng minh không điều kiện vào thời điểm nào?
A. Trước khi quân phát xít Italia đầu hàng quân đồng minh.
B. Khi nhân dân ta nổi dậy tổng khởi nghĩa dành chính quyền.
C. Sau khi phát xít Đức đầu hàng quân đồng minh.
D. Sau khi Mĩ ném hai quả bom nguyên tử và quân đội Liên Xô đánh bại đội quân Quan Đông.
Câu 8. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng xác định lãnh đạo cách mạng Việt Nam là
A. giai cấp tư sản dân tộc.
B. tầng lớp tiểu tư sản tri thức.
C. giai cấp công nhân và giai cấp nông dân.
D. giai cấp công nhân với đội tiên phong là Đảng Cộng sản.
Câu 9. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam diễn ra tại
A. Quảng Châu (Trung Quốc).
B. Hương Cảng (Trung Quốc).
C. Vân Nam (Trung Quốc).
D. Phố Khâm Thiên (Hà Nội).
Câu 10. Ý nào sau đây phản ánh đúng tiến trình phát triển của cách mạng miền Nam trong giai đoạn 1954 -1975 là gì?
A. Đấu tranh chính trị - Khởi nghĩa - Chiến tranh giải phóng.
B. Khởi nghĩa - Chiến tranh giải phóng.
C. Đấu tranh chính trị - Khởi nghĩa từng phần - Tổng khởi nghĩa.
D. Đấu tranh chính trị - Khởi nghĩa từng phần - Tổng tiến công và nổi dậy.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5
1 | D | 9 | B | 17 | A | 25 | D |
2 | D | 10 | A | 18 | D | 26 | D |
3 | B | 11 | D | 19 | D | 27 | D |
4 | C | 12 | C | 20 | A | 28 | A |
5 | B | 13 | A | 21 | C | 29 | C |
6 | C | 14 | A | 22 | A | 30 | C |
7 | D | 15 | A | 23 | A | 31 | B |
8 | D | 16 | A | 24 | C | 32 | A |
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1.
- Là yêu cầu tất yếu, khách quan của sự phát triển cách mạng Việt Nam.
- Thống nhất đất nước về mặt nhà nước đã thể chế hóa thống nhất lãnh thổ.
- Tạo cơ sở pháp lý để hoàn thành thống nhất đất nước trên các lãnh vực chính trị, tư tưởng, văn hóa.
- Tạo điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn dân và cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội và mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.
...
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Lịch Sử 12 năm 2021 có đáp án Trường THPT Tương Dương 2. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Chúc các em học tập tốt !