TRƯỜNG THPT CỬA LÒ 2 | ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ 2 NĂM 2021 MÔN LỊCH SỬ 12 THỜI GIAN 45 PHÚT |
ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào “ Đồng Khởi “ là gì?
A. Làm phá sản chiến lược chiến tranh đặc biẹt của Mỹ.
B. Sự ra đời của mặt trận giải phóng miền Nam Việt Nam ( 20 – 12 – 1960 ).
C. Giáng một đòn mạnh vào chính sách thực dân mới của Mỹ ở miền Nam, làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
D. Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của CM miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
Câu 2: Trọng tâm của “ Chiến tranh đặc biệt “ là gì?
A. Bình định miền Nam.
B. Dùng người Việt đánh người Việt.
C. Dồn dân vào ấp chiến luợc.
D. Bình định miền Nam và mở rộng chiến tranh ra miền Bắc.
Câu 3: Ý nghiã lớn nhất của chiến dịch Tây Nguyên là:
A. Là thắng lợi lớn nhất của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Mỹ.
B. Chuyển cuộc kháng chiến chống Mỹ củ chuyển sang giai đoạn mới: từ tiến công chiến lược phát triển thành tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam.
C. Là nguồn cổ vũ mạnh mẽ để quân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miềm Nam.
D. Tinh thần địch hốt hoảng mất khả năng chiến đấu.
Câu 4: Ý nghiã lớn nhất của cuộc tổng công kích, tổng nổi dậy tết Mậu Thân 1968 là gì?
A. Mỹ phải đến Hội nghị Pari để đàm phán với ta.
B. Dán một đòn nặng vào quân Mỹ, làm cho chúng không dám đưa quân Mỹ và chư hầu vào miền Nam.
C. Buộc Mỹ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá họai miền Bắc.
D. Làm lung lai ý chí xâm lược của quân viễn chinh Mỹ, buộc Mỹ phải tuyên bố ” phi Mỹ hóa ” chiến tranh xâm lược.
Câu 5: Để quân ngụy có thể tự đứng vững, tự gánh vác lấy chiến tranh, Mỹ đã thực hiện biện pháp nào?
A. Tăng viện trợ kinh tế, giúp quân ngụy đẩy mạnh chính sách ”bình định”.
B. Tăng viện trợ quân sự, giúp quân đội tay sai tăng số lượng và trang bị hiện đại.
C. Tăng đầu tư vốn, kỹ thuật phát triển kinh tế miền Nam.
D. Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc, mở rộng chiến tranh sang Lào và Campuchia.
Câu 6: Chiến thắng nào của ta đã mở đầu cho cao trào” tìm Mỹ mà đánh, tìm nguỵ mà diệt”?
A. Chiến thắng Ba Gia . B. Chiến thắng Ấp Bắc.
C. Chiến thắng Vạn Tường. D. Chiến thắng Bình Giã.
Câu 7: Với chiến thắng Phước Long, giúp Bộ Chính trị bổ sung và hoàn chỉnh kế hoạch giải phóng miền Nam như thế nào?
A. Giải phóng miền Nam ngay trong năm 1975.
B. Tiến hành tổng công kích- tổng khởi nghĩa giải phóng miền Nam trong năm1976.
C. Nếu thời cơ đến đầu hoặc cuốI 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.
D. Đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm (1975-1976), nhưng nhận định kể cả năm 1975là thời cơ và chỉ thị rõ: ”Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975”
Câu 8: Cuộc hành quân mang tên “ánh sáng sao “ nhằm thí điểm cho chiến lược chiến tranh nào của Mỹ
A. Việt Nam hóa chiến tranh. B. Chiến tranh đơn phương.
C. Chiến tranh cục bộ. D. Chiến tranh đặc biệt.
Câu 9: Ý nghĩa nào sau đây không nằm trong thắng lợi của cuộc tổng tiến công chiến lược 1972?
A. Buộc Mỹ ngừng ném bom bắn phá miền bắc 12 ngày đêm.
B. Buộc Mỹ tuyên bố” Mỹ hóa” trở lạI chiến tranh xâm lược, thừa nhận sự thất bạI của Mỹ trong chiến lược”Việt nam hóa chiến tranh”.
C. Mở ra bước ngoặc của cuộc kháng chiến chống Mỹ.
D. Giáng một đòn mạnh vào quân ngụy và quốc sách ”bình định” của Việt Nam hóa chiến tranh.
Câu 10: Mốc mở đầu và kết thúc của Cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975?
A. Từ 26-4 đến 02-5-1975. B. Từ 9-4 đến 30-4-1975.
C. Từ 4-3 đến 02-5-1975. D. Từ 4-3 đến 30-4-1975.
---(Nội dung từ câu 11 đến 40 của Đề số 1 vui lòng xem online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
1 | C | 11 | C | 21 | C | 31 | D |
2 | A | 12 | A | 22 | B | 32 | B |
3 | B | 13 | C | 23 | B | 33 | B |
4 | A | 14 | A | 24 | A | 34 | A |
5 | B | 15 | D | 25 | D | 35 | D |
6 | C | 16 | C | 26 | A | 36 | B |
7 | D | 17 | D | 27 | A | 37 | C |
8 | C | 18 | D | 28 | B | 38 | D |
9 | A | 19 | C | 29 | D | 39 | D |
10 | C | 20 | B | 30 | B | 40 | A |
ĐỀ SỐ 2
Câu 1: Việc ký hiệp định Sơ Bộ 6/3/1946 tạm hoà với Pháp chứng tỏ:
A. Chủ trương đúng đắn và kịp thời của Đảng và chính phủ ta.
B. Sự thoả hiệp của Đảng và chính phủ ta.
C. Sự thắng lợi của Pháp trên mặt trận ngoại giao.
D. Sự suy yếu của lực lượng cách mạng.
Câu 2: Ý nghĩa to lớn nhất của cách mạng tháng tám 1945 là:
A. lật đổ ngai vàng phong kiến ngự trị hàng chục thế kỉ trên nước ta.
B. chấm dứt sự thống trị của thực dân Pháp và phát xít nhật đối với nước ta.
C. người dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước.
D. đem lại độc lập tự do và cổ vũ phong trào cách mạng thế giới.
Câu 3: Kết quả lớn nhất mà quân dân ta đạt được trong Chiến thắng Việt Bắc - thu đông 1947:
A. Tiêu diệt nhiều sinh lực địch.
B. Bảo vệ vững chắc căn cứ Việt Bắc.
C. Bộ đội ta trưởng thành trong chiến đấu,ta giành quyền chủ động trên chiến trường Bắc Bộ.
D. Làm phá sản kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh’’ địch chuyển sang đánh lâu dài với ta.
Câu 4: Để giải quyết nạn đói sau năm 1945 Hồ Chủ Tịch kêu gọi:
A. nhường cơm sẻ áo tiết kiệm lương thực,tăng gia sản xuất.
B. tịch thu gạo của người giàu chia cho người nghèo.
C. kêu gọi sự cứu trợ của thế giới.
D. không dùng gạo, ngô để nấu rượu.
Câu 5: Nội dung bản tạm ước 14/9/1946 là:
A. nhượng cho Pháp một số quyền lợi về kinh tế văn hóa.
B. ngừng bắn ở Nam Bộ.
C. Pháp công nhận Việt Nam là quốc gia tự do.
D. nhượng cho Pháp một số quyền lợi chính trị.
Câu 6: Sau năm 1945 nước ta có nhiều kẻ thù nhưng nguy hiểm nhất là:
A. Tưởng C. Anh B. Pháp D. Nhật
Câu 7: Nội dung nào sau đây không thuộc Hiêp định sơ bộ ?
A. Pháp công nhận Việt Nam là quốc gia tự do.
B. Ta đồng ý cho15000 quân Pháp ra Miền Bắc thay cho quân Tưởng
C. Nhượng cho Pháp một số quyền lợi về kinh tế văn hóa.
D. Hai bên ngừng bắn ở Nam Bộ.
Câu 8: Để khắc phục khó khăn tài chính nhân dân ta đã hưởng ứng phong trào:
A. “ tăng gia sản xuất”. C. “quỹ độc lập”. .
B. “ngày đồng tâm”. D. “không tấc đất bỏ hoang”.
Câu 9 : Nhiệm vụ của Cách mạng miền Nam sau 1954 là gì?
A. Tiến hành đấu tranh vũ trang để đánh bại Mỹ, Diệm.
B. Cùng với miền Bắc tiến hành công cuộc xây dựng Chủ Nghiã Xã Hội.
C. Tiến hành Cách Mạng Dân Tộc Dân Chủ.
D. Đấu tranh lật đổ Mỹ-Diệm bằng biện pháp vũ trangvà chính trị.
Câu 10: Hồ Chủ Tịch kí sắc lệnh thành lập nha bình dân học vụ nhằm;
A. chăm lo chống nạn mù chữ. B. chăm lo chống tệ nan rượu chè ,cờ bạc.
C. giáo dục tinh thần yêu nước. D. chăm lo đời sống kinh tế.
---(Nội dung từ câu 11 đến 40 của Đề số 2 vui lòng xem online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
A | D | D | A | A | B | D | C | C | A |
11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
C | B | B | A | B | D | D | B | D | B |
21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
B | C | A | A | C | A | D | B | A | C |
31 | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 | 39 | 40 |
C | A | B | B | B | B | D | C | B | A |
ĐỀ SỐ 3
Câu 1: Nhiệm vụ của Cách mạng miền Nam sau 1954 là gì?
A. Tiến hành đấu tranh vũ trang để đánh bại chiến tranh xâm lược của Mỹ, Diệm.
B. Cùng với miền Bắc tiến hành công cuộc xây dựng Chủ Nghiã Xã Hội.
C. Tiến hành Cách Mạng Dân Tộc Dân Chủ.
D. Không phải các nhiệm vụ trên.
Câu 2: Pháp mở cuộc tấn công Việt Bắc thu đông 1947 vì:
A. Pháp vừa được trang bị vũ khí hiện đại
B. Pháp vừa nhận được viện binh.
C. Muốn tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến của ta.
D. Muốn giải quyết mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán quân.
Câu 3: Chiến dịch chủ động tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) là chiến dịch nào ?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.
B. Chiến dịch Đông- Xuân 1953-1954.
C. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 4: Từ năm 1951, Đảng đã ra hoạt động công khai với tên gọi mới là:
A. Đảng cộng sản Việt Nam.
B. Việt Nam cộng sản Đảng.
C. Đảng Lao Động Việt Nam.
D. Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 5: Chiến thắng Vạn Tường ( 18- 8- 1968 ) đã chứng tỏ điều gì ?
A. Lực lượng vũ trang miền Nam đủ sức đánh bại quân viễn chinh Mỹ.
B. Lực lượng vũ trang miền Nam đã trưởng thành.
C. Quân viễn chinh Mỹ đã mất khả năng chiến đấu.
D. Miền Nam đã giành thắng lợi trong việc đánh bại “ chiến tranh cục bộ “ của Mỹ
Câu 6: Căn cứ vào đâu ta quyết định mớ cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968)?
A. Sự thất bại của Mĩ về quân sự trong chiến lược "Chiến tranh cục bộ".
B. Ta nhận định tương quan lực lượng thay đổi có lợi cho ta.
C. Sự giúp đỡ về vật chất, phương tiện chiến tranh của Trung Quốc, Liên Xô.
D. Quân đội Trung Quốc sang giúp ta đánh Mĩ.
Câu 7: Ý nào không phải mục tiêu đấu tranh của nhân dân ta trong những ngày đầu chống Mĩ - Diệm?
A. Đòi thi hành Hiệp định Giơnevơ.
B. Giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng.
C. Bảo vệ hoà bình.
D. Lật đổ chính quyền Mĩ - Diệm.
Câu 8: Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa cuộc tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968?
A.buộc Mĩ tuyên bố thất bại hòa toàn trong chiến tranh cục bộ.
B. mở ra bước ngoặt trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
C. buộc Mĩ chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.
D. buộc Mĩ rút quân Mĩ và quân đồng minh về nước.
Câu 9: Trong giai đoạn 1965 – 1968, đế quốc Mĩ đã thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?
A. Đơn phương.
B. Đặc biệt.
C. Cục bộ.
D. Việt Nam hóa.
Câu 10: Để tiếp tục thực hiện chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”, Mĩ đã sử dụng:
A. Quân đồng minh.
B. Quân đội Mĩ.
C. Quân đồng minh và quân đội Sài Gòn.
D. Quân đội Sài Gòn.
---(Nội dung từ câu 11 đến 40 của Đề số 3 vui lòng xem online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
A | D | A | A | C | C | C | A | B | C |
11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
C | B | D | A | C | D | C | D | A | A |
21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
A | B | B | B | B | D | C | B | A | D |
31 | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 | 39 | 40 |
A | D | C | A | C | A | A | D | C | A |
ĐỀ SỐ 4
Câu 1: Cuộc phản công chiến lược mùa khô (1965-1966) của Mĩ nhằm vào hướng chính nào?
A. Miền Đông Nam Bộ và miền Tây Nam Bộ
B. Miền Đông Nam Bộ
C. Đồng bằng khu V và miền Đông Nam Bộ
D. Đồng bằng khu V và miền Tây Nam Bộ
Câu 2: Lực lượng giữ vai trò quan trọng và không ngừng tăng lên về số lượng và trang bị trong “ Chiến tranh cục bộ “ là lực lượng nào?
A. Lực lượng quân ngụy và chư hầu.
B. Lực lượng quân viễn chinh Mĩ.
C. Lực lương quân ngụy.
D. Lực lượng quân chư hầu.
Câu 3: Nội dung của Hội nghị TW Đảng lần thứ XV đầu năm 1959 là gì?
A. Khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị và ngoaị giao.
B. Khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng lực lượng vũ trang là chủ yếu, kết hợp với lực lượng chính trị
C. Khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng đấu tranh vũ trang.
D. Khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng lực lượng quần chúng là chủ yếu, kết hợp lực lượng vũ trang nhân dân.
Câu 4: Tập đoàn Ních-xơn thực hiện cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai với ý đồ gì?
A. Làm lung lay ý chí quyết tâm chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta
B. Ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc đối với miền Nam
C. Phong tỏa cảng Hải Phòng và các sông, luồng lạch, vùng biển miền Bắc.
D. Cứu nguy cho chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và tạo thế mạnh trên bàn đàm phán ở Pa-ri
Câu 5: Trong cuộc đấu tranh chính trị chống “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ ở miền Nam, lực lượng đóng vai trò quan trọng nhất là:
A. Công nhân, nông dân.
B. Nông dân.
C. Tuổi trẻ, học sinh, sinh viên.
D. Tăng ni, phật tử.
Câu 6: Ý nghiã lớn nhất của cuộc tổng công kích, tổng nổi dậy tết Mậu Thân 1968 là gì?
A. Mĩ phải đến Hội nghị Pari để đàm phán với ta, mở ra bước ngoặt trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
B. Giáng một đòn nặng vào quân Mĩ, làm cho chúng không dám đưa quân Mĩ và chư hầu vào miền Nam.
C. Buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá họai miền Bắc.
D. Làm lung lai ý chí xâm lược của quân viễn chinh Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố ” phi Mĩ hóa ” chiến tranh xâm lược.
Câu 7: Đâu là yếu tố bất ngờ nhất của cuộc tiến công và nổi dậy trong tết Mậu Thân (1968)?
A. Tiến công vào vị trí đầu não của địch ở Sài Gòn
B. Tiến công vào Bộ Tổng tham mưu quân đội Sài Gòn
C. Mở đầu cuộc tiến công vào đêm giao thừa, đồng loạt ở 37 tỉnh, 5 thành phố.
D. Tiến công vào sân bay Tân Sơn Nhất.
Câu 8: Ngày 06-06-1969 gắn liền với sự kiện nào trong lịch sử dân tộc ta?
A. Phái đoàn ta do Phạm Văn Đồng dẫn đầu đến Hội nghị Pari.
B. Chính phủ lâm thời cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời.
C. Mỹ mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc lần hai.
D. Hội nghị cấp cao ba nưóc Đông dương.
Câu 9: Điều nào sau đây chứng tỏ chính quyền, quân đội Sài Gòn phá hoại Hiệp định Pa-ri?
A. Tiến hành chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ”, mở những cuộc hành quân “bình định - lấn chiếm” vùng giải phóng của ta.
B. Lập bộ chỉ huy quân sự.
C. Nhận viện trợ kinh tế của Mĩ.
D. Nhận viện trợ quân sự của Mĩ.
Câu 10: “Đánh sập nguỵ quân, nguỵ quyền giành chính quyền về tay nhân dân, buộc Mĩ phải đàm phán rút quân về nước”. Đó là mục tiêu của ta trong:
A. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy 1972.
B. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968.
C. Cuộc chiến đấu chống “chiến tranh đặc biệt ”.
D. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy muà xuân 1975.
---(Nội dung từ câu 11 đến 40 của Đề số 4 vui lòng xem online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
C | B | D | D | C | A | C | B | A | A | C | B |
13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 |
D | B | C | C | A | A | D | A | C | A | B | B |
25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 |
B | C | B | A | A | D | A | A | D | D | B | C |
ĐỀ SỐ 5
Câu 1: Chiều ngày 16 - 8 - 1945 theo lệnh của ủy ban khởi nghĩa, một đội giải phóng quân do Võ Nguyên Giáp chỉ huy, xuất phát từ đâu để về giải phóng thị xã Thái Nguyên?
A. Lào Cai.
B. Cao Bằng.
C. Tân Trào, Tuyên Quang.
D. Việt Bắc.
Câu 2: Một trong những điểm mới về quy mô của Chiến tranh cục bộ mà Mĩ tiến hành ở Việt Nam từ năm 1965 đến 1968 là:
A. vẫn còn sử dụng quân ngụy.
B. sử dụng lực lượng quân viễn chinh Mĩ và quân đồng minh.
C. mở rộng chiến tranh đánh phá miền Bắc Việt Nam.
D. sử dụng cố vấn Mĩ, vũ khí và phương tiện chiến tranh của Mĩ.
Câu 3: Chỗ dựa của “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là:
A. ấp chiến lược.
B. lực lượng cố vấn Mĩ.
C. ấp chiến lược và ngụy quân, ngụy quyền.
D. lực lượng ngụy quân, ngụy quyền.
Câu 4: Phương châm tác chiến của ta trong chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 là:
A. đánh du kích ngắn ngày.
B. đánh nhanh, thắng nhanh.
C. đánh điểm diệt viện.
D. đánh chắc, tiến chắc.
Câu 5: Trong những năm 1951 - 1953, Đảng ta đã làm gì để tiếp tục đưa cuộc kháng chiến tiến lên?
A. Đại hội thống nhất Việt Minh - Liên Việt (3-3- 1951).
B. Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc lần thứ I (1 - 5 - 1952).
C. Hội nghị thành lập “Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào”.
D. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II (2 - 1951).
Câu 6: Trong cuộc chiến đấu ở các đô thị, thành phố kìm chân địch lâu nhất là:
A. Hà Nội.
B. Hải phòng, Đà Nẵng.
C. Hải phòng, Huế, Nam Định.
D. Vinh.
Câu 7: Sau Hiệp định Pari (1973) về Việt Nam, so sánh lực lượng giữa ta và địch đã thay đổi. Điều nào sau đây không đúng?
A. Quân Mĩ và Đồng minh rút về nước, ngụy quyền Sài Gòn mất chỗ dựa.
B. Viện trợ của Mĩ về quân sự, kinh tế, tài chính tăng gấp đôi.
C. Miền Nam vùng giải phóng được mở rộng, sản xuất đẩy mạnh.
D. Miền Bắc hoà bình có điều kiện đẩy mạnh sản xuất.
Câu 8: Ngày 6 - 1 - 1946, đã ghi dấu ấn vào lịch sử dân tộc ta, đó là ngày:
A. Quốc hội nước ta họp phiên đầu tiên.
B. bầu cử Quốc hội trong cả nước.
C. Hiến pháp đầu tiên của nước ta được ban hành.
D. bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp.
Câu 9: Buộc Mĩ tuyên bố “Mĩ hoá” trở lại chiến tranh xâm lược, phải thừa nhận thất bại của chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”, đó là ý nghĩa của:
A. chiến dịch Tây Nguyên.
B. cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
C. cuộc tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân năm 1968.
D. đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ ở miền Bắc.
Câu 10: Sau khi Hiệp định Pari năm 1973, tình hình miền Nam Việt Nam như thế nào?
A. Ta đã giành thắng lợi mở màn ở Tây Nguyên.
B. Ta kết thúc thắng lợi về quân sự và ngoại giao.
C. Cả Mĩ ngụy đều bị thất bại.
D. Mĩ đã “cút” nhưng ngụy chưa “nhào”.
---(Nội dung từ câu 11 đến 40 của Đề số 5 vui lòng xem online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5
1 | C | 11 | B | 21 | B | 31 | C |
2 | C | 12 | D | 22 | B | 32 | D |
3 | C | 13 | A | 23 | C | 33 | D |
4 | D | 14 | A | 24 | B | 34 | A |
5 | D | 15 | D | 25 | C | 35 | A |
6 | A | 16 | A | 26 | D | 36 | C |
7 | B | 17 | D | 27 | C | 37 | A |
8 | B | 18 | B | 28 | A | 38 | B |
9 | B | 19 | D | 29 | D | 39 | B |
10 | D | 20 | A | 30 | D | 40 | C |
...
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Lịch Sử 12 năm 2021 có đáp án Trường THPT Cửa Lò 2. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục:
- Bộ 5 đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Lịch Sử 12 năm 2021 có đáp án Trường THPT Tương Dương 2
- Bộ 5 đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Lịch Sử 12 năm 2021 có đáp án Trường THPT Lê Hồng Phong
Chúc các em học tập tốt !