Bộ 5 đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Lịch Sử 12 năm 2021 có đáp án Trường THPT Con Cuông

TRƯỜNG THPT CON CUÔNG

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ 2 NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ 12

THỜI GIAN 45 PHÚT

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến  kháng chiến toàn quốc chống Pháp 1946-1954 là:

A. do thực dân Pháp muốn kí hiệp định Sơ bộ.             

B. do thực dân Pháp muốn đem quan ra Miền Bắc.

C. do thực dân Pháp bội ước và tiến công nước ta.       

D. do nhân dân ta quyết tâm kháng chiến.

Câu 2. Hành động nào sau đây lộ rõ quyết tâm xâm lược nước ta của thực dân Pháp?

A. Tấn công ta ở Nam Bộ và Nam Trung Bộ.           

B. Gửi tối  hậu thư cho chính phủ ta .

C. Gây ra vụ thảm sát ở phố Hàng Bún.                    

D. Tiến công ta ở Hải Phòng và Lạng Sơn

Câu 3. Khó khăn lớn nhất đối với cuộc kháng chiến của ta từ 1950 là:

A. Mĩ công nhận chính phủ Bảo Đại.            

B. Mĩ đồng ý viện trợ kinh tế và quân sự  cho Pháp.

C. Dựa vào Mĩ, Pháp đề ra và thực hiện kế hoạch Rơ-ve.

D. Tiềm lực kinh tế và quân sự của ta còn non yếu.

Câu 4. Với kế hoạch Rơ-ve, Pháp tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4 nhằm:

A. Ngăn chặn Hồng quân liên Xô tiếp viện cho ta.

B. Cắt đứt sự liên lạc trực tếp giữa ta với các nước xã hội chủ nghĩa.

C. Cắt đứt sự tiếp tế từ các hậu phương của ta đối với Việt Bắc.

D. Làm suy sụp ý chí và tinh thần kháng chiến của quân và dân ta.

Câu 5. “Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ…” là lời của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong.

A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (1946).

B. Tuyên ngôn Độc lập của nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà (1945).

C. Lời kêu gọi chống Mĩ cứu nước (1966).

D. Báo cáo chính trị tại Đại hội lần thứ II của Đảng (1951).

Câu 6. cho các sự kiên: Sắp xếp nào sau đây đúng với trình tự thời gian:

1. Chiến dịch Biên giới bắt đầu.                                

2. Chiến dịch Việt Bắc kết thúc.

3. Chỉ thị toàn dân kháng chiến ban hành.   

A. 1, 3, 2.                B. 2, 1, 3.                  C. 3, 2, 1.                D. 3, 1, 2.

Câu 7. Hành động nghiêm trọng trắn trợn nhất thể hiện thực dân Pháp đã bội ước tiến công ta?

A. Ở Nam Bộ và Trung Bộ, Pháp tập trung quân tiến công các cơ sở cách mạng.

B. Ở Bắc Bộ thực dân Pháp đánh chiếm Hải Phòng, Lạng Sơn.

C. Ở Hà Nội thực dân Pháp liên tiếp gây những cuộc xung đột vũ trang.

D. Gửi tối hậu thư đòi chính phủ ta hạ vũ khí đầu hang

Câu 8. Mĩ kí với Pháp Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương nhằm mục đích gì?

A. Viện trợ quân sự cho Pháp, từng bước thay chân Pháp.

B. Viện trợ cho Pháp về quân sự, kinh tế - tài chính, từng bước thay chân Pháp.

C. Viện trợ cho Pháp về  kinh tế - tài chính, từng bước thay chân Pháp.

D. Cùng Pháp và tay sai thống trị chung Đông Dương

Câu 9. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi 1950 và kế hoạch Rơve 1949 có điểm gì chung?

A. Bảo vệ chính quyền Bảo Đại do Pháp lập ra.       B. Kết thúc chiến tranh trong danh dự.

C. Xoay chuyển cục diện chiến tranh.                       D. Phô trương sức mạnh mọi mặt

Câu 10. Báo cáo chính trị do Chủ tịch Hồ Chí Minh trình bày trong Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2/1951) đã

A. tổng kết kinh nghiệm đấu tranh của Đảng qua các chặng đường lịch sử.

B. nêu rõ nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam là đánh đổ đế quốc.

C. nêu rõ mỗi nước Đông Dương thành lập Đảng riêng.

D. khẳng định kháng chiến nhất định thắng lợi.

---(Nội dung từ câu 11 đến 40 của Đề số 1 vui lòng xem online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

C

11

A

21

B

31

A

2

B

12

C

22

D

32

D

3

C

13

A

23

D

33

B

4

B

14

A

24

A

34

D

5

A

15

C

25

B

35

B

6

C

16

D

26

B

36

C

7

D

17

A

27

B

37

A

8

B

18

D

28

C

38

D

9

B

19

D

29

D

39

D

10

A

20

B

30

B

40

B

ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Cùng với thực hiện chiến lược "Chiến tranh cục bộ" ở miền Nam, Mĩ còn mở rộng chiến tranh ở đâu ?

    A.  Chiến tranh cả Đông Dương.                                 B.  Chiến tranh phá hoại miền Bắc.          

    C.   Chiến tranh ở Campuchia.                                     D.  Chiến tranh ở Lào.                               

Câu 2: Nhiệm vụ của cách mạng hai miền Nam, Bắc sau năm 1954 là:

    A.  đánh cho Mỹ cút.

    B.  Cách mạng Xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.

    C.  tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

    D.  đấu tranh chống Mĩ - Diệm.

Câu 3:  Trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972, quân ta đã chọc thủng ba phòng tuyến quan trọng của địch là:

    A.  Huế, Đà Nẵng và Sài Gòn.                                     B.  Quảng Trị, Đà Nẵng và Tây Nguyên.           

    C.  Quảng Trị, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.              D.  Đà Nẵng, Tây Nguyên và Sài Gòn.            

Câu 4:  Tập đoàn Điện Biên Phủ được chia thành:

    A.  45 cứ điểm và 3 phân khu.                                     B.  50 cứ điểm và 3 phân khu

    C.  55cứ  điểm và 3 phân khu                                      D.  49 cứ điểm và 3 phân khu. 

Câu 5:  Kết quả lớn nhất của cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 là:

    A.  làm thất bại âm mưu bình định, mở rộng địa bàn chiếm đóng của Pháp.

    B.  làm phá sản bước đầu kế hoạch Nava.

    C.  làm thất bại âm mưu kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng của Pháp.

    D.  làm thất bại âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp - Mĩ.

Câu 6:  Chiến thắng Vạn Tường ( 18- 8- 1965 ) đã chứng tỏ điều gì ?

    A.  Quân viễn chinh Mĩ đã mất khả năng chiến đấu.

    B.  Lực lượng vũ trang miền Nam đủ sức  đánh bại quân viễn chinh Mĩ.

    C.  Miền Nam đã giành thắng lợi trong việc đánh bại “ chiến tranh cục bộ “ của Mĩ.

    D.  Lực lượng vũ trang miền Nam đã trưởng thành.

Câu 7:  Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam ở miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố rút quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ về nước?

    A.  Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

    B.  Thất bại trong “Điện Biên Phủ” trên không năm 1972.

    C.  Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam.

    D.  Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.

Câu 8:  Ngày 26/4/1975 phù hợp với sự kiện nào ?

    A.  Miền Nam hoàn toàn giải phóng.                              B.  Quần đảo Trường Sa được giải phóng.

    C.  Dương Văn Minh đầu hàng không điều kiện.           D.  Chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu.

Câu 9:  Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968 ?

    A.  buộc Mĩ tuyên bố thất bại hòa toàn trong chiến tranh cục bộ.

    B.  buộc Mĩ  rút quân Mĩ và quân đồng minh về nước.

    C.  mở ra bước ngoặt trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.

    D.  buộc Mĩ chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.

Câu 10:  Một trong những lí do để Pháp, Mĩ đánh giá Điện Biên Phủ là “Pháo đài bất khả xâm phạm” là:

    A.  Điện Biên Phủ xa hậu phương của ta.

    B.  Điện Biên Phủ được tập trung lực lượng của Pháp và Mĩ.

    C.   Biện Biên Phủ nằm trong kế hoạch ngay từ đầu của Nava.

    D.  Điện Biên Phủ là một tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương.

---(Nội dung từ câu 11 đến 40 của Đề số 2 vui lòng xem online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1

B

11

C

21

D

31

A

2

B

12

A

22

C

32

B

3

C

13

A

23

D

33

A

4

D

14

C

24

C

34

A

5

B

15

A

25

B

35

D

6

B

16

A

26

C

36

C

7

C

17

D

27

A

37

D

8

D

18

B

28

A

38

D

9

B

19

C

29

D

39

D

10

D

20

C

30

D

40

A

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Hội nghị Ianta 1945 đã KHÔNG thông qua quyết định quan trọng nào

A. Nhanh chóng đánh bại chủ nghĩa phát xít.

B. Thành lập tổ chức Liên Hợp quốc .

C. Phân chia phạm vi ảnh hưởng và vùng quân quản sau chiến tranh.

D. Phân chia nước Đức và bán đản Triều Tiên thành hai quốc gia

Câu 2: Tên viết tắt của Tổ chức văn hóa, khoa học, giáo dục LHQ và Quĩ nhi đồng LHQ lần lượt là

A. UNDP, UNICEF                                      

C. WHO, UNDP

B. UNESCO, UNICEF                                 

D. UNESCO, WTO

Câu 3: Năm 1949 Liên Xô thử thành công bom nguyên tử, thành tựu đó đã

A. Phá thế độc quyền nguyên tử của Mỹ.

B. Củng cố sức mạnh quân sự của Liên Xô.

C. Tạo thế cân bằng sức mạnh quân sự với Mỹ.

D. Đưa Liên Xô thành cường quốc quân sự hàng đầu thế giới.

Câu 4: Năm 1953 chiến tranh Nam – Bắc Triều kết thúc bằng

A. Hiệp định hòa bình tại Seoul .      

C. Hiệp định hòa bình tại Bàn Môn Điếm.

B. Hiệp định đìnhchiến tại Seoul .     

D. Hiệp định đình chiến tại Bàn Môn Điếm.

Câu 5: Đường lối cải cách của Trung Quốc 12/1978 hướng đến xây dựng mô hình CHXN như thế nào?

A. Xây dựng CNXH giàu mạnh.                       

C. Xây dựng CNXH  dân chủ.

B. Xây dựng CNXH đặc sắc Trung Quốc . 

D. Xây dựng CNXH văn minh.

Câu 6: Ngày 2/12/1975 cách mạng Lào thành công đánh dấu bằng sự kiện

A. Thủ đô Viêng chăn được giải   

C.Đảng nhân dân Cánh mạng Lào thành lập.                 

B. Nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào thành lập   

D.Quân giải phóng Lào được thành lập.

Câu 7: Cuộc “cách mạng chất xám” đã đưa Ấn Độ thành nước

A. Sản xuất năng lượng hạt nhân lớn nhất thế giới.

B. Sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới.

C. Sản xuất đồ điện dân dụng lớn nhất thế giới.

D. Đứng đầu thế giới về công nghiệp vũ trụ.

Câu 8: Năm Châu Phi” gắn với sự kiện

A. Năm 1960 -15 nước Châu Phi giành được độc lập.

B. Năm 1960 -17 nước Châu Phi giành được độc lập .

C. Năm 1975 -15 nước Châu Phi giành được độc lập.

D. Năm 1975 -17 nước Châu Phi giành được độc lập.

Câu 9: Tội ác lớn nhất của chủ nghĩa Apacthai ở châu Phi là

A. bóc lột tàn bạo người da đen.

B. gây chia rẽ nội bộ người Nam Phi.

C. tước quyền tự do, dân chủ của người da đen.

D. phân  biệt, kì thi chủng tộc đối với người da đen.

Câu 10: Trong khoảng hai thập kỉ đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, đã xuất hiện trung tâm kinh tế, tài chính nào?

A. Trung tâm kinh tế, tài chính Mĩ, Tây Âu.

B. Trung tâm kinh tế, tài chính Mĩ, Nhật Bản.

C. Trung tâm kinh tế, tài chính Mĩ, Tây Âu. Nhật Bản.

 D. Mĩ là trung tâm kinh tế, tài chính duy nhất của thế giới.

---(Nội dung từ câu 11 đến 40 của Đề số 3 vui lòng xem online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

D

B

A

D

B

B

B

B

D

D

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

C

C

B

C

A

A

B

A

B

B

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

C

C

B

C

C

C

D

C

D

B

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

A

D

D

A

D

C

B

C

D

B

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Sau khi “Chiến tranh lạnh” chấm dứt, Mĩ muốn thiết lập một trật tự thế giới:

A. Đacực.B. Đơn cực.              C. Đa cực nhiều trung tâm.                   D. Một cực nhiều trung tâm.

Câu 2: Nguyên nhân sâu xa của cuộc cách mạng khoa học hiện đại ngày nay là do

A. bùng nổ dân số, tài nguyên cạn kiệt thiên nhiên.                                                              

B. kế thừa cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVII.

C. yêu cầu của việc chạy đua vũ trang trong thời kì "chiến tranh lạnh".

D. đáp ứng nhu cầu đời sống vật chất và tinh thần của con người ngày càng cao.

Câu 3: Nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học công nghệ là

A. Mĩ.                                       B. Liên Xô                               C. Nhật Bản.                        D. Trung Quốc.

Câu 4: Đặc điểm cơ bản nhất của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện nay là gì?

A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

B. Các phát minh kĩ thuật diễn ra với tốc độ nhanh chóng.

C. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.

D.Diễn ra trên nhiều  lĩnh vực với  qui mô lớn với tốc độ nhanh.

Câu 5: Hạn chế cơ bản nhất của cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại là gì?

A. Gây ra tai nạn lao động , tai nạn giao thông.

B. Nạn khủng bố phổ biến, tình hình thế giới căng thẳng.

C. Nguy cơ bùng nổ chiến tranh hạt nhân hủy diệt loài người.

D. Gây ra ô nhiễm môi trường, tai nạn, bệnh tật mới, vũ khí hủy diệt loài người.

Câu 6: Trước chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Đông Bắc Á đều bị

A. Anh- Pháp chiếm làm thuộc địa.                                       B. chủ nghĩa thực dân nô dịch.

C. chủ nghĩa đế quốc xâm lược.                                             D. Liên Xô- Trung Quốc chiếm đóng.

Câu 7: Nội dung nào sau đây không thuộc đường lối đổi mới của Trung Quốc từ 1978?

A. Tiến hành cải cách và mở cửa.

B. Lấy phát triển kinh làm trung tâm.

C. Thực hiện đường lối “ba ngọn cờ hồng”

D. Chuyển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.

Câu 8: Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là:

A. Cục diện “Chiến tranhlạnh”.B. Xu thế toàn cầuhóa.

C. Sự hình thành các liên minh kinhtế.D. Sự ra đời các khối quân sự đốilập.

Câu 9: Nội dung nào dưới đây khẳng định mục đích quan trọng nhất của tổ chức Liên hợp quốc?

A. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

B.Ngăn chặn và thủ tiêu mọi sự đe dọa đối với hòa bình và an ninh thế giới.

C.Áp dụng những biện pháp để trừng trị các hoạt động xâm lược phá hoại hòa bình.

D.Duy trì trật tự thế giới mới có lợi cho Mỹ.

Câu 10: Nội dung nào  không phải là quyết định của hội nghị Ianta?

A. Nhanh chóng tiêu diệt chủ Nghĩa phát xít Đức và chủ Nghĩa quân phiệt Nhật.

B. Thành lập Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình an ninh thế giới.

C. Thỏa thuận việc đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hưởng ở Châu Âu và Châu Á.

D.Các nước Đồng minh liên kết với nhau để chống phát xít.

---(Nội dung từ câu 11 đến 40 của Đề số 4 vui lòng xem online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1

B

11

C

21

D

2

D

12

A

22

D

3

A

13

A

23

D

4

A

14

A

24

A

5

D

15

A

25

A

6

B

16

B

26

A

7

C

17

C

27

A

8

A

18

C

28

B

9

C

19

C

29

C

10

D

20

C

30

A

 

ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Sau chiến tranh thế giới thứ 2, Mĩ dự trữ bao nhiêu trữ lượng vàng của thế giới?

A. 1/2 trữ lượng vàng của thế giới.                                                B. 3/4 trữ lượng vàng của thế giới.

C. 1/4 trữ lượng vàng của thế giới.                                                D. 2/4 trữ lượng vàng của thế giới.

Câu 2: Hậu quả nặng nề, nghiêm trọng mà chiến tranh lạnh để lại là: 

A. Thế giới luôn ở trong tình trạng căng thẳng, đối đầu, nguy cơ bùng nổ chiến tranh thế giới.

B. Nhiều căn cứ quân sự được thiết lập ở Đông Đức và Tây Đức.

C. Các nước phải chịu sự áp đặt của Xô-Mĩ.

D. Các nước chạy đua vũ trang.

Câu 3: Một trong những nguyên nhân Xô-Mĩ chấm dứt chiến tranh lạnh là:

A.  Cuộc chạy đua vũ trang làm Xô- Mỹ quá tốn kém và suy giảm về nhiều mặt.

B. Nhân dân các nước thuộc địa phản đối cuộc chiến này.

C. Liên Hợp Quốc yêu cầu chấm dứt cuộc chiến tranh lạnh.

D. Nhân dân thế giới phản ứng quyết liệt cuộc chiến tranh lạnh.

Câu 4: Sự kiện nào dưới đây được xem là sự kiện khởi đầu cuộc“Chiến tranh lạnh”?

A. Đạo luật viện trợ nước ngoài của Quốc hộiMĩ.B. Thông điệp của Tổng thống MĩTruman.

C. Diễn văn của ngoại trưởng MĩMacsan.D. Chiến lược toàn cầu của Tổng thống MĩRudơven.

Câu 5: Bản chất của toàn cầu hóa là gì?

A.  sự phát  nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.

B. sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại tài chính quốc tế.

C. sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.

D. sự tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, tác động phụ thuộc  lẫn nhau.

Câu 6: Xu thế toàn cầu hóa là hệ quả của

A. sự ra đời các công ty xuyên quốc gia.                          B. cuộc cách mạng khoa học – công nghệ.

C. quá trình thống nhất thị trường thế giới.                      D. sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế.

Câu 7: Biểu hiện nào dưới đây phản ánh đúng xu thế toàn cầu hóa hiện nay?

A. Sự phát triển và xã hội hóa lực lượng sản xuất. B. Sự tăng trưởng cao của các nền kinh tế.

C. Sự chuyển biến về cơ cấu kinh tế các nước trên thế giới.

D.Sự phát triển nhanh chóng của các quan hệ thương mại quốc tế.

Câu 8: Nội dung nào không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa:

A. Sự ra đời và phát triển các tổ chức độc quyền

B.Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế

C. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia

D.Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn

Câu 9. Các thành viên thành lập “Cộng đồng than – thép châu Âu” là:

A. Anh, Pháp, Cộng hòa Liên bang Đức, Bỉ, Hà Lan, I-ta-li-a.

B. Anh, Pháp, Cộng ḥa Liên bang Đức, Bỉ, Hà Lan, Tây Ban Nha.

C. Pháp, Cộng hòa Liên bang Đức, Bỉ, Hà Lan, Luc-xăm-bua.

D. Pháp, Cộng hòa Liên bang Đức, Bỉ, Hà Lan, I-ta-li-a, Luc-xăm-bua.

Câu 10. Đâu không phải là cơ quan của Liên minh châu Âu EU.

A. Hội đồng châu Âu.       B. Hội đồng Bộ trưởng.           C. Hội đồng Bảo an.             D. Quốc hội châu Âu.

---(Nội dung từ câu 11 đến 40 của Đề số 5 vui lòng xem online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1

B

11

B

21

A

2

A

12

D

22

D

3

A

13

A

23

D

4

B

14

A

24

C

5

D

15

D

25

B

6

B

16

A

26

C

7

D

17

D

27

A

8

A

18

A

28

C

9

D

19

C

29

C

10

C

20

A

30

C

...

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Lịch Sử 12 năm 2021 có đáp án Trường THPT Con Cuông. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?