Bộ 4 kiểm tra 1 tiết HK2 năm 2020 môn Hóa học 12 Trường THCS&THPT Tân Lộc

TRƯỜNG THCS&THPT TÂN LỘC

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ 2

MÔN HÓA HỌC 12

NĂM HỌC 2019-2020

 

ĐỀ SỐ 1:

Câu 1: Nung nóng Fe(OH)3 đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là

 A. Fe3O4.                            B. Fe.                              C. FeO.                           D. Fe2O3.

Câu 2: Nguyên tố crom có số oxi hóa +3 trong hợp chất nào sau đây ?

 A. Na2Cr2O7.                     B. Cr2O3.                        C. CrO.                           D. Na2CrO4.

Câu 3: Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 5,8 gam bột Fe3O4 nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 10.                                   B. 30.                              C. 15.                              D. 16.

Câu 4: Cho các chất: NaOH, Ba, HCl, HNO3, AgNO3, Al. Số chất phản ứng được với dung dịch Fe(NO3)2

A. 3.                                     B. 4.                                C. 5.                                D. 6.

Câu 5: Cho Fe tác dụng với HNO3 đặc, nóng, thu được khí X có màu nâu đỏ. Khí X là

A. N2.                          B. N2O.                       C. NO.                        D. NO2.

Câu 6: Công thức hóa học của natri đicromat là

A. Na2Cr2O7.              B. NaCrO2.                 C. Na2CrO4.               D. Na2SO4.

Câu 7: Hòa tan hoàn toàn 1,16 gam một oxit kim loại cần vừa đủ 40 ml dung dịch HCl 1M. Công thức của oxit là

A. MgO.                      B. Fe2O3.                    C. CuO.                      D. Fe3O4.

Câu 8:Cho các phát biểu sau:

a. Dung dịch hỗn hợp FeSO4 và H2SO4 làm mất màu dung dịch KMnO4.

b. Fe2O3 có trong tự nhiên dưới dạng quặng hematit.

c. Cr(OH)3 tan được trong dung dịch axit mạnh và kiềm.

d. CrO3 là oxit axit, tác dụng với H2O chỉ tạo ra một axit.

e. Crom bền trong không khí và nước do có màng oxit bảo vệ.

Số phát biểu đúng là

A. 3.                            B. 2.                            C. 5.                            D. 4.

Câu 9: Crom (VI) oxit (CrO3) có màu gì?

A. Màu vàng.              B. Màu đỏ thẫm.         C. Màu xanh lục.        D. Màu da cam.

Câu 10: Cho các phát biểu sau:

(a)  CrO3 và K2Cr2O7 đều có tính oxi hoá mạnh.

(b) Ở điều kiện thường, crom (III) oxit là chất rắn, màu lục thẫm , tan được trong nước

(c) Crom (III) hiđroxit có tính lưỡng tính, tan được trong dung dịch axit mạnh và kiềm mạnh.

(d) Trong dung dịch H2SO4 loãng, ion cromat chuyển thành ion đicromat.

Số phát biểu đúng là

A. 4.                            B. 3.                            C. 2.                            D. 1.

 

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 2:

Câu 1: Este X có tỉ khối hơi so với He bằng 21,5. Cho 17,2 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch chứa 16,4 gam muối. Công thức của X là

A. HCOOC3H5                    B. CH3COOC2H5.           C. CH3COOC2H3.          D. C2H3COOCH3.

Câu 2: Phản ứng nào trong công nghiệp dùng để chuyển hóa chất béo lỏng thành bơ nhân tạo?

A. Phản ứng cộng hiđro của chất béo lỏng.                 B. Làm lạnh chất béo lỏng.

C. Phản ứng thủy phân chất béo lỏng.                         D. Phản ứng xà phòng hóa chất béo lỏng.

Câu 3: Từ quả đào chín người ta tách ra được chất X có công thức phân tử C3H6O2. X có phản ứng tráng bạc, không phản ứng với Na, trong X chỉ có 1 loại nhóm chức. X là

A. CH3COOCH3                   B. HCOOCH2CH3           C. CH3 COCH2OH          D. CH3CH2COOH

Câu 4: Cho các phát biểu sau:

a. Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

b. Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác

c. Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.

d. Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại disaccarit.

Phát biểu đúng là

A. (1) và (2).                         B. (1) và (3).                    C. (2) và (4).                    D. (3) và (4).

Câu 5: Công thức nào sau đây là của xenlulozơ?

A. [C6H7O2(OH)3]n.             B. [C6H8O2(OH)3]n.        C. [C6H7O3(OH)3]n.        D. [C6H5O2(OH)3]n.

Câu 6: Cho chất X có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức C2H3O2Na. Công thức của X là

A. CH3COOC2H5                B. HCOOC3H7                C. C2H5COOCH3           D. CH3COOC2H3

Câu 7: Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng

A. cộng H2(Ni,to) .               B. thủy phân.                   C. tráng bạc.                    D. với Cu(OH)2.

Câu 8: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2

A. 2.                                     B. 3.                                 C. 5.                                 D. 4.

Câu 9: Tính chất vật lí nào sau đây không phải của este?

A. Dễ bay hơi.                      B. Có mùi thơm.              C. Tan tốt trong nước.     D. Nhẹ hơn nước.

Câu 10: Hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức, mạch hở. Cho 0,25 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, cho 14,08 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hai muối của hai axit cacboxylic đồng đẳng kế tiếp và 8,256 gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp. Thành phần phần trăm khối lượng của 2 este là

A. 80% và 20%.                   B. 30% và 70%.               C. 40% và 60%.              D. 32,6% và 67,4%.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 3:

Câu 1: Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng

A. tráng bạc.                         B. thủy phân.                   C. với Cu(OH)2.              D. cộng H2(Ni,to) .

Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần 2,52 lít O2 (đkc), thu được 1,8 gam H2O. Giá trị của m là

A. 6,20.                                B. 3,15.                            C. 5,25.                            D. 3,60.

Câu 3: Công thức nào sau đây là của xenlulozơ?

A. [C6H7O2(OH)3]n.             B. [C6H8O2(OH)3]n.        C. [C6H5O2(OH)3]n.        D. [C6H7O3(OH)3]n.

Câu 4: Để điều chế 10 lít ancol etylic 46o cần m kg gạo (chứa 75% tinh bột, còn lại là tạp chất trơ). Biết hiệu suất của cả quá trình là 80% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml. Giá trị của m là

A. 10,800.                            B. 6,912.                          C. 8,100.                          D. 3,600.

Câu 5: Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?

A. Saccarozơ.                       B. Fructozơ.                    C. Xenlulozơ.                  D. Glucozơ.

Câu 6: Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol và 2 loại axit béo. Hai loại axit béo đó là

A. C17H33COOH và C15H31COOH                              B. C17H31COOH và C17H33COOH

C. C17H33COOH và C17H35COOH                              D. C15H31COOH và C17H35COOH

Câu 7: Muốn sản xuất 23,76 kg xenlulozơ trinitrat với hiệu xuất phản ứng 90% thì thể tích dd HNO­3 90% (D=1,52g/ml) cần dùng là

A. 26,15 ml                          B. 11,51 ml                      C. 12,28  ml                     D. 23,40 ml

Câu 8: Hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức, mạch hở. Cho 0,25 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, cho 14,08 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hai muối của hai axit cacboxylic đồng đẳng kế tiếp và 8,256 gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp. Thành phần phần trăm khối lượng của 2 este là

A. 30% và 70%.                   B. 80% và 20%.               C. 40% và 60%.              D. 32,6% và 67,4%.

Câu 9: Cho các phát biểu sau:

a. Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc;

b. Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác;

c. Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp;

d. Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại disaccarit;

Phát biểu đúng là

A. (3) và (4).                         B. (1) và (3).                    C. (2) và (4).                    D. (1) và (2).

Câu 10: Este X có tỉ khối hơi so với He bằng 21,5. Cho 17,2 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch chứa 16,4 gam muối. Công thức của X là

A. CH3COOC2H3.               B. HCOOC3H5.               C. CH3COOC2H5.          D. C2H3COOCH3.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 4:

Câu 1: Ở nhiệt độ thường, chất nào sau đây là ở trạng thái rắn?

A. (C17H33COO)3C3H5        B. (C17H35COO)2C2H4    C. (C17H31COO)3C3H5   D. (C17H35COO)3C3H5

Câu 2: Từ quả đào chín người ta tách ra được chất X có công thức phân tử C3H6O2. X có phản ứng tráng bạc, không phản ứng với Na, trong X chỉ có 1 loại nhóm chức. X là

A. CH3CH2COOH                B. CH3COOCH3              C. HCOOCH2CH3           D. CH3 COCH2OH

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 22g một este đơn chức X thu được 22,4 lít khí CO2 (đktc) và 18g nước. Công thức phân tử của X là

A. C2H4O2                           B. C3H6O2                       C. C5H8O2                       D. C4H8O2

Câu 4: Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở. Cho 0,055 mol X phản ứng vừa đủ với 0,09 gam H2 (xúc tác Ni, t0), thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 65 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit cacboxylic no, có mạch không phân nhánh và 3,41 gam hỗn hợp T gồm hai ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần vừa đủ 11,2 lít O2 (đktc). Phần trăm khố lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z có giá trị gần nhất với giá trị nòa sau đây?

A. 33%.                                B. 55%.                            C. 66%.                           D. 44%.

Câu 5: Saccarozơ là một loại đisaccarit có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường. Công thức phân tử của saccarozơ là

A. C6H12O6.                         B. C2H4O2.                      C. (C6H10O5)n.                D. C12H22O11.

Câu 6: Tính chất vật lí nào sau đây không phải của este?

A. Có mùi thơm.                  B. Nhẹ hơn nước.            C. Dễ bay hơi.                 D. Tan tốt trong nước.

Câu 7: Công thức tổng quát của este tạo bởi axit đơn chức, no, mạch hở và ancol đơn chức, no, mạch hở có dạng.

A. CnH2nO2 (n ≥ 2)                B. CnH2n-2O2 ( n ≥ 4)           C. CnH2nO2  ( n ≥ 3)            D. CnH2n+2O2 ( n ≥ 2)

Câu 8: Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl(OH), người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với

A. Cu(OH)2  ở nhiệt độ thường.                                   B. kim loại Na.

C. Cu(OH)2  trong NaOH, đun nóng.                           D. AgNO3  trong dung dịch NH3, đun nóng.

Câu 9: Este X có tỉ khối hơi so với He bằng 21,5. Cho 17,2 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch chứa 16,4 gam muối. Công thức của X là

A. CH3COOC2H3.               B. HCOOC3H5.               C. CH3COOC2H5.          D. C2H3COOCH3.

Câu 10: Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?

A. Glucozơ.                          B. Xenlulozơ.                  C. Saccarozơ.                  D. Fructozơ.

..

Trên đây là phần trích dẫn Bộ 4 kiểm tra 1 tiết HK2 năm 2020 môn Hóa học 12 Trường THCS&THPT Tân Lộc, để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy. 

Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?