Bộ 5 đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Lịch Sử 12 năm 2021 có đáp án Trường THPT Nghi Lộc 2

TRƯỜNG THPT NGHI LỘC 2

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ 2 NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ 12

THỜI GIAN 45 PHÚT

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Ngày 2/1/1963, quân dân miền Nam Việt Nam giành thắng lợi trong trận

A. Bình Giã (Bà Rịa).    

B. Đồng Xoài (Bình Phước).

C. Ấp Bắc (Mĩ Tho).    

D. Ba Gia (Quảng Ngãi).

Câu 2: Chiến thắng nào của nhân dân miền Nam Việt Nam trong đông – xuân 1964 – 1965 góp phần làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?

A. Vạn Tường (Quảng Ngãi).    

B. Núi Thành (Quảng Nam).

C. Đồng Xoài (Bình Phước).    

D. Khe Sanh (Quảng Trị).

Câu 3: Đảng đã đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước tại Hội nghị lần thứ bao nhiêu?

A. Hội nghị lần thứ 19.    

B. Hội nghị lần thứ 20.

C. Hội nghị lần thứ 22.    

D. Hội nghị lần thứ 24.

Câu 4: Mĩ chính thức tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất trong khi thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?

A. “Chiến tranh đơn phương”.    

B. “Đông Dương hóa chiến tranh”.

C. “Việt Nam hóa chiến tranh”.    

D. “Chiến tranh đặc biệt”.

Câu 5: Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương hình thành cơ chế kinh tế nào?

A. Thị trường.    

B. Tập trung.

C. Bao cấp.    

D. Kế hoạch hóa.

Câu 6: Hình thức đấu tranh chống Mĩ - Diệm chủ yếu của nhân dân miền Nam Việt Nam trong những năm 1954 – 1959 là

A. khởi nghĩa giành lại chính quyền.

B. dùng bạo lực cách mạng.

C. đấu tranh chính trị hòa bình.

D. đấu tranh vũ trang.

Câu 7: Đại hội nào của Đảng đã mở đầu công cuộc đổi mới?

A. Đại hội IV.    

B. Đại hội V.

C. Đại hội VI.    

D. Đại hội VII.

Câu 8: Từ năm 1969 đến năm 1973, Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?

A. “Việt Nam hóa chiến tranh”.   

B. “Chiến tranh đơn phương”.

C. “Chiến tranh cục bộ”.    

D. “Chiến tranh đặc biệt”.

Câu 9: Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Viêṭ Nam chủ trương thực hiện chính sách đối ngoại

A. hòa bình, hữu nghi,̣ hợp tác.

B. hòa bình, hữu nghi,̣ trung lập.

C. hữu nghi,̣ coi trọng hợp tác kinh tế.

D. hòa bình, mở rộng hợp tác về văn hóa.

Câu 10: Căn cứ quân sự liên hợp lớn nhất của Mĩ và quân đội Sài Gòn ở miền Nam Việt Nam là

A. Sài Gòn.    

B. Đà Nẵng.

C. Tây Nguyên.    

D. Huế.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1 – C

2 – C

3 – D

4 – D

5 – A

6 – C

7 – C

8 – A

9 – A

10 – B

11 – A

12 – C

13 – D

14 – C

15 – B

16 – C

17 – D

18 – D

19 – D

20 – C

21 – A

22 – C

23 – D

24 – C

25 – D

26 – B

27 – B

28 – C

29 – A

30 – D

31 – C

32 – D

33 – D

34 – C

35 – B

36 – B

37 – A

38 – D

39 – A

40 – B

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Tháng 1/1975, quân dân Việt Nam đã giành thắng lợi trong chiến dịch nào?

A. Đường 9 - Nam Lào.    

B. Huế - Đà Nẵng.

C. Tây Nguyên.    

D. Đường 14 - Phước Long.

Câu 2: Hội nghị hiệp thương chính trị giữa đoàn đại biểu hai miền Bắc - Nam đã họp ở đâu?

A. Hà Nội.    

B. Hải Phòng.

C. Đà Nẵng.    

D. Sài Gòn

Câu 3: Ngày 29/3/1975 là ngày giải phóng thành phố

A. Huế.    

B. Đà Nẵng.

C. Sài Gòn.    

D. Nha Trang.

Câu 4: Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam xác định trọng tâm của công cuộc đổi mới là

A. kinh tế.    

B. chính trị.

C. văn hóa.    

D. tư tưởng.

Câu 5: Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7/1973) chủ trương đấu tranh chống Mĩ và chính quyền Sài Gòn trên cả ba mặt trận

A. quân sự, kinh tế, ngoại giao.

B. quân sự, ngoại giao, văn hóa.

C. quân sự, chính trị, ngoại giao.

D. chính trị, kinh tế, văn hóa.

Câu 6: Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xây dựng

A. một thể chế chính trị độc lập.

B. nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.

C. nhà nước dân chủ kiểu mới.

D. chế độ pháp quyền nhân dân.

Câu 7: Nắm bắt tình hình thực tế miền Nam, tháng 7/1973, Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã họp Hội nghị lần thứ 21 đã nhận định kẻ thù lúc này là

A. đế quốc Mĩ và tập đoàn Trần Văn Hương.

B. tập đoàn Ngô đình Diệm và tay sai.

C. đế quốc Mĩ và tập đoàn Dương Văn Minh.

D. đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu.

Câu 8: Thắng lợi nào đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của Việt Nam sang giai đoạn cuối?

A. Chiến dịch Đường 14 - Phước Long.

B. Chiến dịch Tây Nguyên.

C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.

D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.

Câu 9: Tinh thần “Đi nhanh đến, đánh nhanh thắng” và khí thế “Thần tốc, bất ngờ, táo bạo, chắc thắng” đó là tinh thần và khí thế của quân ta trong chiến dịch

A. Tây Nguyên.    

B. Đường 9 – Nam Lào.

C. Hồ Chí Minh.    

D. Huế - Đà Nẵng.

Câu 10: Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương thực hiện chính sách đối ngoại

A. hòa bình, hữu nghị, hợp tác.

B. hòa bình, hữu nghị, trung lập.

C. hữu nghị, coi trọng hợp tác kinh tế.

D. hòa bình, mở rộng hợp tác về văn hóa.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1 – D

2 – D

3 – B

4 – A

5 – C

6 – B

7 – D

8 – B

9 – C

10 – A

11 – B

12 – C

13 – D

14 – B

15 – D

16 – A

17 – C

18 – C

19 – B

20 – C

21 – C

22 – C

23 – D

24 – B

25 – D

26 – A

27 – B

28 – A

29 – A

30 – C

31 – B

32 – B

33 – A

34 – A

35 – D

36 – B

37 – B

38 – C

39 – C

40 – B

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Tại Bến Tre, ngày 17/1/1960, cuộc Đồng khởi nổ ra ở ba xã điểm là

A. Định Thủy, Bình Khánh, Phước Hiệp.

B. Giồng Trôm, Thạnh Phú, Ba Tri.

C. Vĩnh Thạnh, Bình Định, Bác Ái.

D. Ba Tri, Châu Thành, Bình Đại.

Câu 2: Trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt, các chiến thuật quân sự được Mĩ sử dụng phổ biến là

A. “tố cộng, diệt cộng”.

B. “tìm diệt” và “bình định”.

C. dồn dân lập “Ấp chiến lược”.

D. “trực thăng vận”, “thiết xa vận”.

Câu 3: Năm 1975, tỉnh nào ở miền Nam Việt Nam được giải phóng cuối cùng?

A. Phước Long.    

B. Châu Đốc.

C. Hà Tiên.    

D. Sài Gòn.

Câu 4: Thắng lợi nào của quân dân miền Nam đã mở đầu cao trào “tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam Việt Nam?

A. Ấp Bắc (Mĩ Tho).    

B. Núi Thành (Quảng Nam).

C. Vạn Tường (Quảng Ngãi).    

D. Hòa Vang, Chu Lai (Quảng Nam).

Câu 5: Sau thất bại trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, Mĩ chuyển sang thực hiện chiến lược

A. “Việt Nam hóa chiến tranh”.

B. “Đông Dương hóa chiến tranh”.

C. “Chiến tranh cục bộ”.

D. “Chiến tranh đơn phương”.

Câu 6: Năm 1965, Mĩ bắt đầu tiến hành chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam khi đang

A. ở thế chủ động chiến lược.

B. bị mất ưu thế về hỏa lực.

C. bị thất bại trên chiến trường.

D. bị mất ưu thế về binh lực.

Câu 7: Đến tháng 6/1972, quân dân Việt Nam đã chọc thủng 3 phòng tuyến mạnh nhất của Mĩ và Chính quyền Sài Gòn là

A. Quảng Trị, Tây Nguyên, Nam Trung Bộ.

B. Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.

C. Đông Nam Bộ, Quảng Ngãi, Mĩ Tho.

D. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, sài Gòn.

Câu 8: Trong đông – xuân 1965 – 1966, Mĩ và Chính quyền Sài Gòn đã mở các cuộc hành quân “tìm diệt” lớn vào hai hướng chiến lược chính ở

A. Đông Nam Bộ và Khu V.

B. Tây Nam Bộ và khu III.

C. Đông Nam Bộ và Nam Trung Bộ.

D. Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên.

Câu 9: Ngày 24/4/1970 diễn ra sự kiện lịch sử nào dưới đây?

A. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương được triệu tập.

B. Mặt trận Dân tộc Giải phóng Miền Nam Việt Nam được thành lập.

C. Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời.

D. Hiệp định Pa-ri về chấm chứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được kí kết.

Câu 10: Hướng tiến công chủ yếu của quân dân Việt Nam trong năm 1972 là

A. Tây Nguyên.    

B. Quảng Trị.

C. Đông Nam Bộ.    

D. Quảng Nam.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1 – A

2 – D

3 – B

4 – C

5 – C

6 – C

7 – B

8 – A

9 – A

10 – B

11 – C

12 – B

13 – A

14 – A

15 – B

16 – C

17 – D

18 – D

19 – D

20 – C

21 – C

22 – A

23 – B

24 – B

25 – D

26 – D

27 – D

28 – D

29 – A

30 – B

31 – C

32 – B

33 – D

34 – C

35 – B

36 – A

37 – D

38 – D

39 – B

40 – A

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Kẻ thù của cách mạng miền Nam được xác định trong Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 tháng 7 năm 1973 là:

A. chính quyền phản động miền Nam và Mĩ.

B. chính quyền Sài Gòn và Ngô Đình Diệm.

C. chính quyền Nguyễn Văn Thiệu và bọn phảm động.

D. đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu.

Câu 2: Điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” với “Việt Nam hoá chiến tranh” là gì?

A. Quân Mĩ giữ vai trò quan trọng.

B. Vai trò của quân Mĩ và hệ thống cố vấn Mĩ giảm dần.

C. Quân đội Sài Gòn là lực lượng chủ yếu.

D. Hệ thống cố vấn Mĩ được tăng cường tối đa trong khi đó viện trợ của Mĩ giảm.

Câu 3: Thắng lợi quân sự mở đầu của quân dân ta trong chiến đấu chống “Chiến tranh đặc biệt” là:

A. Chiến thắng Bình Giã.                                        

B. Chiến thắng Núi Thành.

C. Chiến thắng Vạn Tường.                                     

D. Chiến thắng Ấp Bắc.

Câu 4: Hiệp định Pari ngày 27/1/1973 có nội dung quan trọng nhất là:

A. công nhận miền Nam có hai chính quyền.

B. tôn trọng độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.

C. ngừng ném bom ở miền Nam.

D. công nhận miền Nam có ba lực lượng chính trị.

Câu 5: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ có tác dụng như thế nào đối với phong trào cách mạng thế giới?

A. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

B. Cuộc tiến công của lực lượng vũ trang.

C. Cuộc tiến công của lực lượng vũ trang và nổi dậy của quần chúng .

D. Những thắng lợi quân sự có ý nghĩa quyết định kết thúc cuộc kháng chiến.

Câu 6: Hội nghị lần thứ 15 Ban chấp hành Trung ương Đảng đã có quyết định gì đối với cách mạng miền Nam?

A. Tiếp tục đấu tranh chính trị hòa bình.

B. Dùng đấu tranh ngoại giao để kết thúc chiến tranh.

C. Nhờ sự giúp đỡ của các nước ngoài để đánh Mĩ - Diệm.

D. Để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ - Diệm.

Câu 7: Đến cuối tháng 6 năm 1972, với cuộc tiến công chiến lược ta đã chọc thủng ba phòng tuyến mạnh nhất của địch

A. Nam Trung Bộ, Tây Nam Bộ và Tây Nguyên.

B. Quảng Trị, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.

C. Huế, Đà Nẵng và Buôn Ma Thuột.

D. Phước Long, Plâyku và Quảng Trị.

Câu 8: Thắng lợi quyết định của quân dân Việt Nam buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc và kí hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam

A. Thắng lợi trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.

B. Thắng lợi “Điện Biên Phủ trên không” 12 ngày đêm cuối năm 1972.

C. Thắng lợi trong Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 .

D. Thắng lợi trong việc đập tan cuộc hành quân Lam Sơn 719 năm 1971.

Câu 9: Thắng lợi quân sự mở đầu, có ý nghĩa chiến lược của quân dân miền Nam chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ là:

A. Ấp  Bắc.                        

B. Vạn Tường.              

C. Núi Thành.               

D. Ba Gia.

Câu 10: Điểm giống nhau cơ bản giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là:

A. đều được tiến hành bằng quân đội Mỹ.

B. đều mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc.

C. đều tiến hành các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”.

D. đều là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mỹ.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Năm 1963, quân dân miền Nam Việt Nam giành thắng lợi trong trận

A. Bình Giã (Bà Rịa).

B. Đồng Xoài (Bình Phước).

C. Ấp Bắc (Mĩ Tho).

D. Ba Gia (Quảng Ngãi).

Câu 2: Mĩ chính thức tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất trong khi thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?

A. "Chiến tranh cục bộ".

B. "Đông Dương hóa chiến tranh".

C. "Việt Nam hóa chiến tranh".

D. "Chiến tranh đặc biệt".

Câu 3: Ngày 17/1/1960, tại Bến Tre, cuộc Đồng khởi nổ ra ở ba xã điểm là

A. Định Thủy, Bình Khánh, Phước Hiệp.

B. Giồng Trôm, Thạnh Phú, Ba Tri.

C. Vĩnh Thạnh, Bình Định, Bác Ái.

D. Ba Tri, Châu Thành, Bình Đại.

Câu 4: Một trong những chiến thắng của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) của Mĩ là

A. Núi Thành (Quảng Nam).

B. An Lão (Bình Định).

C. Ba Gia (Quảng Ngãi).

D. Đồng Xoài (Bình Phước).

Câu 5: Xương sống của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ ở miền Nam là

A. ấp chiến lược.

B. lực lượng quân đội Sài Gòn.

C. lực lượng cố vấn Mĩ.

D. ấp chiến lược và quân đội Sài Gòn.

Câu 6: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9/1960) xác định cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của cách mạng cả nước?

A. Quyết định nhất.

B. Quyết định trực tiếp.

C. Căn cứ địa cách mạng.

D. Hậu phương kháng chiến.

Câu 7: Thắng lợi quân sự nào đã mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam Việt Nam?

A. Núi Thành (Quảng Nam).

B. Bình Giã (Bà Rịa).

C. Vạn Tường (Quảng Ngãi).

D. An Lão (Bình Định).

Câu 8: Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam diễn ra vào

A. tháng 1/1959.

B. tháng 1/1960.

C. tháng 2/1962.

D. tháng 9/1973.

Câu 9: “Một tấc không đi, một li không rời” là quyết tâm của đồng bào miền Nam Việt Nam trong

A. phong trào “Đồng khởi” 1959 - 1960.

B. cuộc đấu tranh chống và phá “ấp chiến lược” 1961 - 1965.

C. cuộc đấu tranh yêu cầu Mĩ thi hành Hiệp định Pari năm 1973.

D. cuộc đấu tranh yêu cầu Mĩ - Diệm thi hành Hiệp định Giơnevơ năm 1954.

Câu 10: Để đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn, phương pháp đấu tranh bạo lực cách mạng lần đầu tiên được Đảng Lao động Việt Nam đề ra tại

A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng.

B. Kì họp thứ 4 Quốc hội khóa I nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa.

C. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng.

D. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1 – C

2 – D

3 – A

4 – A

5 – A

6 – A

7 – C

8 – A

9 – B

10 – C

11 – D

12 – C

13 – C

14 – D

15 – B

16 – D

17 – C

18 – A

19 – A

20 – D

21 – C

22 – D

23 – D

24 – B

25 – A

26 – A

27 – A

28 – C

29 – B

30 – C

31 – D

32 – C

33 – A

34 – D

35 – C

36 – B

37 – B

38 – C

39 – C

40 – A

...

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Lịch Sử 12 năm 2021 có đáp án Trường THPT Nghi Lộc 2. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?