Bộ 5 đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Lịch Sử 12 năm 2021 có đáp án Trường THPT Phan Đăng Lưu

TRƯỜNG THPT PHAN ĐĂNG LƯU

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ 2 NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ 12

THỜI GIAN 45 PHÚT

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Đến giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản chứa đựng mẫu thuẫn trong lĩnh vực nào?

A. Kinh tế, chính trị, xã hội.

B. Kinh tế, văn hóa, xã hội.

C. Kinh tế, văn hóa, quân sự.

D. Kinh tế, chính trị, quân sự.

Câu 2. Khẩu hiệu “Ấn Độ của người Ấn Độ" xuất hiện trong phong trào nào?

A. Đấu tranh đòi thả Tilắc.

B. Khởi nghĩa Xipay.

C. Chống đạo luật chia cắt Bengan.

D. Đấu tranh ôn hòa.

Câu 3. Cuối TK XIX đầu TK XX, đế quốc nào chiếm nhiều đất đai nhất ở Trung Quốc?            

A. Anh                       

B. Pháp.  

C. Đức.                      

D. Nhật

Câu 4. Sự kiện nổi bật diễn ra ở Lào ngày 2/12/1975?

A. Chính phủ Lào được thành lập, ra mắt quốc dân.

B. Mĩ kí hiệp định Viêng Chăn lập lại hòa binh ở Lào.

C. Nhân dân Lào giành được chính quyền trong cả nước.

D. Nước CHDCND Lào được thành lập.

Câu 5. Năm 1906, Phan Châu Trinh và các sĩ phu tiến bộ ở Quảng Nam đã

A. tổ chức phong trào Đông Du.

B. đầu độc binh lính Pháp.

C. mở cuộc vận động Duy Tân ở Trung kì.

D. tổ chức phong trào chống thuế ở Trung kì.

Câu 6. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp đã dẫn đến sự ra đời của giai cấp nào?

A. Địa chủ, tư sản.

B. Tư sản, tiểu tư sản.

C. Tư sản, tiểu tư sản, công nhân.

D. Nông dân, công nhân.

Câu 7. Tờ báo nào dưới đây là cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên?

A. Thanh niên .            

B. An Nam trẻ.

C. Người nhà quê.         

D. Người cùng khổ.

Câu 8. Năm 1936, Đảng ta thành lập Mặt trận với tên gọi là gì?

A. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.       

B. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.

C. Mặt trận dân chủ Đông Dương.

D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.

Câu 9. Theo hiến pháp năm 1993, thể chế chính trị của Liên Bang Nga là

A. Cộng hòa

B. Quân chủ lập hiến

C. Tổng thống liên bang

D. Dân chủ đại nghị

Câu 10. Từ những năm 90 của TK XX, Nhật Bản nỗ lực vươn lên để trở thành

A. nước có tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới.

B. cường quốc phần mềm

C. cường quốc chính trị  

D. cường quốc công nghiệp

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

A

C

A

D

C

B

A

B

C

C

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

C

A

D

B

D

C

C

D

B

C

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

D

A

B

C

A

D

B

B

B

A

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1: (NB) Sự chi viện của hậu phương miền Bắc đối với tiền tuyến trong thời gian chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” có gì khác biệt rõ rệt so với các thời kì trước?

A. Chi viện theo đường Trường Sơn và đường biển.

B. Chi viện nhiều hơn, chi viện cho cả chiến trường Lào và Campuchia.

C. Khó khăn vì Mĩ đánh phá ác liệt các trục đường giao thông.

D. Sự chi viện cho tiền tuyến diễn ra liên tục.

Câu 2: (VD) Hiệp định Pari 1973 có gì khác so với Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954?

A. Việc tập kết quân được quy định trong hiệp định Pari không tập kết thành hai vùng hoàn chỉnh như ở Hiệp định Giơ-ne-vơ.

B. Thời hạn rút quân được quy định trong hiệp định Pari ngắn hơn so với hiệp định Giơ-ne-vơ.

C. Hiệp định Giơ-ne-vơ là hiệp định về Đông Dương, hiệp định Pari là hiệp định về Việt Nam.

D. Tất cả các ý trên.

Câu 3: (NB) “Cuộc kháng chiến chống Mĩ có thể kéo dài. Đồng bào ta có thể phải hy sinh nhiều của, nhiều người. Dù sao chúng ta phải quyết tâm...” Đoạn văn được trích từ văn kiện nào?

A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.

B. Chỉ thị toàn dân kháng chiến.

C. Tuyên Ngôn độc lập.

D. Bản di chúc của chủ tịch Hồ Chí Minh.                    

Câu 4: (NB) Chiến thắng Vạn Tường được xem là sự kiện mở đầu cao trào

A. “Lùng Mĩ mà đánh – tìm Ngụy mà diệt”.

B. “Noi gương Vạn Tường, giết giặc lập công”.

C. “Tìm Mĩ mà diệt – lùng Ngụy mà đánh”.

D. “Tìm Mĩ mà đánh - lùng Ngụy mà diệt”.

Câu 5: (NB) Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng xác định: Con đường phát triển cơ bản của cách mạng miền Nam Việt Nam là 

A. sự kết hợp giữa đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị và ngoại giao.

B. đấu tranh giữ gìn kết hợp với xây dựng và phát triển lực lượng.

C. đấu tranh bằng lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yếu, kết hợp với lực lượng vũ trang nhân dân.

D. khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền về tay nhân dân.

Câu 6: (TH) Ngày 31 - 3 - 1968, bất chấp sự phản đối của chính quyền Sài Gòn, Tổng thống Mỹ Giônxơn tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc Việt Nam từ vĩ tuyến 20 trở ra; không tham gia tranh cử Tổng thống nhiệm kỳ thứ hai; sẵn sàng đàm phán với Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa để đi đến kết thúc chiến tranh. Những động thái đó chứng tỏ: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 đã

A. buộc Mỹ phải xuống thang trong chiến tranh xâm lược Việt Nam.

B. làm cho ý chí xâm lược của đế quốc Mỹ ở Việt Nam bị sụp đổ hoàn toàn.

C. làm khủng hoảng sâu sắc hơn quan hệ giữa Mỹ và chính quyền Sài Gòn.

D. buộc Mỹ phải giảm viện trợ cho chính quyền và quân đội Sài Gòn.

Câu 7: (VD) So với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) có gì khác về hình thức tiến công?

A. Là cuộc tiến công của lực lượng vũ trang.

B. Là cuộc tiến công của lực lượng vũ trang và nổi dậy của quần chúng.

C. Là cuộc tiến công của lực lượng vũ trang, có sự hỗ trợ của lực lượng biệt động.

D. Là cuộc tiến công của lực lượng vũ trang, có sự hỗ trợ của lực lượng chính trị.

Câu 8: (TH) Phong trào đấu tranh chính trị ở miền Nam trong những năm 1954-1960 đã

A. làm suy yếu hệ thống chính quyền địch ở đô thị.

B. tập hợp nhân dân trong một mặt trận chống Mĩ - Diệm rộng lớn.

C. bước đầu làm thất bại âm mưu biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ.

D. làm thất bại chính sách “tố cộng”, “diệt cộng” của Mĩ - Diệm.

Câu 9: (NB) Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được kí kết đã tác động đến sự phát triển của cách mạng Việt Nam như thế nào?

A. Tạo thời cơ thuận lợi để ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.

B. Mĩ càng hung hăng, hiếu chiến, gây khó khăn cho cách mạng miền Nam

C. Gây rối loạn trong hàng ngũ kẻ thù, tạo điều kiện thuận lợi cho ta.

D. Mĩ bị suy giảm thế lực trên trường quốc tế nên không dám tham chiến.

Câu 10: (TH) Điều khoản nào trong Hiệp định Pari có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam Việt Nam?

A. Hoa kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống phá miền Bắc Việt Nam.

B. Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền.

C. Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ.

D. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, hủy bỏ các căn cứ quân sự.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2 

1. B

2. C

3. D

4. D

5. C

6. A

7. B

8. B

9. A

10. D

11. C

12. B

13. B

14. B

15. D

16. D

17. A

18. D

19. D

20. C

21. D

22. A

23. A

24. C

25. A

26. B

27. A

28. C

29. B

30. B

31. A

32. B

33. C

34. C

35. C

36. C

37. C

38. A

39. B

40. D

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 1: "Dù khó khăn gian khổ đến mấy, nhân dân ta nhất định sẽ hoàn toàn thắng lợi. Đế quốc Mĩ nhất định phải cút khỏi nước ta”; nội dung trên được trích dẫn từ tư liệu nào dưới đây?

A. Di chúc Chủ tịch Hồ Chí Minh.

B. Chúc tết năm 1968 của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

C. Nghị quyết Hội nghị Trung ương lần thứ 21 của Đảng.

D. Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng.

Câu 2: Chiến dịch nào có ý nghĩa quyết định thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?

A. Chiến dịch Tây Nguyên.

B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.

C. Chiến dịch Hồ Chí Minh.

D. Chiến dịch Đường 14 -  Phước Long.

Câu 3: Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954 - 1975) kết thúc thắng lợi đã

A. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh vũ trang ở các nước Đông Nam Á.

B. Mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất và đi lên chủ nghĩa xã hội.

C. Tạo điều kiện để cả nước hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

D. Chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân mới trên thế giới.

Câu 4: Nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) là sự lãnh đạo của Đảng vì Đảng ta

A. tranh thủ được sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.          

B. lãnh đạo xây dựng miền Bắc thành hậu phương vững mạnh.

C. có đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo, độc lập tự chủ.

D. đã kết hợp sức mạnh toàn dân tộc với sức mạnh của thời đại.

Câu 5: Thống nhất đất nước vừa là nguyện vọng tha thiết của nhân dân cả nước, vừa là quy luật khách quan của sự phát triển cách mạng Việt Nam, của lịch sử dân tộc Việt Nam” là nhận định của

A. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ưng Đảng (1-1959).

B. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9-1975)

C. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (11-1975).

D. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7-1973).

Câu 6: Điểm giống nhau về hoàn cảnh của hai cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1946 và 1976 là gì?

A. Đối mặt với những nguy cơ đe dọa của thù trong, giặc ngoài.

B. Tình hình đất nước có những điệu kiện thuận lợi về kinh tế - xã hội.

C. Được sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa và nhân loại trên thế giới.

D. Được tiến hành ngay sau những thắng lợi to lớn của kháng chiến chống ngoại xâm.

Câu 7: Một trong những yếu tố khách quan tác động trực tiếp đến việc Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12-1986) là

A. tình trạng lạc hậu của các nước Đông Nam Á.

B. sự phát triển nhanh chóng của tổ chức ASEAN.

C. cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng ở Liên Xô.

D. cuộc khủng hoảng của nền kinh tế thế giới.

Câu 8. Ý nào là chủ trương đổi mới về kinh tế của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12-1986)?

A. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.

B. thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc.

C. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.

D. Xóa bỏ cơ chế quản lí tập trung, quan liêu, bao cấp.

Câu 9. Mục đích cơ bản nào dưới đây trong công cuộc đổi mới nhằm hoàn thiện các hình thức khoán sản phẩm đến nhóm và người lao động?

A. Để tiện lợi cho việc sản xuất.

B. Để loại bỏ các hiện tượng tiêu cực.

C. Nhằm giải phóng sức lao động ở nông thôn.

D. Nhằm khuyến khích sản xuất ở nông thôn.

Câu 10. Nguyên nhân cơ bản làm nên thắng lợi của công cuộc đổi mới ở nước ta là

A. tinh thần đoàn kết, lao động cần cù của nhân dân Việt Nam.

B. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối đúng đắn, sáng tạo.

C. hoàn cảnh quốc tế thuận lợi, sự giúp đỡ to lớn của bạn bè thế giới.

D. tình đoàn kết, sự giúp đỡ to lớn của bạn bè thế giới.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1

A

11

D

21

C

31

B

2

C

12

C

22

A

32

C

3

B

13

B

23

C

33

D

4

C

14

A

24

D

34

C

5

B

15

D

25

C

35

D

6

D

16

B

26

B

36

A

7

C

17

A

27

A

37

B

8

D

18

C

28

C

38

C

9

C

19

B

29

D

39

A

10

B

20

A

30

A

40

D

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Từ năm 1951, Đảng ta ra hoạt động công khai với tên gọi

A. Đảng Cộng sản Việt Nam.

B. Đảng Cộng sản Đông Dương.

C. Việt Nam Cộng sản đảng.

D. Đảng Lao động Việt Nam.

Câu 2. Nội dung nào sau đây không thuộc ý nghĩa Chiến dịch Điện Biên Phủ?

A. Làm phá sản bước đầu của kế hoạch Nava, buộc địch phải bị động phân tán để giữ các địa bàn xung yếu ở Đông Dương.

B. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao giành thắng lợi.

C. Đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava của Pháp có Mĩ giúp sức.

D. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của quân Pháp.

Câu 3: Phương châm “phục vụ kháng chiến, phục vụ dân sinh, phục vụ sản xuất" được Đảng đề ra trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) thuộc lĩnh vực nào sau đây ?

A. Kinh tế.                         B. Chính trị.

C. Văn hóa.                       D. Giáo dục.

Câu 4: Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (19/12/1946) là do

A. Việt Nam đã tranh thủ được sự giúp đỡ của Liên Xô và một số nước khác.

B. Pháp ráo riết chuẩn bị lực lượng quân sự để tiến hành xâm lược Việt Nam.

C. quá trình chuẩn bị lực lượng của Việt Nam cho cuộc kháng chiến đã hoàn tất.

D. Việt Nam không thể tiếp tục sử dụng biện pháp hòa bình với Pháp được nữa.

Câu 5: “Pháo đài bất khả xâm phạm” là niềm tự hào của Pháp và Mĩ khi nói về

A. trung tâm lòng chảo Mường Thanh.

B. cụm cứ điểm Luôngphabang và Mường Sài.

C. tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ.

D. cụm cứ điểm Độc Lập, Him Lam, Bản Kéo.

Câu 6: Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi của thực dân Pháp đã tác động như thế nào đến cuộc kháng chiến của nhân dân ta?

A. Phá hoại nhiều cơ sở kinh tế, quốc phòng của ta ở miền Bắc.

B. Kiểm soát việc ta đưa nhân tài, vật lực ra vùng tự do phục vụ kháng chiến.

C. Vơ vét sức người, sức của để tăng cường lực lượng của chúng.

D. Làm cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta trở nên khó khăn, phức tạp.

Câu 7: Ý nghĩa quan trọng nhất của nhân dân ta trong Chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950 là

A. giành được quyền chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ).

B. giải phóng vùng biên giới Việt - Trung rộng lớn.

C. chọc thủng “Hành lang Đông - Tây” của Pháp.

D. khai thông đường liên lạc của ta với các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 8: Từ tháng 5/1949, Mĩ can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương nhằm

A. trực tiếp ràng buộc Chính phủ Bảo Đại.

B. từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương.

C. viện trợ cho Pháp trong cuộc chiến tranh.

D. giúp đỡ cuộc kháng chiến của nhân dân ta.

Câu 9: Thắng lợi của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) có ý nghĩa quốc tế sâu sắc vì

A. đã góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh.

B. đã góp phần làm tan ra hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân, cỗ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng ở Mĩ Latinh.

C. tạo điều kiện cho cách mạng Lào, Campuchia và phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, Mĩ Latinh giành thắng lợi.

D. đã góp phần làm tan ra hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân, cỗ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi.

Câu 10. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 của quân dân ta đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch quân sự nào của thực dân Pháp?

A. Đơ lát đơ Tatxinhi.

B. Nava.

C. Rơve.

D. “Đánh nhanh thắng nhanh”.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1

D

11

A

21

C

31

A

2

A

12

C

22

D

32

B

3

D

13

A

23

C

33

B

4

D

14

C

24

B

34

B

5

C

15

D

25

D

35

A

6

D

16

B

26

B

36

C

7

A

17

C

27

C

37

A

8

B

18

A

28

B

38

D

9

A

19

D

29

A

39

B

10

C

20

C

30

B

40

B

 

ĐỀ SỐ 5

Câu 1. Vào năm 1924, Nguyễn Ái Quốc đã lựa chọn những thanh niên yêu nước để lập ra Cộng sản đoàn từ tổ chức.

A. Tâm tâm xã

B. Tân Việt cách mạng đảng

C. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên

D. Việt Nam Quốc dân đảng.

Câu 2. Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (10-1930) đã xác định lãnh đạo của cách mạng Đông Dương là

A. Giai cấp tư sản dân tộc

B. Giai cấp tiểu tư sản trí thức

C. Giai cấp công nhân và giai cấp nông dân

D. Giai cấp công nhân với đôi tiên phong là Đảng cộng sản

Câu 3. Giai cấp công nhân Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc đia lần thứ hai có sự chuyển biến như thế nào?

A. Tăng nhanh về số lượng

B. Tăng nhanh về chất lượng

C. Tăng nhanh về số lượng và chất lượng

D. Vươn lên lãnh đạo phong trào giải phóng dân tộc

Câu 4. Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là

A. Báo Thanh niên

B. Tác phẩm “Đường Cách Mệnh”           

C. Bản án chế độ thực dân Pháp

D. Báo Người cùng khổ

Câu 5. Tầng lớp tư sản mại bản có thái độ chính trị như thế nào đối với phong trào cách mạng Việt Nam?

A. Quyền lợi gắn với đế quốc, thái độ phản động, kẻ thù của cách mạng

B. Ít nhiều có tinh thần dân tộc, nhưng không kiên định, dễ thỏa hiệp, cải lương

C. Yêu nước, có tinh thần chống đế quốc, chống phong kiến cao

D. Là lực lượng lãnh đạo cách mạng

Câu 6. Nguyên tắc tư tưởng trong Chương trình hành đông của Việt Nam Quốc dân đảng năm 1929 là

A. Trước làm cách mạng quốc gia, sau làm cách mạng thế giới

B. Độc lập dân tộc, ruộng đất dân cày

C. Tự do, bình đẳng, bác ái

D. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền giác ngộ đảng viên

Câu 7. Tổ chức cộng sản ra đời đầu tiên ở Việt Nam là

A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên

B. Đảng cộng sản Việt Nam

C. Đông Dương cộng sản Đảng

D. Đông Dương cộng sản liên đoàn

Câu 8. Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc bước đầu tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn?

A. Đưa yêu sách đến hội nghị Vécxai

B. Đọc được luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa

C. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp

D. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa ở Pari

Câu 9. Con đường cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên do đồng chí Nguyễn Ái Quốc khởi thảo là

A. Làm cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng ruộng đất để đi tới xã hội cộng sản

B. Thực hiện cách mạng ruộng đất triệt để

C. Tịch thu hết sản nghiệp của bọn đế quốc

D. Đánh đổ địa chủ phong kiến, làm cách mạng thổ địa sau đó làm cách mạng dân tộc

Câu 10. Hạn chế trong hoạt động của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam cuối năm 1929 là

A. Nội bị chia rẽ, công kích lần nhau, tranh giành ảnh hưởng của quần chúng

B. Chưa tập hợp được khối liên minh công – nông

C. Làm cho phong trào cách mạng Việt Nam đi chệch hướng cách mạng vô sản

D. Chưa thực hiện đoàn kết quốc tế

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

A

D

C

A

A

C

C

B

A

A

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

D

C

D

A

B

A

D

C

B

C

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

A

C

A

C

B

B

D

A

A

A

 

...

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Lịch Sử 12 năm 2021 có đáp án Trường THPT Phan Đăng Lưu. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?