Bộ 4 đề thi thử THPT QG môn Hóa học lần 1 năm 2019-2020 Trường THPT Phú Nhuận

SGD&ĐT TP HỒ CHÍ MINH

THPT PHÚ NHUẬN

 

 

ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC 2020  – LẦN 1

MÔN: HÓA – KHỐI A, B

Thời gian: 90 phút (50 câu trắc nghiệm)

 

ĐỀ SỐ 1:

Câu 1: Cho hỗn hợp gồm 1 mol chất X và 1 mol chất Y tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư) tạo ra 1 mol khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Hai chất X, Y là :

A. Fe, Fe2O3.                      B. FeO, Fe3O4                C. Fe, FeO                     D. Fe3O4, Fe2O3.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là sai ?

A. Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng

B. Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím.

C. Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng.

D. Dung dịch glyxin không làm đổi màu quỳ tím.

Câu 3: Amino axit X trong phân tử chỉ chứa hai loại nhóm chức. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 0,2 mol NaOH, thu được 17,7 gam muối. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là

A. 6.                                    B. 9.                               C. 7.                               D. 8.

Câu 4: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH loãng vào mỗi dung dịch sau: FeCl3, CuCl2, AlCl3, FeSO4, BaCl2 . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp thu được kết tủa là :

A. 3                                     B. 4                                C. 2                                D. 1

Câu 5: Khí X làm đục nước vôi trong và được dùng để làm chất tẩy trắng bột gỗ trong công nghiệp giấy. Chất X là :

A. NH3.                              B. O3.                             C. SO2                            D. CO2.

Câu 6: Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khi thủy phân hoàn toàn đều thu được sản phẩm gồm alanin và glyxin?

A. 4.                                    B. 5.                               C. 7.                               D. 6.

Câu 7: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,15 mol NaOH và 0,1 mol Ba(OH)2, thu được khối lượng kết tủa là:

A. 14,775 g                         B. 9,85 g                        C. 29,55 g                      D. 19,7 g

Câu 8: Từ xenluloz và axit nitric đem điều chế xenluloz trinitrat (chất dễ cháy, dễ nổ mạnh). Thể tích axit nitric 99,67% (d=1,52g/ml) cần để sản xuất 59,4 kg xenluloz trinitrat (hiệu suất 90%) là:

A. 27,72 lít                         B. 11,2 lít                       C. 26,52 lít                     D. 32,52 lít

Câu 9: Phản ứng nào dưới đây thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử?

A. AgNO3 + HCl → .. .                                            B. NO2 +  NaOH → .. .

C. CaO +  CO2 → .. .                                                D. NaOH  + HCl → .. .

Câu 10: Hổn hợp X gồm Fe và kim loại M có hóa trị không đổi. Chia 7,22g X thành 2 phần bằng nhau .

 - Phần I : Tác dụng với dd HCl dư cho ra 2,128 lit H2 (đkc)

 - Phần II : Tác dụng với dd HNO3 loãng dư cho ra khí duy nhất là NO có thể tích là 1,792 lit khí (ĐKC). Kim loại M và % m kim loại M trong hh X là:

A. Al & 53,68%                 B. Cu & 25,87%            C. Zn & 48,12 %           D. Al & 22,44%

Câu 11: Cho 2 hợp chất hữu cơ X & Y có cùng công thức C3H7NO2. Khi phản ứng với dd NaOH, X tạo ra H2NCH2COONa và chất hữu cơ Z, còn Y tạo ra CH2=CHCOONa và khí T.  Các chất Z & T lần lượt :

A. C2H5OH & N2                                                      B. CH3OH & CH3NH2

C. CH3OH & NH3                                                    D. CH3NH2& NH3

Câu 12: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro ( đun nóng, có xúc tác Ni).

B. Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước.

C. Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm.

D. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo.

Câu 13: Hỗn hợp X gồm các kim loại Al; Fe; Ba. Chia X thành 3 phần bằng nhau:

 - Phần 1: tác dụng với nước dư thu được 0,04 mol H2 .

 - Phần 2: tác dụng với dd NaOH dư thu được 0,07 mol H2.

 - Phần 3: tác dụng với dd HCl dư thu được 0,1 mol H2.

Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số mol Ba, Al, Fe trong 1 phần của hỗn hợp X lần lượt là:

A. 0,01 ; 0,04 ;  0,03           B. 0,01 ; 0,02 ; 0,03       C. 0,02 ; 0,03 ; 0,04       D. 0,01 ; 0,03 ; 0,03

Câu 14: Cho hỗn hợp Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl dư . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn người ta thu được dung dịch X và chất rắn Y. Như vậy trong dung dịch X có chứa:

A. HCl, CuCl2                    B. HCl, FeCl3, CuCl2     C. HCl, FeCl2, FeCl3     D. HCl, CuCl2, FeCl2.

Câu 15: Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 7. Nguyên tố X là :

A. Cl                                   B. Al                              C. Si                               D. O

---(Để xem nội dung đầy đủ, chi tiết tùa câu 16 đến câu 40 của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

 

ĐỀ SỐ 2:

Câu 1: Từ xenluloz và axit nitric đem điều chế xenluloz trinitrat (chất dễ cháy, dễ nổ mạnh). Thể tích axit nitric 99,67% (d=1,52g/ml) cần để sản xuất 59,4 kg xenluloz trinitrat (hiệu suất 90%) là:

A. 32,52 lít                         B. 27,72 lít                     C. 11,2 lít                       D. 26,52 lít

Câu 2: Amino axit X trong phân tử chỉ chứa hai loại nhóm chức. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 0,2 mol NaOH, thu được 17,7 gam muối. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là

A. 7.                                    B. 6.                               C. 8.                               D. 9.

Câu 3: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH loãng vào mỗi dung dịch sau: FeCl3, CuCl2, AlCl3, FeSO4, BaCl2 . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp thu được kết tủa là :

A. 3                                     B. 4                                C. 2                                D. 1

Câu 4: Cho hỗn hợp gồm 1 mol chất X và 1 mol chất Y tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư) tạo ra 1 mol khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Hai chất X, Y là :

A. Fe, Fe2O3.                      B. Fe3O4, Fe2O3.            C. Fe, FeO                     D. FeO, Fe3O4

Câu 5: Khí X làm đục nước vôi trong và được dùng để làm chất tẩy trắng bột gỗ trong công nghiệp giấy. Chất X là :

A. NH3.                              B. CO2.                          C. SO2                            D. O3.

Câu 6: Cho 0,1 mol anđehit X phản ứng tối đa với 0,3 mol H2, thu được 9 gam ancol Y. Mặt khác 2,1 gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là

A. 21,6.                               B. 5,4.                            C. 16,2.                          D. 10,8

Câu 7: Dung dịch NH3 0,1 M có độ điện li bằng 1%. pH của dung dịch NH3 bằng:

A. 12,5                                B. 13                              C. 10,5                           D. 11

Câu 8: Phản ứng nào dưới đây thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử?

A. AgNO3 + HCl → .. .                                            B. NO2 +  NaOH → .. .

C. CaO +  CO2 → .. .                                                D. NaOH  + HCl → .. .

Câu 9: Cho các phản ứng sau :                                 

(a) SiO2 + dd HF →

(b) H2S + SO2   →                              

(c) Na2S2O3 + dd H2SO4 (loãng) →

(d) SiO2 + Mg                                  

(e) Al2O3 + dd NaOH →

(f) Ag + O3 →                                                        

(g) Ag + dd HNO3 đ →

Số phản ứng tạo ra đơn chất là

A. 6.                                    B. 5.                               C. 4.                               D. 3.

Câu 10: Cho từng chất Fe, FeS, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)2, Fe(OH)3, FeBr2, FeBr3, FeCl2, FeCl3 lần lượt tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Số trường hợp xảy ra phản ứng oxi hóa-khử là:

A. 7                                     B. 8                                C. 9                                D. 10

Câu 11: Poli (etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng với axit teraphtalic với chất nào sau đây?

A. Etylen glicol                  B. Etilen                         C. Glixerol                     D. Ancol etylic

Câu 12: Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khi thủy phân hoàn toàn đều thu được sản phẩm gồm alanin và glyxin?

A. 7.                                    B. 6.                               C. 4.                               D. 5.

Câu 13: Thực hiện các thí nghiệm sau (ở điều kiện thường):

(a) Cho đồng kim loại vào dd sắt (III) clorua.     

(b) Sục khí hiđro sunfua vào dd đồng (II) sunfat.

(c) Cho dd bạc nitrat vào dd sắt (III) clorua.       

(d) Cho bột lưu huỳnh vào thủy ngân.

(e) Cho Chì kim loại vào dd HCl .                       

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là

A. 3.                                    B. 4.                               C. 1.                               D. 2.

Câu 14: Cho 100 ml dung dịch AgNO3 2a mol/l vào 100 ml dung dịch Fe(NO3)2 a mol/l. Sau  khi phản ứng kết thúc thu được 8,64 gam chất rắn và dung dịch X. Cho dung dịch HCl dư vào X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 11,48                              B. 14,35                         C. 17,22                         D. 22,96

Câu 15: Cho dãy các chất : cumen, stiren, isopren, xiclohexan, axetilen, benzen. Số chất trong dãy làm mất màu dung dịch brom là

A. 4                                     B. 5                                C. 2                                D. 3

---(Để xem nội dung đầy đủ, chi tiết tùa câu 16 đến câu 40 của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

 

ĐỀ SỐ 3:

Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn x gam hiđrocacbon X thu được 3x gam CO2. Công thức phân tử của X là:

A. C2H6                              B. C4H10                         C. C3H6                          D. C3H8

Câu 2: Dẫn hai luồng khí clor đi qua dd KOH L -ở to thường (dd I); và dd KOH đ ở 100oC (dd II). Nếu lượng muối KCl sinh ra trong hai dd bằng nhau thì tỉ lệ thể tích khí clor đi qua hai dd I và dd II  là:

A. 5: 6                                 B. 6: 3                            C. 10: 3                          D. 5: 3

Câu 3: Poli (etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng với axit teraphtalic với chất nào sau đây?

A. Etylen glicol                  B. Etilen                         C. Glixerol                     D. Ancol etylic

Câu 4: Thực hiện các thí nghiệm sau (ở điều kiện thường):

(a) Cho đồng kim loại vào dd sắt (III) clorua.      (b) Sục khí hiđro sunfua vào dd đồng (II) sunfat.

(c) Cho dd bạc nitrat vào dd sắt (III) clorua.        (d) Cho bột lưu huỳnh vào thủy ngân.

(e) Cho Chì kim loại vào dd HCl .                        Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là

A. 1.                                    B. 4.                               C. 2.                               D. 3.

Câu 5: Trong các chất: stiren, axit acrylic, axit axetic, vinylaxetilen và butan, số chất có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, đun nóng) là

A. 4.                                    B. 2.                               C. 5.                               D. 3.

Câu 6: Có 3 bình chứa các khí SO2, O2 và CO2. Phương pháp thực nghiệm để nhận biết các khí  là:

A. Cho cánh hoa hồng vào các khí, sau đó lội qua dd NaOH

B. Cho từng khí lội qua dd H2S, sau đó lội qua dd Ca(OH)2

C. Cho t ừng khí đi qua dd Ca(OH)2,sau đó lội qua dd Br2

D. Cho từng khí lội qua dd Ca(OH)2 dư, dùng đầu que đóm còn tàn đỏ.

Câu 7: Trong ancol X, oxi chiếm 26,667% về khối lượng. Đun nóng X với H2SO4 đặc thu được anken Y. Phân tử khối của Y là

A. 70.                                  B. 42.                             C. 56.                             D. 28.

Câu 8: Từ xenluloz và axit nitric đem điều chế xenluloz trinitrat (chất dễ cháy, dễ nổ mạnh). Thể tích axit nitric 99,67% (d=1,52g/ml) cần để sản xuất 59,4 kg xenluloz trinitrat (hiệu suất 90%) là:

A. 26,52 lít                         B. 27,72 lít                     C. 11,2 lít                       D. 32,52 lít

Câu 9: Cho các phản ứng sau:           

(a) C + H2O →            

(b) Si + dd NaOH →         

(c)  FeO + CO →                

(d) O­3­ + Ag →               

(e) Cu(NO3)2 →          

(f) KMnO4 →

Số phản ứng sinh ra đơn chất là

A. 6.                                    B. 5.                               C. 3.                               D. 4.

Câu 10: Thủy phân hoàn toàn m1 gam este X mạch hở bằng dd NaOH dư, thu được m2 gam ancol Y [không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ] và 15g hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam Y bằng oxi dư, thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Giá trị của m1 là:

A. 16,2.                               B. 11,6.                          C. 14,6.                          D. 10,6.

Câu 11: Hòa tan hoàn toàn 1,28 gam Cu vào 12,6 gam dd HNO3 60% thu được dd X (không có ion NH4+). Cho X tác dụng hoàn toàn với 105 ml dd KOH 1M, sau đó lọc bỏ kết tủa được dung dịch Y. Cô cạn Y được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi, thu được 8,78 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của Cu(NO3)2 trong X là :

A. 30,08%                          B. 27,09%.                     C. 28,66%                      D. 29,89%

Câu 12: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 vào nước thu được dung dịch X trong suốt. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào X, khi hết 100 ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa; khi hết 300 ml hoặc 700 ml thì đều thu được a gam kết tủa. Giá trị của a và m lần lượt là

A. 23,4 và 56,3.                  B. 15,6 và 55,4.             C. 15,6 và 27,7.             D. 23,4 và 35,9.

Câu 13: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,15 mol NaOH và 0,1 mol Ba(OH)2, thu được khối lượng kết tủa là:

A. 19,7 g                             B. 29,55 g                      C. 14,775 g                    D. 9,85 g

Câu 14: Cho dãy các chất : cumen, stiren, isopren, xiclohexan, axetilen, benzen. Số chất trong dãy làm mất màu dung dịch brom là

A. 4                                     B. 5                                C. 2                                D. 3

Câu 15: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước.

B. Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm.

C. Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro ( đun nóng, có xúc tác Ni).

D. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo.

---(Để xem nội dung đầy đủ, chi tiết tùa câu 16 đến câu 40 của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

 

ĐỀ SỐ 4:

Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn x gam hiđrocacbon X thu được 3x gam CO2. Công thức phân tử của X là:

A. C3H8                              B. C4H10                         C. C2H6                          D. C3H6

Câu 2: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X bằng NaOH, thu được một muối của axit cacboxylic Y và 7,6 gam ancol Z. Chất Y có phản ứng tráng bạc, Z hòa tan được Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X là

A. HCOOCH2CH(CH3)OOCH.                               B. HCOOCH2CH2CH2OOCH.

C. HCOOCH2CH2OOCCH3.                                   D. CH3COOCH2CH2OOCCH3.

Câu 3: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 vào nước thu được dung dịch X trong suốt. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào X, khi hết 100 ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa; khi hết 300 ml hoặc 700 ml thì đều thu được a gam kết tủa. Giá trị của a và m lần lượt là

A. 23,4 và 56,3.                  B. 15,6 và 55,4.             C. 15,6 và 27,7.             D. 23,4 và 35,9.

Câu 4: Phản ứng nào dưới đây thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử?

A. NO2 +  NaOH → .. .                                             B. NaOH  + HCl → .. .

C. CaO +  CO2 → .. .                                                D. AgNO3 + HCl → .. .

Câu 5: Thủy phân hoàn toàn m1 gam este X mạch hở bằng dd NaOH dư, thu được m2 gam ancol Y [không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ] và 15g hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam Y bằng oxi dư, thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Giá trị của m1 là:

A. 11,6.                               B. 14,6.                          C. 16,2.                          D. 10,6.

Câu 6: Hỗn hợp X gồm các kim loại Al; Fe; Ba. Chia X thành 3 phần bằng nhau:

 - Phần 1: tác dụng với nước dư thu được 0,04 mol H2 .

 - Phần 2: tác dụng với dd NaOH dư thu được 0,07 mol H2.

 - Phần 3: tác dụng với dd HCl dư thu được 0,1 mol H2.

Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số mol Ba, Al, Fe trong 1 phần của hỗn hợp X lần lượt là:

A. 0,01 ; 0,04 ;  0,03           B. 0,01 ; 0,02 ; 0,03       C. 0,02 ; 0,03 ; 0,04       D. 0,01 ; 0,03 ; 0,03

Câu 7: Cho từng chất Fe, FeS, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)2, Fe(OH)3, FeBr2, FeBr3, FeCl2, FeCl3 lần lượt tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Số trường hợp xảy ra phản ứng oxi hóa-khử là:

A. 8                                     B. 7                                C. 9                                D. 10

Câu 8: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,15 mol NaOH và 0,1 mol Ba(OH)2, thu được khối lượng kết tủa là:

A. 19,7 g                             B. 29,55 g                      C. 14,775 g                    D. 9,85 g

Câu 9: Hổn hợp X gồm Fe và kim loại M có hóa trị không đổi. Chia 7,22g X thành 2 phần bằng nhau

 - Phần I : Tác dụng với dd HCl dư cho ra 2,128 lit H2 (đkc)

 - Phần II : Tác dụng với dd HNO3 loãng dư cho ra khí duy nhất là NO có thể tích là 1,792 lit khí (ĐKC). Kim loại M và % m kim loại M trong hh X là:

A. Cu & 25,87%                 B. Zn & 48,12 %           C. Al & 53,68%             D. Al & 22,44%

Câu 10: Cho các phản ứng sau:           

(a) C + H2O →            

(b) Si + dd NaOH →         

(c)  FeO + CO →                

(d) O­3­ + Ag →               

(e) Cu(NO3)2 →          

(f) KMnO4 →

Số phản ứng sinh ra đơn chất là

A. 3.                                    B. 5.                               C. 4.                               D. 6.

Câu 11: Poli (etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng với axit teraphtalic với chất nào sau đây?

A. Ancol etylic                   B. Etilen                         C. Etylen glicol              D. Glixerol

Câu 12: Trong ancol X, oxi chiếm 26,667% về khối lượng. Đun nóng X với H2SO4 đặc thu được anken Y. Phân tử khối của Y là

A. 56.                                  B. 42.                             C. 70.                             D. 28.

Câu 13: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo.

B. Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm.

C. Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước.

D. Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro ( đun nóng, có xúc tác Ni).

Câu 14: Khí X làm đục nước vôi trong và được dùng để làm chất tẩy trắng bột gỗ trong công nghiệp giấy. Chất X là :

A. NH3.                              B. O3.                             C. SO2                            D. CO2.

Câu 15: Tơ nitron (olon) là sản phẩm trùng hợp của monome nào sau đây:

A. CH2=CH−CN.                                                     B. CH2=C(CH3)−COOCH3.

C. CH3COO−CH=CH2.                                           D. CH2=CH−CH=CH2.

---(Để xem nội dung đầy đủ, chi tiết tùa câu 16 đến câu 40 của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

 

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 4 đề thi thử THPT QG môn Hóa học lần 1 năm 2019-2020 Trường THPT Phú Nhuận. Để xem toàn bộ nội dung và đáp án đề thi các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính. 

Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em trong học sinh lớp 12 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?