Bộ 4 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Trần văn Lan

TRƯỜNG THPT

TRẦN VĂN LAN

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

NĂM 2021

MÔN ĐỊA LÍ

Thời gian: 50 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Chăn nuôi bò sữa phát triển mạnh ở ven các thành phố lớn là do

A.     Gắn với nguồn thức ăn đã chế biến và cơ sở thú y

B.     Việc chăn nuôi bò sữa đòi hỏi trình độ kĩ thuật cao

C.     Miền núi việc vận chuyển sữa đến nơi chế biến khó khăn

D.     Gắn với cơ sở chế biến sữa và thị trường tiêu thụ

Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, trung tâm công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có quy mô t 9 – 40 tỉ đồng là:

A. Hạ Long  B. Việt Trì       C. Cẩm Phả     D. Thái Nguyên

Câu 3: Cho biểu đồ:

Biểu để trên thể hiện nội dung nào sau đây?

A.     Tốc độ tăng trưởng diện tích, năng suất, sản lượng lúa nước ta giai đoạn 1990 – 2014.

B.     Tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng, sản lượng lúa nước ta giai đoạn 1990 – 2014.

C.     diện tích, năng suất, sản lượng lúa ở nước ta trong giai đoạn 1990 – 2014.

D.     Sự chuyển dịch cơ cấu sản lượng lúa ở nước ta trong giai đoạn 1990 – 2014.

Câu 4: Việc hợp tác giữa Việt Nam với các nước láng giềng trong việc giải quyết các vấn đề về Biển Đông có ý nghĩa quan trọng nhất là:

A. tạo ra sự phát triển ổn định trong khu vực          B. tăng cường tình đoàn kết giữa các nước

C. giữ vững chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ D. bảo vệ được lợi ích chính đáng của nước ta

Câu 5: Điều kiện thuận lợi nhất cho nuôi trồng thủy sản nước lợ ở nước ta là có nhiều:

A. sông suối, kênh rạch, ô trũng ở đồng bằng         B. đầm phá, các ô trũng ở đồng bằng và ao hồ

C. cửa sông rộng và các mặt nước ở đồng ruộng    D. bãi triều, đầm phá, các cánh r ng ngập mặn

Câu 6: Nguyên nhân chủ yếu tạo điều kiện cho gió mùa đông bắc có thể xâm nhập sâu vào miền Bắc nước ta là do

A. vị trí địa lí nằm trong vành đai nội chí tuyến     B. vị trí địa lí gần trung tâm của gó mùa mùa đông

C. có địa hình chủ yếu là đổi và các vùng núi thấp D. hướng vòng cung các dãy núi Đông Bắc hút gió

Câu 7: Biện pháp quan trọng nhất để đẩy mạnh phát triển cây công nghiệp ở Đông Nam Bộ là:

A. mở rộng thêm diện tích, phát triển thủy lợi        B. thay đổi cơ cấu cây trồng, phát triển thủy lợi

C. mở rộng và đa dạng thị trường xuất khẩu D. Đầu tư và hiện đại công nghiệp chế biến

Câu 8: Yếu tố quan trọng đầu tiên để hình thành điểm du lịch là:

A. cơ sở hạ tầng giao thông vận tải B. tài nguyên du lịch tự nhiên, nhân văn

C. hệ thống các nhà hàng, khách sạn           D. cơ sở mua sắm, khu vui chơi giải trí

Câu 9: Cho bảng số liệu:

TỔNG DÂN SỐ, DÂN SỐ THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN CỦA NƢỚC TA QUA CÁC NĂM

(Đơn vị: Nghìn người)

Năm

2000

2005

2009

2011

2015

Tổng số

77631

82392

86025

87840

91709,8

Thành thị

18725

22332

25585

27888

31067,5

Nông thôn

58906

60060

60440

59952

60642,3

 (Nguồn: Niêm giám thống kê Việt Nam 2016, NXB thống kê, 2017)

Để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu dân số của nước ta phân theo thành thị và nông thôn giai đoạn 2000 – 2015, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất

A. Đường     B. Miền           C. Cột  D. Kết hợp

Câu 10: Điểm khác biệt lớn nhất trong sản xuất điện của miền Nam so với miền Bắc nước ta là:

A.     có các nhà máy nhiệt điện với công suất lớn hơn

B.     có các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than antraxit

C.     có nhiều nhà máy thủy điện với công suất lớn hơn

D.     xây dựng được nhà máy điện nguyên tử và điện gió

 

ĐÁP ÁN

01.D

02. A

03. A

04. A

05. D

06.D

07. B

08. B

09. B

10. A

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Quy mô dân số đông của nước ta có thuận lợi lớn nhất là:

A.      khai thác tài nguyên hiệu quả hơn

B.      cải thiện chất lượng cuộc sống

C.      giải quyết được nhiều việc làm

D.      tạo ra thị trường tiêu thụ rộng lớn

Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết ở Tây Nguyên cây cà phê được trồng nhiều nhất ở tỉnh nào sau đây?

A. Đăk Nông B. Gia Lai.

C. Đăk Lăk   D. Kon Tum

Câu 3: Đặc trưng cơ bản của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là

A.      chỉ tác động đến lĩnh vực nông nghiệp và dịch vụ

B.      sự phát triển nhanh chóng các ngành công nghiệp

C.      sự xuất hiện ngày một nhiều các ngành dịch vụ mới

D.      sự phát triển nhanh chóng các ngành công nghệ cao

Câu 4: Bộ phận nào sau đây là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển của nước ta?

A.      Thềm lục địa

B.      Tiếp giáp lãnh hải

C.      Lãnh hải

D.      Đặc quyền kinh tế

Câu 5: Đặc điểm nào sau đây của Biển Đông làm tăng độ ẩm các khối khí di chuyển qua biển gây mưa nhiều cho nước ta?

A.      Biển rộng, nhiệt độ cao và thay đổi theo mùa

B.      Biển nhỏ, nhiệt độ cao và thay đổi theo mùa

C.      Biển nhỏ, nhiệt độ thấp và không ổn định

D.      Biển rộng, nhiệt độ thấp và không ổn định

Câu 6: Cho bảng số liệu:

Diện tích các loại cây trồng phân theo nhóm cây của nƣớc ta, giai đoạn 2010 – 2015

Năm

2010

2013

2014

2015

Cây hàng năm

11214,3

11714,4

11665,4

11674,3

Cây lâu năm

2846,8

3078,1

3144,0

3245,3

(Nguồn: Tổng cục thống kê Việt Nam 2016) Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về diện tích cây trồng của nước ta, giai đoạn 2010 – 2015?

A.      Diện tích cây lâu năm tăng nhanh hơn cây hàng năm

B.      Diện tích cây hằng năm tăng nhanh hơn cây lâu năm

C.      Diện tích cây hằng năm giảm liên tục, cây lâu năm tăng

D.      Diện tích cây hằng năm và cây lâu năm tăng liên tục

Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây không giáp Lào?

A. Lai Châu. B. Nghệ An

C. Kom Tum D. Điện Biên

Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết khu kinh tế ven biển Vân Đồn thuộc tỉnh nào sau đây?

A. Quảng Ninh         B. Hải Dương

C. Bắc Ninh  D. Thái Bình.

Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây có hướng chính là tây bắc – đông nam?

A. Ngân Sơn B. Con Voi.

C. Bạch Mã   D. Đông Triều

Câu 10: Phát biểu nào sau đây không đúng về điều kiên tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của khu vực Đông Nam Á?

A.      Sinh vật biển đa dạng

B.      Kiểu khí hậu ôn đới

C.      Thực vật phong phú

D.      Khoáng sản giàu có 

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

D

C

D

C

A

A

A

A

B

B

----

 -(Để xem tiếp nội dung của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 41: Bộ phận nào sau đây của vùng biển nước ta đƣợc xem nhƣ phần lãnh thổ trên đất liền?

A. Nội thủy. B. Lãnh hải.    C. Tiếp giáp lãnh hải. D. Thềm lục địa.

Câu 42: Dân số đông đem lại thuận lợi nào cho kinh tế nước ta?

A. Nguồn lao động dồi dào.

B. Chất lượng lao động cao.

C. Có nhiều việc làm mới.  

D. Thu nhập người dân tăng.

Câu 43. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây có chung đƣờng biên giới với Trung Quốc?

A. Kon Tum.            B. Nghệ An .   C. Sơn La .      D. Lạng Sơn.

Câu 44: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết lưu lượng nƣớc trung bình của sông Hồng (trạm Hà Nội) lớn nhất vào tháng nào trong năm?

A. Tháng VIII.         B. Tháng VII.  C. Tháng VI    D. Tháng IX.

Câu 45: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, dãy núi nào sau đây không chạy theo hướng tây bắc- đông nam?

A. Bạch Mã. B. Hoàng Liên Sơn.    C. Trường Sơn Bắc.    D. Pu Đen Đinh.

Câu 46: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết Khu kinh tế ven biển nào sau đây thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Năm Căn B. Nam Phú Yên         C. Vân Phong  D. Nhơn Hội

Câu 47: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết trong các điểm du lịch sau đây ở nước ta, điểm du lịch nào là vườn quốc gia ?

A. Chư Mom Ray.   B. Buôn Ma Thuột.     C. Bà Nà.        D. Pleiku

Câu 48. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, tỉnh nào sau đây Trung du và miền núi Bắc Bộ có ngành khai thác vàng ?

A. Lạng Sơn B. Lào Cai.      C. Bắc Kạn      D. Hà Giang.

Câu 49: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết các cảng nào sau đây ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

A. Quy Nhơn, Nha Trang.   B. Đà Nẵng, Vũng Tàu.

C. Dung Quất, Chân Mây.   D. Phan Thiết, Chân Mây.

Câu 50: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây không nằm ở vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?

A. Nha Trang.          B. Huế.            C. Đà Nẵng.    D. Quy Nhơn.

ĐÁP ÁN

41

42

43

44

45

46

47

48

49

50

A

A

D

A

A

A

A

C

A

A

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Tác dụng của đánh bắt xa bờ về mặt kinh tế là

A. bảo vệ được vùng biển.  

B. giúp khai thác tốt hơn nguồn lợi thủy sản.

C. bảo vệ được vùng thềm lục địa.   

D. bảo vệ được vùng  trời.

Câu 2: Trong cơ cấu kinh tế phân theo ngành năm 2007, các vùng kinh tế trọng điểm xếp theo thứ tự có tỉ trọng khu vực III (dịch vụ) từ cao xuống thấp lần lượt là:

A. Phía Nam, phía Bắc, miền Trung.   

B. Phía Bắc, miền Trung, phía Nam.

C. Miền Trung, phía Bắc, phía Nam.  

D. Phía Bắc, phía Nam, miền Trung.

Câu 3: Cho bảng số liệu:

Cơ cấu GDP phân theo các ngành kinh tế của các nhóm nước, năm 2010

Ngành

Nhóm nước

Nông – lâm - ngư nghiệp

Công nghiệp – Xây dựng

Dịch Vụ

Các nước thu nhập thấp

25

25

50

Các nước thu nhập Trung bình

10

35

55

Các nước thu nhập cao

1

24

75

 

Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu GDP của nhóm nước thu nhập thấp so với các nhóm khác?

A. Tỉ trọng ngành dịch vụ thấp hơn, tỉ trọng ngành công nghiệp cao hơn.

B. Tỉ trọng ngành nông - lâm - ngư nghiệp thấp hơn, tỉ trọng ngành dịch vụ cao hơn.

C. Tỉ trọng ngành nông - lâm - ngư nghiệp cao hơn, tỉ trọng ngành dịch vụ thấp hơn.

D. Tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ thấp hơn, tỉ trọng ngành nông - lâm - ngư nghiệp cao hơn.

Câu 4: Năng xuất lao động xã hội ở Nhật Bản cao là do người lao động Nhật Bản

A. làm việc tích cực, tự giác, tinh thần trách nhiệm cao.

B. biết khai thác tối đa nguồn tài nguyên biển.

C. thường xuyên làm việc tăng ca và tăng cường độ lao động.

D. luôn độc lập suy nghĩ và sáng tạo trong lao động.

Câu 5: Khu vực Tây Nam Á không có đặc điểm nào sau đây?

A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.

B. Thường xuyên xung đột sắc tộc, tôn giáo, khủng bố.

C. Nguồn tài nguyên dầu mỏ giàu có.

D. Vị trí địa lí mang tính chiến lược.

Câu 6: Việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải sẽ tạo bước ngoặt quan trọng trong hình thành cơ cấu kinh tế của Duyên hải Nam Trung Bộ, không phải 

A. tạo ra những thay đổi lớn trong sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng.

B. tạo thế mở cửa của nền kinh tế.

C. làm thay đổi sự phân công lao động theo lãnh thổ.

D. làm thay đổi cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế.

Câu 7: Cho bảng số liệu:

Năm

1995

2000

2003

2005

Số dân thành thị (triệu người)

14,9

18,8

20,9

22,3

Tỉ lệ dân thành thị

20,8

24,2

25,8

26,9

Để thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị ở nước ta giai đoạn 1995 - 2005, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

A. Cột ghép   

B. Kết hợp.

C. Miền. 

D. Đường

Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, hãy cho biết ý nào sau đây thể hiện thứ tự các vườn quốc gia theo chiều Bắc - Nam?

A. Hoàng Liên, Vũ Quang, Bù Gia Mập, Kon Ka Kinh.

B. Tràm Chim, Chư Mom Ray, Bến En, Ba Bể.

C. Cát Tiên, Xuân Thủy, Bạch Mã, Núi Chúa.

D. Cát Bà, Pù Mát, Yok Đôn, Cát Tiên.

Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết nhận xét nào sau đây là đúng nhất khi nói về giá trị sản xuất hàng tiêu dùng nước ta từ năm 2000 đến năm 2007?

A. Giá trị sản xuất da giày giảm; dệt - may, giấy - in - văn phòng phẩm tăng.

B. Giá trị sản xuất dệt may, da giày, giấy - in - văn phòng tăng giảm không ổn định.

C. Giá trị sản xuất dệt may giảm; da giày, giấy in, văn phòng phẩm tăng.

D. Giá trị sản xuất dệt may, da giày, giấy - in - văn phòng phẩm tăng liên tục  .

Câu 10: Đặc điểm nổi bật của địa hình đất nước Hoa Kì là

A. độ cao không chênh lệch nhau giữa các khu vực.  

B. độ cao giảm dần từ Tây sang Đông.

C. cao ở phía Tây và phía Đông, thấp ở vùng trung tâm. 

D. độ cao giảm dần từ Bắc xuống Nam.

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

D

C

A

A

D

B

D

D

B

----

 -(Để xem nội dung đề và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 4 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Trần văn Lan. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?