TRƯỜNG THPT UÔNG BÍ | ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2 NĂM 2021 MÔN ĐỊA LÍ Thời gian: 50 phút |
1. ĐỀ SỐ 1
Câu 41: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, khu vực đồi núi Tây Bắc theo lát cắt địa hình từ C đến D (C - D) có đặc điểm địa hình là
A. cao dần từ đông sang tây, nhiều đỉnh núi thấp, cao nhất là dãy Hoàng Liên Sơn.
B. thấp dần từ tây bắc về đông nam, có các thung lũng sông đan xen đồi núi cao.
C. cao ở tây bắc thấp dần về đông nam, có nhiều đỉnh núi cao, các cao nguyên xen các thung lũng sông.
D. cao ở đông bắc thấp dần về tây nam, có nhiều đỉnh núi cao, các cao nguyên xen các thung lũng sông.
Câu 42: Sự phân hóa thiên nhiên theo Đông - Tây ở vùng đồi núi là do
A. sự phân hóa theo độ cao.
B. sự phân hóa theo độ cao và hướng núi.
C. tác động của gió mùa với hướng các dãy núi.
D. tác động của biển Đông.
Câu 43: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây có qui mô dân số dưới
500 nghìn người (năm 2007)?
A. Cần Thơ. B. Biên Hòa. C. Hạ Long. D. Đà Nẵng.
Câu 44: Vùng núi nào của nước ta nằm ở phía đông thung lũng sông Hồng?
A. Trường Sơn Nam. B. Đông Bắc. C. Trường Sơn Bắc. D. Tây Bắc.
Câu 45: Vì sao ở nước ta tỉ lệ gia tăng dân số giảm nhưng số người tăng hàng năm vẫn lớn?
A. Qui mô dân số nước ta lớn.
B. Ý thức chấp hành pháp lệnh dân số chưa tốt của người dân.
C. Công tác dân số, kế hoạch hóa gia đình triển khai chưa đồng bộ.
D. Cơ cấu dân số thuộc loại trẻ.
Câu 46: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết mỏ vàng Bồng Miêu thuộc tỉnh (thành phố) nào dưới đây?
A. Bình Định. B. Quảng Ngãi. C. Quảng Nam. D. Đà Nẵng.
Câu 47: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, cho biết phần lớn dân cư thuộc nhóm ngữ hệ Nam Đảo tập trung ở vùng nào sau đây?
A. Đông Nam Bộ.
B. Tây Nguyên.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 48: Rừng tự nhiên của nước ta được chia làm 3 loại là
A. rừng phòng hộ, rừng sản xuất, rừng tái sinh.
B. rừng khoanh nuôi, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng.
C. rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng.
D. rừng phòng hộ, rừng ngập mặn, rừng khoanh nuôi.
Câu 49: Đặc điểm địa hình nhiều đồi núi thấp của nước ta đã làm cho
A. tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của tự nhiên được bảo toàn.
B. địa hình có sự phân bậc rõ ràng.
C. địa hình ít hiểm trở.
D. thiên nhiên có sự phân hóa sâu sắc.
Câu 50: Chế độ nước chảy sông ngòi của nước ta phụ thuộc chủ yếu vào
A. hướng địa hình. B. độ dốc của địa hình. C. lớp phủ thực vật. D. chế độ mưa.
ĐÁP ÁN
41 | C |
42 | C |
43 | C |
44 | B |
45 | A |
46 | C |
47 | B |
48 | C |
49 | A |
50 | D |
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
2. ĐỀ SỐ 2
Câu 1. Vào giữa và cuối mùa hạ, do áp thấp Bắc Bộ nên gió mùa Tây Nam khi vào Bắc Bộ chuyển hướng thành
A. Đông Bắc
B. Đông Nam
C. Tây Bắc
D. Bắc
Câu 2. Loại đất phân bố thành dải dọc sông Tiền và sông Hậu là
A. Đất phèn
B. Đất mặn
C. Đất cát
D. Đất phù sa ngọt
Câu 3. Vấn đề đặt ra trong khai thác dầu khí ở thềm lục địa là
A. Tránh để xảy ra các sự cố môi trường trong thăm dò, khai thác, vận chuyển và chế biến dầu khí
B. Tăng cường hợp tác với các nước để được chuyển giao công nghệ hiện đại
C. Hợp tác toàn diện lao động nước ngoài
D. Xây dựng nhà máy lọc dầu tại nơi khai thác
Câu 4. Căn cứ vào bản đồ Thủy sản (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hai tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản khai thác cao nhất nước ta
A. Bình Thuận, Bình Định
B. Kiên Giang, Cà Mau
C. Kiên Giang, Bà Rịa - Vũng Tàu
D. Cà Mau, Bình Thuận
Câu 5. Điểm khác biệt giữa vùng kinh tế trọng điểm phía Nam với vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc là
A. Có nhiều ngành công nghiệp hiện đại, hàm lượng kĩ thuật cao
B. Có lực lượng lao động có trình độ
C. Có cơ sở hạ tầng tốt
D. Có cửa ngõ thông ra biển
Câu 6. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta có ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất là tới hoạt động
A. Sản xuất nông nghiệp
B. Sản xuất công nghiệp
C. Thương mại
D. Du lịch
Câu 7. Cho bảng số liệu
Cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế của nước ta qua các năm (Đơn vị %)
Năm | 2000 | 2005 | 2010 | 2014 |
Nhà nước | 9,3 | 9,5 | 10,4 | 10,4 |
Ngoài nhà nước | 90,1 | 88,9 | 86,1 | 85,7 |
Có vốn đầu tư nước ngoài | 0,6 | 1,6 | 3,5 | 3,9 |
D. Nhận xét nào sau đây là đúng từ bảng số liệu trên
A. Đại bộ phận lao động nước ta tập trung ở khu vực kinh tế Nhà nước
B. Tỉ lệ lao động ở khu vực có vốn đầu tư của nước ngoài tăng
C. Không có sự thay đổi trong cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế
D. Sự thay đổi này không phù hợp với nền kinh tế nhiều thành phần
Câu 8. Kinh tế trạng thái ở nước ta
A. Là một mô hình sản xuất của nền nông nghiệp cổ truyền
B. Chỉ tập trung vào trồng cây hàng năm
C. Chỉ tập trung vào trồng cây lâu năm
D. Phát triển từ kinh tế hộ gia đình
Câu 9. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, tỉ trọng GDP của từng vùng so với GDP cả nước năm 2007 tương ứng
A. 23,0% và 8,1%
B. 24,0% và 9,2%
C. 25,0% và 10,2%
D. 26,0% và 11,2%
Câu 10. Một trong những ngư trường trọng điểm của nước ta là
A. Hải Phòng - Nam Định
B. Thái Bình - Thanh Hóa
C. Hải Phòng - Quảng Ninh
D. Nghệ An - Hà Tĩnh
ĐÁP ÁN
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
B | D | A | C | A | A | B | B | A | C |
----
-(Để xem tiếp nội dung của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
3. ĐỀ SỐ 3
Câu 1: Địa hình với các cánh cung núi mở ra về phía Bắc và phía Đông đã làm cho khí hậu vùng Đông Bắc có
A. mưa nhiều vào mùa thu - đông. B. mùa đông đến sớm và kết thúc muộn.
C. thời tiết biến động mạnh vào mùa đông. D. gió tây khô nóng hoạt động yếu vào mùa hạ.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng với vùng đất của lãnh thổ nước ta?
A. Biên giới phần lớn ở miền núi. B. Có hai quần đảo ở ngoài khơi xa.
C. Tiếp giáp với 2 quốc gia. D. Bao gồm phần đất liền và các đảo.
Câu 3: Địa hình núi cao hiểm trở nhất của nước ta tập trung ở
A. vùng núi Đông Bắc. B. vùng núi Trường Sơn Nam.
C. vùng núi Tây Bắc. D. vùng núi Trường Sơn Bắc.
Câu 4: Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng nước ta là
A. địa hình đồi thấp xen thung lũng rộng. B. địa hình bán bình nguyên và đồi trung du.
C. các bậc thềm phù sa cổ với mặt bằng rộng. D. bán bình nguyên xen thung lũng rộng.
Câu 5: Địa hình của nước ta đa dạng chủ yếu do tác động kết hợp của
A. vận động nâng lên, hạ xuống; xâm thực, bồi tụ; hoạt động của con người.
B. vị trí địa lí, các nhân tố ngoại lực, hoạt động của con người.
C. vận động nâng lên, hạ xuống; xâm thực, bồi tụ; hoạt động khai thác khoáng sản.
D. vận động nâng lên, hạ xuống; xâm thực, bồi tụ; vị trí địa lí.
Câu 6: Hàng năm khí hậu nước ta có tổng bức xạ lớn và cân bằng bức xạ luôn dương do
A. nằm trong khu vực nội chí tuyến. B. các khối khí di chuyển qua biển.
C. địa hình nhiều đồi núi thấp. D. gió mùa hoạt động trong năm.
Câu 7: Tính chất hải dương của khí hậu nước ta được thể hiện qua yếu tố
A. nhiệt độ và lượng mưa. B. nhiệt độ, hải lưu.
C. chế độ gió và lượng mưa. D. lượng mưa và độ ẩm.
Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Namtrang 9, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về chế độ nhiệt của Hà Nội so với Thành phố Hồ Chí Minh?
A. Nhiệt độ trung bình năm cao hơn. B. Biên độ nhiệt trung bình năm lớn hơn.
C. Nhiệt độ trung bình tháng VII thấp hơn. D. Nhiệt độ trung bình tháng I thấp hơn.
Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Namtrang 11, cho biết đất feralit trên đá vôi phân bố nhiều nhất ở đâu?
A. Bắc Trung Bộ. B. Tây Bắc. C. Tây Nguyên. D. Đông Nam Bộ.
Câu 10: Nguyên nhân chính làm cho tính chất nhiệt đới của thiên nhiên nước ta được bảo toàn là do
A. tiếp giáp với biển Đông rộng lớn. B. chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mậu dịch.
C. vị trí địa lí nằm trong vùng nhiệt đới. D. lãnh thổ địa hình đồi núi thấp chiếm ưu thế.
ĐÁP ÁN
1-B | 2-C | 3-C | 4-B | 5-A | 6-A | 7-D | 8-D | 9-B | 10-D |
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
4. ĐỀ SỐ 4
Câu 41. Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế của nước ta hiện nay mang lại ý nghĩa nào sau đây?
A. Tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp. B. Đẩy mạnh phát triển kinh tế.
C. Thúc đẩy xuất khẩu lao động. D. Tăng vai trò kinh tế nhà nước.
Câu 42. Điều kiện thuận lợi cho nước ta sản xuất lúa gạo là
A. đồng bằng rộng, đất phù sa màu mỡ. B. khí hậu phân hóa, có mùa đông lạnh.
C. nhiều sông, sông ngòi có mùa khô. D. địa hình đồi núi, phân bậc theo độ cao.
Câu 43. Khó khăn về tự nhiên đối với phát triển ngành thủy sản nước ta hiện nay là
A. cảng cá còn chưa đáp ứng yêu cầu. B. nguồn lợi thủy sản đang bị suy giảm.
C. trình độ của lao động còn chưa cao. D. công nghệ chế biến chậm đổi mới.
Câu 44. Phát biểu nào sau đây không đúng về giao thông vận tải đường bộ nước ta hiện nay?
A. Mạng lưới và loại đường phát triển khá toàn diện.
B. Mạng lưới đường cơ bản đã phủ kín đến các vùng.
C. Ngày càng phát triển gắn với công nghiệp dầu khí.
D. Đã hội nhập vào hệ thống đường bộ trong khu vực.
Câu 45. Giải pháp để tạo thế mở cửa cho các tỉnh duyên hải và nền kinh tế cả nước chủ yếu là
A. phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ. B. tăng cường hoạt động khai thác xa bờ.
C. xây dựng, nâng cấp hệ thống cảng biển. D. đẩy mạnh thăm dò và khai thác dầu khí.
Câu 46. Du lịch Việt Nam phát triển nhanh từ đầu thập kỉ 90 của thế kỉ XX đến nay chủ yếu là do
A. chính sách Đổi mới của Nhà nước. B. mở rộng và đa dạng hoạt động du lịch.
C. tài nguyên du lịch phong phú, hấp dẫn. D. mức sống của dân cư ngày càng cao.
Câu 47. Việc làm đang là vấn đề nan giải ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu do
A. nguồn lao động dồi dào, kinh tế còn chậm phát triển.
B. dân đông, tài nguyên tự nhiên bị khai thác quá mức.
C. mật độ dân số cao, phân bố dân cư không đồng đều.
D. lao động trồng trọt đông, dịch vụ còn chưa đa dạng.
Câu 48. Để tăng hệ số sử dụng đất ở Duyên hải Nam Trung Bộ, biện pháp quan trọng hàng đầu là
A. xây dựng các hồ chứa nước, bảo vệ rừng.
B. trồng cây chịu hạn trên đất trống đồi trọc.
C. trồng và bảo vệ rừng phòng hộ ven biển.
D. phòng chống thiên tai trong mùa mưa bão.
Câu 49. Giải pháp quan trọng nhất để tránh rủi ro trong việc mở rộng các vùng sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên là
A. tìm thị trường xuất khẩu ổn định. B. quy hoạch lại các vùng chuyên canh.
C. đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp. D. đẩy mạnh khâu chế biến sản phẩm.
Câu 50. Để trở thành vùng trọng điểm lương thực - thực phẩm hàng hóa quan trọng nhất cả nước, Đồng bằng sông Cửu Long cần phải thực hiện giải pháp chủ yếu nào sau đây?
A. Gắn liền giữa sử dụng hợp lý với việc cải tạo tự nhiên.
B. Khai thác tốt tiềm năng về đất đai, khí hậu và nguồn nước.
C. Kết hợp đồng bộ các giải pháp sử dụng và cải tạo tự nhiên.
D. Đầu tư cho công tác thủy lợi, giữ nước ngọt trong mùa khô.
ĐÁP ÁN
41 | 42 | 43 | 44 | 45 | 46 | 47 | 48 | 49 | 50 |
B | A | B | C | C | A | A | A | A | C |
----
-(Để xem nội dung đề và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 4 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Uông Bí lần 2. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục: