Bộ 5 đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Lịch Sử 12 năm 2021 có đáp án Trường THPT Lê Viết Thuật

TRƯỜNG THPT LÊ VIẾT THUẬT

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ 2 NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ 12

THỜI GIAN 45 PHÚT

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Ngày 6 - 6 - 1969 gắn với sự kiện nào của dân tộc ta? 

A. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương biểu thị quyết tâm chống Mĩ.

B. Mĩ mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai bằng không quân.

C. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời.

D. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời lãnh đạo đấu tranh. 

Câu 2: Trong “Đông Dương hóa chiến tranh”, lực lượng nào được sử dụng như một lực lượng xung kích để xâm lược Cam-pu-chia và tăng cường chiến tranh ở Lào?

A. Quân viễn chinh Mĩ.

B. Quân đội Sài Gòn.

C. Quân đội Sài Gòn và quân đồng minh.

D. Quân đội Mĩ và Đồng minh Mĩ. 

Câu 3: Ý nghĩa của chiến thắng Ấp Bắc là gì? 

A. Chiến thắng này đã đánh dấu bước trưởng thành của lực lượng vũ trang miền Nam, đánh dấu sự phá sản bước đầu của chiến thuật “trực thăng vận”, “thiết xa vận” của đế quốc Mĩ.

B. Là cuộc đọ sức đầu tiên, thắng lợi đầu tiên của lực lượng vũ trang miền Nam với quân viễn chinh Mĩ. 

C. Là chiến thắng quan trọng đánh dấu sự phá sản của “chiến tranh đặc biệt”, buộc Mĩ chuyển sang thực hiện chiến lược “chiến tranh cục bộ”.

D. Là chiến thắng quan trọng buộc Mĩ phải “Mĩ hóa” chiến tranh trở lại. 

Câu 4: Để hỗ trợ cho cuộc "chiến tranh cục bộ" ở miền Nam, Mĩ đã thực hiện thủ đoạn. 

A. tiến hành các cuộc hành quân xâm lược Lào.

B. mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc.

C. tổ chức cuộc hành quân xâm lược Đông Dương.

D. tổ chức hoạt động phá hoại ở Campuchia. 

Câu 5: Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) vào ngày 18/8/1965 chứng tỏ điều gì? 

A. Cách mạng miền Nam đã giành thắng lợi trong việc đánh bại chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ.

B. Quân viễn chinh Mĩ mất khả năng chiến đấu.

C. Lực lượng vũ trang miền Nam đã trưởng thành nhanh chóng.

D. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đủ sức đương đầu và đánh bại quân viễn chinh Mĩ. 

Câu 6: Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975), nhân dân Việt Nam đã căn bản hoàn thành nhiệm vụ " đánh cho Mĩ cút" bằng thắng lợi nào?

A. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu thân 1968.

B. Trận " Điện Biên Phủ trên không" cuối năm 1972.

C. Sự kiện Hiệp định Pari năm 1973 được kí.

D. Cuộc tiến công chiến lược Xuân hè năm 1972. 

Câu 7: Cách mạng miền Nam có vai trò như thế nào trong việc đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước?

A. Có vai trò quan trọng nhất.

B. Có vai trò quyết định nhất.

C. Có vai trò quyết định trực tiếp.

D. Có vai trò rất cơ bản nhất. 

Câu 8: Mĩ chấp nhận thương lượng với Việt Nam ở Hội nghị Pari do thất bại bất ngờ, choáng váng trong 

A. cuộc tập kích 12 ngày đêm ở Hà Nội.

B. cuộc tiến công chiến lược năm 1972.

C. chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ I.

D. cuộc Tổng tiến công Xuân Mậu Thân. 

Câu 9: Vì sao nói, Đại Hội Đại biểu toàn quốc của Đảng lao động Việt Nam lần thứ III (1960) đã đưa ra đường lối cách mạng khoa học và sáng tạo?

A. Đảng đã xác định vai trò quyết định của miền Bắc đối với sự nghiệp thống nhất đất nước. 

B. Đảng đã tiến hành đồng thời cả 2 nhiệm vụ cách mạng XHCN ở miền Bắc và cách mạng Dân tộc, dân chủ, nhân dân ở miền Nam.

C. Khẳng định vai trò quyết định nhất của cách mạng miền Bắc đối với cách mạng cả nước.

D. Đảng đã xác định vai trò quyết định của miền Nam đối với sự phát triển của cách mạng cả nước. 

Câu 10: Hiểu như thế nào về “Ấp chiến lược”? 

A. Là nơi tập trung quản lí hoạt động kinh tế của nhân dân miền Nam.

B. Là một mô hình xây dựng kinh tế - xã hội do Mĩ trực tiếp quản lí ở vùng đô thị miền Nam.

C. Là một loại trại tập trung trá hình được dựng lên để kiểm soát, kìm kẹp nhân dân. 

D. Là một chính sách nhằm cướp lại ruộng đất của nhân dân ta, tạo điều kiện cho các thế lực địa chủ - tư sản hóa ở miền Nam phát triển, làm chỗ dựa xã hội cho chính quyền Diệm. 

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

C

11

B

21

B

31

D

2

B

12

C

22

C

32

D

3

A

13

A

23

B

33

D

4

B

14

D

24

C

34

C

5

D

15

C

25

A

35

B

6

C

16

A

26

A

36

D

7

C

17

B

27

D

37

C

8

D

18

A

28

B

38

C

9

B

19

D

29

A

39

A

10

C

20

D

30

B

40

A

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1:  Thắng lợi nào của quân dân miền Nam, buộc Mĩ tuyên bố "phi Mĩ hóa" chiến tranh xâm lược :

A.  Chiến thắng Vạn Tường

B.  Chiến thắng tiến công chiến lươc xuân 1972

C.  Tổng tấn công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968

D.  Chiến thắng mùa khô thứ nhất

Câu 2:  Thắng lợi to lớn của ta trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) là:

A. đòn bất ngờ làm cho Mĩ  không dám đưa quân Mĩ và quân chư hầu vào Miền Nam

B.  làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ, buộc Mĩ phải xuống thang chiến tranh.

C.  Mĩ buộc phải ngồi vào bàn đàm phán với ta ở hội nghị Pari .

D.  Mĩ tuyên bố chấm dứt không điều kiện ném bom miền Bắc.

Câu 3:  Nhiệm vụ của Cách mạng miền Nam sau 1954 là gì?

A.  Tiến hành đấu tranh vũ trang để đánh bại chiến tranh xâm lược của Mỹ, Diệm.

B.  Cùng với miền Bắc tiến hành công cuộc xây dựng Chủ Nghiã Xã Hội.

C.  Tiến hành Cách Mạng Dân Tộc Dân Chủ.

D.  Thực hiện cải cách ruộng đất.

Câu 4:  Trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972, quân ta đã chọc thủng ba phòng tuyến quan trọng của địch là:

A.  Đà Nẵng, Tây Nguyên và Sài Gòn.               

B.  Quảng Trị, Tây Nguyên và Đồng Nam Bộ.

C. Đà Nang và Sài Gòn.                             

D. Quảng Trị, Đà Nằng và Tây Nguyên.            

Câu 5:  Để tiếp tục thực hiện chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”, Mĩ đã sử dụng:

A.  Quân đội Mĩ.                                                    

B. Quân đồng minh.                                                        

C.  Quân đội Sài Gòn.                                           

D.  Quân đồng minh và quân đội Sài Gòn.                      

Câu 6:  Từ năm 1951 Đảng ta ra hoạt động công khai với tên gọi là:

A. Đảng Lao Động Việt Nam                             

B. Việt Nam cộng sản Đảng.                         

C. Đảng cộng sản Việt Nam                                 

D.  Đảng cộng sản Đông Dương.

Câu 7:  Chiến thắng Vạn Tường ( 18- 8- 1968 ) đã chứng tỏ điều gì ?

A. Nam đủ sức  đánh bại quân viễn chinh Mỹ.

B.  Quân viễn chinh Mỹ đã mất khả năng chiến đấu.

C.  Miền Nam đã giành thắng lợi trong việc đánh bại “ chiến tranh cục bộ “ của Mỹ

D. Lực lượng vũ trang miền Nam đã trưởng thành.

Câu 8:  Đường lối kháng chiến của Đảng ta là gì?

A. Toàn dân , toàn diện trường kỳ dựa vào sức mình là chính.

B. kháng chiến dựa vào sức mình tranh thủ sự ủng hộ bên ngoài.

C. kháng chiến toàn diện

D. Phải liên kết với cuộc kháng chiến của Lào và Campuchia.

Câu 9:  Ý nghĩa to lớn  nhất của cách mạng tháng tám 1945 là: 

A. người dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước.

B. chấm dứt sự thống trị của thực dân Pháp và phát xít nhật đối với nước ta.

C. đem lại độc lập tự do và cổ vũ phong trào cách mạng thế giới.

D. lật đổ ngai vàng phong kiến ngự trị hàng chục thế kỉ trên nước ta.

Câu 10:  Nội dung bản tạm ước Việt – Pháp 14/9/1946 là:

A. ngừng bắn ở Nam Bộ.

B. nhượng cho Pháp một số quyền lợi về kinh tế văn hóa.

C. Pháp công nhận Việt Nam là quốc gia tự do.

D.  nhượng cho Pháp một số quyền lợi chính trị.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1

C

11

B

21

C

31

C

2

C

12

D

22

C

32

A

3

C

13

C

23

D

33

B

4

B

14

D

24

B

34

D

5

C

15

C

25

C

35

C

6

B

16

C

26

A

36

D

7

A

17

D

27

D

37

B

8

A

18

B

28

B

38

B

9

C

19

D

29

C

39

C

10

B

20

C

30

A

40

C

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 1. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp 1946-1954 là:

A.do thực dân Pháp muốn kí hiệp định Sơ bộ    

B. do thực dân Pháp muốn đem quan ra Miền Bắc.

C. do thực dân Pháp bội ước và tiến công nước ta.        

D. do nhân dân ta quyết tâm kháng chiến.

Câu 2. Hành động nào sau đây lộ rõ quyết tâm xâm lược nước ta của thực dân Pháp?

A. Tấn công ta ở Nam Bộ và Nam Trung Bộ.                 

B. Gửi tối  hậu thư cho chính phủ ta .

C. Gây ra vụ thảm sát ở phố Hàng Bún.                         

D. Tiến công ta ở Hải Phòng và Lạng Sơn .

Câu 3. Khó khăn lớn nhất đối với cuộc kháng chiến của ta từ 1950 là:

A. Mĩ công nhận chính phủ Bảo Đại.                 

B. Mĩ đồng ý viện trợ kinh tế và quân sự  cho Pháp.

C. Dựa vào Mĩ, Pháp đề ra và thực hiện kế hoạch Rơ-ve.

D. Tiềm lực kinh tế và quân sự của ta còn non yếu.

Câu 4. Với kế hoạch Rơ-ve, Pháp tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4 nhằm:

A. Ngăn chặn Hồng quân liên Xô tiếp viện cho ta.

B. Cắt đứt sự liên lạc trực tếp giữa ta với các nước xã hội chủ nghĩa.

C. Cắt đứt sự tiếp tế từ các hậu phương của ta đối với Việt Bắc.

D. Làm suy sụp ý chí và tinh thần kháng chiến của quân và dân ta.

Câu 5. “Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ…” là lời của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong.

A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (1946).

B. Tuyên ngôn Độc lập của nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà (1945).

C. Lời kêu gọi chống Mĩ cứu nước (1966).

D. Báo cáo chính trị tại Đại hội lần thứ II của Đảng (1951).

Câu 6. cho các sự kiên: Sắp xếp nào sau đây đúng với trình tự thời gian:

1. Chiến dịch Biên giới bắt đầu.                    

2. Chiến dịch Việt Bắc kết thúc.

3. Chỉ thị toàn dân kháng chiến ban hành.   

A. 1, 3, 2.                   B. 2, 1, 3.                                  C. 3, 2, 1.                        D. 3, 1, 2.

Câu 7. Hành động nghiêm trọng trắn trợn nhất thể hiện thực dân Pháp đã bội ước tiến công ta?

A. Ở Nam Bộ và Trung Bộ, Pháp tập trung quân tiến công các cơ sở cách mạng.

B. Ở Bắc Bộ thực dân Pháp đánh chiếm Hải Phòng, Lạng Sơn.

C. Ở Hà Nội thực dân Pháp liên tiếp gây những cuộc xung đột vũ trang.

D. Gửi tối hậu thư đòi chính phủ ta hạ vũ khí đầu hang

Câu 8. Mĩ kí với Pháp Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương nhằm mục đích gì?

A. Viện trợ quân sự cho Pháp, từng bước thay chân Pháp.

B. Viện trợ cho Pháp về quân sự, kinh tế - tài chính, từng bước thay chân Pháp.

C. Viện trợ cho Pháp về  kinh tế - tài chính, từng bước thay chân Pháp.

D. Cùng Pháp và tay sai thống trị chung Đông Dương

Câu 9. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi 1950 và kế hoạch Rơve 1949 có điểm gì chung?

A. Bảo vệ chính quyền Bảo Đại do Pháp lập ra.         B. Kết thúc chiến tranh trong danh dự.

C. Xoay chuyển cục diện chiến tranh.                         D. Phô trương sức mạnh mọi mặt

Câu 10. Báo cáo chính trị do Chủ tịch Hồ Chí Minh trình bày trong Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2/1951) đã

A. tổng kết kinh nghiệm đấu tranh của Đảng qua các chặng đường lịch sử.

B. nêu rõ nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam là đánh đổ đế quốc.

C. nêu rõ mỗi nước Đông Dương thành lập Đảng riêng.

D. khẳng định kháng chiến nhất định thắng lợi.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1C

2B

3C

4B

5A

6C

7D

8B

9B

10A

11A

12C

13A

14A

15C

16D

17B

18D

19D

20A

21B

22D

23D

24A

25B

26B

27B

28C

29D

30B

31A

32D

33B

34D

35D

36C

37A

38B

39D

40B

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1. Từ ngày 24 đến ngày 25 - 4 - 1970, Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương họp đã

A. biểu thị quyết tâm đoàn kết chiến đấu chống Mĩ.                                      

B. xây dựng căn cứ địa kháng chiến của Đông Dương.

C. bắt tay nhau cùng kháng chiến chống đế quốc - phát xít.                          

D. vạch trần âm mưu "Đông Dương hóa chiến tranh" của Mĩ.

Câu 2. Phong trào "Đồng khởi" (1959 - 1960) nổ ra trong hoàn cảnh.

A. Ngô Đình Diệm vừa lên nắm chính quyền ở Sài Gòn.

B. chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm đã suy yếu.

C. cách mạng miền Nam gặp muôn vàn khó khăn, tổn thất.

D. có sự chỉ đạo của Đảng trong Đại hội đại biểu toàn quốc lần III.

Câu 3. Nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là

A. đấu tranh đòi Mĩ thi hành Hiệp định Giơnevơ.  

B. thực hiện tổng tuyển cử thống nhất đất nước.

C. tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.              

D. chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của Mĩ.

Câu 4. Nhận định nào thể hiện điểm giống nhau về ý nghĩa của chiến thắng Ấp Bắc (1 - 1963) và chiến thắng Vạn Tường (8 - 1965) của quân dân miền Nam Việt Nam?

A. Thể hiện sức mạnh đoàn kết toàn dân tộc có thể đánh thắng kẻ thù mạnh.

B. Hai chiến thắng trên đều chống một chiến lược chiến tranh của Mĩ

C. Chứng tỏ khả năng ta có thể đánh bại chiến lược chiến tranh của Mĩ.

D. Thể hiện tinh thần chiến đấu của nhân dân trong chống Mĩ, cứu nước.

Câu 5. Nội dung nào không phải ý nghĩa của chiến thắng Đường 14 - Phước Long (6 - 1 - 1975)?

A. Cho thấy sự lớn mạnh và khả năng thắng lớn của quân ta.

B. Củng cố quyết tâm của Đảng trong việc đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam.

C. Làm thất bại hoàn toàn chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" của Mĩ.

D. Chứng tỏ sự suy yếu và bất lực của quân đội Sài Gòn.

Câu 6. Với Hiệp định Pari (1973) về Việt Nam, quân đội nào rút khỏi nước ta?

A. Quân đội Sài Gòn và quân đội Mĩ.                      B. Quân Mĩ, đồng minh Mĩ, quân đội tay sai.

C. Đồng minh của Mĩ và quân đội tay sai.               D. Quân Mĩ và quân các nước đồng minh Mĩ.

Câu 7. Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định đến thắng lợi của ta trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975) là

A. truyền thống yêu nước, đoàn kết của nhân nhân ta.

B. sự lãnh đạo đúng đắn, sáng suốt của Đảng.

C. có hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh.

D. tinh thần chiến đấu dũng cảm của quân dân miền Nam.

Câu 8. Thắng lợi của chiến dịch Tây Nguyên (3 - 1975) có ý nghĩa chuyển cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân ta từ

A. tiến công chiến lược thành tổng khởi nghĩa trên toàn miền Nam.

B. khởi nghĩa từng phần thành tổng khởi nghĩa trên toàn miền Nam.

C. tiến công chiến lược thành tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam.

D. tiến công thành tổng tiến công giải phóng miền Nam trong hai năm (1975 - 1976).

Câu 9. Trong chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam Việt Nam, Bộ chính trị nhấn mạnh sự cần thiết tranh thủ

A. sự đoàn kết ba nước Đông Dương.                     B. thời cơ đánh thắng nhanh.

C. thời gian chuẩn bị lực lượng.                              D. sự ủng hộ của quốc tế.

Câu 10. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam Việt Nam có vai trò như thế nào đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam?

A. Quyết định trực tiếp.                                           B. Hậu phương lớn.       

C. Quan trọng nhất.                                                 D. Quyết định nhất.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1A

2C

3C

4C

5C

6D

7B

8C

9B

10A

11D

12A

13B

14B

15D

16B

17A

18D

19C

20A

21D

22C

23D

24C

25B

26A

27B

28D

29A

30B

 

ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Sau khi Pháp rút khỏi nước ta, Mĩ đã có hành động gì ?

A. Trực tiếp đưa quân đội vào thay chân Pháp

B. Dựng lên chính quyền  tay sai Ngô Đình  .

C. Biến nước ta thành thị trường tiêu thụ hàng hóa của Mĩ.

D. Biến nước ta làm căn cứ quân sự tiến đánh Trung Quốc .

Câu 2: Nhân tố nào dưới đây có tính chất quyết định, dẫn tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta ?

A. Nhân dân ta có lòng yêu nước nồng nàn .

B. Có sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng .

C. Có hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh .

D. Có sự giúp đỡ to lớn của các nước anh em xã hội chủ nghĩa và tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương .

Câu 3: “Thời cơ chiến lược mới đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam ...”

 Đây là nội dung Nghị quyết Hội nghị nào của Đảng ta?

A. Hội nghị lần thứ 21 Ban chấp hành Trung ương Đảng  (7/1973).

B. Hội nghị Bộ Chính trị Ban chấp hành Trung ương Đảng (3/1975)

C. Hội nghị Bộ Chính trị (30/9 đến 7/10/1973).

D. Hội nghị Bộ Chính trị mở rộng (18/12/1974 đến 6/1/1975).

Câu 4: Âm mưu của Mĩ đối với miền Nam Việt Nam là gì ?

A. Chia cắt miền Nam.                                                

B. Chia cắt miền Trung

C. Chia cắt lâu dài Việt Nam                                      

D. Chia cắt miền Bắc

Câu 5: Hội nghị lần thứ 15(1/1959) Ban chấp hành Trung ương Đảng đã quyết định chủ trương quan trọng gì đối với cách mạng miền Nam ?

A. Nhờ sự giúp đỡ của của các nước ngoài để đánh Mĩ – Diệm .

B. Để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ – Diệm .

C. Tiếp tục đấu tranh chính trị hòa bình

D. Dùng đấu tranh ngoại giao để kết thúc chiến tranh .

Câu 6: Trận “Điện Biên Phủ trên không” là trận thắng quyết định của ta vì:

A. buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc (15/1/1973).

B. buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Trung.

C. buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Nam.

D. buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá cả nước .

Câu 7: Những biểu hiện nào chứng tỏ  sau Hiệp định Pari Mĩ tiếp tục dính líu vào cuộc chiến tranh ở miền Nam?

A. Giữ lại cố vấn quân sự , lập bộ chỉ huy quân sự .

B. Tiếp tục để lại lực lượng quân đội ở miền Nam .

C. Dùng thủ đoạn ngoại giao để cô lập ta .

D. Dùng thủ đoạn chính trị để lừa bịp ta .

Câu 8: Vì sao Mĩ mở cuộc tập kích chiến lược đường không bằng máy bay B52 vào Hà Nội, Hải Phòng vào năm 1972 ?

A. Vì muốn giành thắng lợi quân sự quyết định, buộc ta phải kí một hiệp định có lợi cho Mĩ .

B. Vì muốn giành một thắng lợi về chính trị.

C. Vì muốn giành một thắng lợi về kinh tế .

D. Vì muốn giành một thắng lợi về ngoại giao.

Câu 9: Hình thức đấu tranh của quân và dân ta chống “chiến tranh đặc biệt”(1961-1965) là

A. đấu tranh vũ trang

B. đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang

C. đấu tranh chính trị

D. đấu tranh ngoại giao

Câu 10: Khắp miền Nam dấy lên phong trào

A. Phong trào đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh vũ trang .

B. Phong trào đấu tranh vũ trang

C. Phong trào đấu tranh chính trị

D. Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1

B

9

B

17

C

25

C

2

B

10

D

18

D

26

B

3

B

11

A

19

D

27

C

4

C

12

C

20

B

28

D

5

B

13

C

21

D

29

A

6

A

14

D

22

A

30

C

7

A

15

A

23

D

31

B

8

A

16

D

24

C

32

D

...

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Lịch Sử 12 năm 2021 có đáp án Trường THPT Lê Viết Thuật. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?