BỘ 4 ĐỀ THI THỬ THPT QG LẦN 1 MÔN HÓA HỌC CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT NĂM 2019-2020
ĐỀ SỐ 1:
Câu 1: Kim loại nào sau đây thuộc nhóm kim loại kiềm thổ:
A. Na B. Ca C. Al D. Fe
Câu 2: Chất ít tan trong nước là
A. NaCl. B. NH3. C. CO2. D. HCl.
Câu 3: Công thức của crom (VI) oxit là
A. Cr2O3. B. CrO3. C. CrO. D. Cr2O6.
Câu 4: Chất bị thủy phân trong môi trường kiềm là
A. polietilen. B. tinh bột. C. Gly-Ala-Gly. D. saccarozơ.
Câu 5: Chất có khả năng tạo phức màu xanh lam với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là
A. etanol. B. saccarozơ. C. etyl axetat. D. phenol.
Câu 6: Chất tham gia phản ứng màu biure là
A. dầu ăn. B. đường nho. C. anbumin. D. poli(vinyl clorua).
Câu 7: Chất có khả năng ăn mòn thủy tinh SiO2 là
A. H2SO4. B. Mg. C. NaOH. D. HF.
Câu 8: Phương pháp điện phân dung dịch dùng để điều chế kim loại
A. Cu. B. Ca. C. Na. D. Al.
Câu 9: Kim loại dẫn điện tốt thứ 2 sau kim loại Ag là
A. Au. B. Fe. C. Al. D. Cu.
Câu 10: Polime nào sau đây thuộc loại tơ poliamit?
A. Tơ nilon – 6,6. B. Tơ visco. C. Tơ axetat. D. Tơ nitron.
Câu 11: Tôn là sắt được tráng
A. Na. B. Mg. C. Zn. D. Al.
Câu 12: Muối nào sau đây dễ bị nhiệt phân?
A. NaCl. B. NaNO2. C. Na2CO3. D. NH4HCO3.
Câu 13: Kết luận nào sau đây không đúng?
Kim loại Cu khử được ion Fe3+ trong dung dịch.
Có thể dùng dung dịch Ca(OH)2 để loại bỏ tính cứng tạm thời của nước.
Ống thép (dẫn nước, dẫn dầu, dẫn khí đốt) ở dưới đất được bảo vệ chủ yếu bởi một lớp sơn dày.
Phèn chua được dùng trong công nghiệp giấy.
Câu 14: Cho dãy các chất: Cu, Na, Zn, Mg, Ba, Ni. Số chất trong dãy phản ứng với dung dịch FeCl3 dư có sinh ra kết tủa là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Câu 15: Thủy phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với H2 là 16. Tên của Y là
A. axit propionic. B. metanol. C. metyl propionat. D. natri propionat.
Câu 16: Sục từ từ 10,08 lit CO2 ở đktc vào dung dịch chứa 0,2 mol Ca(OH)2 và a mol KOH, sau khi phản ứng hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa, lấy dung dịch nước lọc đun nóng lại thu được 5 gam kết tủa. Tính a?
A. 0,2 mol B. 0,05 mol C. 0,15 mol D. 0,1 mol
Câu 17: Phân tử khối trung bình của xenlulozơ (C6H10O5)n là 1620000 đvC. Giá trị của n là
A. 8000. B. 9000. C. 10000. D. 7000.
Câu 18: Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam một triglixerit cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
A. 16,68 gam. B. 18,24 gam. C. 18,38 gam. D. 17,80 gam.
Câu 19: X là một α-amino axit chứa 1 nhóm NH2. Cho m gam X phản ứng vừa đủ với 25 ml dung dịch HCl 1M, thu được 3,1375 gam muối. X là
A. glyxin. B. valin. C. axit glutamic. D. alanin.
Câu 20: Khi đốt 0,1 mol một chất X (dẫn xuất của benzen), khối lượng CO2 thu được nhỏ hơn 35,2 gam. Biết rằng, 1 mol X chỉ tác dụng được với 1 mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. C2H5C6H4OH. B. HOCH2C6H4COOH.
C. HOC6H4CH2OH. D. C6H4(OH)2.
Câu 21: Trong các chất sau, chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?
A. CH3CHO. B. C2H5OH. C. H2O. D. CH3COOH.
Câu 22: Thủy phân 200 gam dung dịch saccarozo 6,84%, sau một thời gian, lấy hỗn hợp sản phẩm cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, sau phản ứng thu được 12,96 gam Ag . Tính hiệu suất phản ứng thủy phân?
A. 90%. B. 80%. C. 37,5%. D. 75%.
Câu 23: X là hidrocacbon mạch hở có công thức phân tử C4Hx, biết X không tạo kết tủa khi tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là
A. 7. B. 9. C. 11. D. 8.
Định hướng tư duy giải
Trường hợp 1: C4H4 → Có 3π → \(C = C = C = C\)
Trường hợp 2: C4H6 → Có 2π → \(\left| \begin{array}{l}
C = C = C - C\\
C = C - C = C\\
C - C \equiv C - C
\end{array} \right.\)
Trường hợp 3: C4H8 → Có 1π → \(\left| \begin{array}{l}
C = C - C - C\\
C - C = C - C\\
C = C(C) - C
\end{array} \right.\)
Trường hợp 4: C4H10 → Có 0π → \(\left| \begin{array}{l}
C - C - C - C\\
C - C(C) - C
\end{array} \right.\)
Câu 24: Hỗn hợp X gồm Mg và Al. Cho 0,75 gam X phản ứng với HNO3 đặc, nóng (dư), thu được 1,568 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc), tiếp tục cho thêm dung dịch NaOH dư vào, sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Tìm m?
A. 0,78 gam. B. 1,16 gam. C. 1,49 gam. D. 1,94 gam.
Định hướng tư duy giải
Ta có: \({n_{N{O_2}}} = 0,07 \to \left\{ \begin{array}{l}
Mg:0,02 \to {m_{Mg{{(OH)}_2}}} = 1,16\\
Al:0,01
\end{array} \right.\)
Câu 25: Este X được điều chế từ aminoaxit A và ancol B. Hóa hơi 2,06 gam X hoàn toàn chiếm thể tích bằng thể tích của 0,56 gam nito ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp xuất. Biết rằng từ B có thể điều chế cao su Buna bằng 2 giai đoạn. Hợp chất X có công thức cấu tạo là
A. H2NCH2CH2COOCH3. B. CH3NHCOOCH2CH3.
C. NH2COOCH2CH2CH3. D. H2NCH2COOCH2CH3.
Định hướng tư duy giải
Ta có: \({n_{{N_2}}} = 0,02 \to {M_X} = 103\)
Điều chế cao su qua hai giai đoạn: C2H5OH →C4H6 → Cao su buna
---(Để xem nội dung đề và đáp án từ câu 26 đến câu 40 của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)----
ĐỀ SỐ 2:
Câu 1. Kim loại Fe bị thụ động bởi dung dịch
A. HCl đặc, nguội. B. H2SO4 loãng. C. HCl loãng. D. HNO3 đặc, nguội.
Câu 2. Cho 26,8 gam hỗn hợp KHCO3 và NaHCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 6,72 lít khí (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 24,55. B. 30,10. C. 19,15. D. 20,75.
Định hướng tư duy giải
\(m = 26,8 + 0,3(35,5 - 61) = 19,15{\rm{ gam}}\)
Câu 3. Y là một polisaccarit có trong thành phần của tinh bột và có cấu trúc mạch phân nhánh. Gạo nếp sở dĩ dẻo hơn và dính hơn gạo tẻ vì thành phần chứa nhiều Y hơn. Tên gọi của Y là
A. Amilozơ. B. Glucozơ. C. Saccarozơ. D. Amilopectin.
Câu 4. Một loại nước cứng khi đun sôi thì mất tính cứng. Trong loại nước cứng này có hòa tan những chất nào sau đây?
A. Ca(HCO3)2, MgCl2. B. Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2.
C. Mg(HCO3)2, CaCl2. D. CaSO4, MgCl2.
Câu 5. Hiđro hóa hoàn toàn 17,68 gam triolein cần vừa đủ V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 1,344. B. 0,448. C. 2,688. D. 4,032.
Định hướng tư duy giải
\(V = \frac{{17,68}}{{884}}.3.22,4 = 1,344\)
Câu 6. Xà phòng hóa hoàn toàn CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối có công thức là
A. C2H5COONa. B. HCOONa. C. CH3COONa. D. C2H5ONa.
Câu 7. Đun nóng axit acrylic với ancol etylic có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác, thu được este có công thức cấu tạo là
A. CH3COOCH=CH2. B. C2H5COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. CH2=CHCOOC2H5.
Câu 8. Dung dịch nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
A. Fructozơ. B. Glyxin. C. Metyl axetat. D. Saccarozơ.
Câu 9. Cho 30 gam hỗn hợp hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1,5M thu được dung dịch chứa 47,52 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
A. 160. B. 720. C. 329. D. 320.
Định hướng tư duy giải
\(V = \frac{{47,52 - 30}}{{36,5}}:1,5 = 0,32\)
Câu 10. Chất nào sau đây là amin thơm?
A. Benzylamin. B. Anilin. C. Metylamin. D. Đimetylamin.
Câu 11. Nilon-6,6 có phân tử khối là 27346 đvC. Hệ số polime hóa của nilon-6,6 là
A. 152. B. 121. C. 114. D. 113.
Định hướng tư duy giải
\(n = \frac{{27346}}{{226}} = 121\)
Câu 12. Kim loại nào sau đây tan mạnh trong nước ở nhiệt độ thường?
A. Mg. B. Al. C. Na. D. Fe.
Câu 13. Nước muối sinh lí để sát trùng, rửa vết thương trong y học có nồng độ
A. 0,9%. B. 5%. C. 1%. D. 9%.
Câu 14. Tơ nào sau đây thuộc loại tơ thiên nhiên?
A. Tơ nilon-6,6. B. Tơ nilon-6. C. Tơ nitron. D. Tơ tằm.
Câu 15. Các nguyên tử thuộc nhóm IIA có cấu hình electron lớp ngoài cùng là
A. ns1np1. B. ns2. C. np2. D. ns1np2.
Câu 16. Để bảo vệ ống thép (dẫn nước, dẫn dầu, dẫn khí đốt) bằng phương pháp điện hóa, người ta mạ vào mặt ngoài của ống thép bằng kim loại gì?
A. Ag. B. Pb. C. Zn. D. Cu.
Câu 17. Thạch cao sống là tên gọi của chất nào sau đây?
A. CaSO4.H2O. B. 2CaSO4.H2O. C. CaSO4.2H2O. D. CaSO4.
Câu 18. Phát biểu nào sau đây sai?
Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức.
Anilin tác dụng với brôm tạo thành kết tủa vàng.
Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím chuyển thành màu hồng.
Dung dịch lysin làm đổi màu phenolphtalein.
Câu 19. Dung dịch nào sau đây tác dụng với kim loại Cu?
A. HCl. B. HNO3 loãng. C. H2SO4 loãng. D. KOH.
Câu 20. Ở nhiệt độ thường dung dịch Ba(HCO3)2 loãng tác dụng được với dung dịch nào sau đây?
A. NaCl. B. KCl. C. Na2CO3. D. KNO3.
Câu 21. Kim loại có khối lượng riêng lớn nhất là
A. Ba. B. Pb. C. Os. D. Ag.
Câu 22. Amino axit mà muối của nó dùng để sản xuất bột ngọt là
A. Tyrosin. B. Alanin. C. Valin. D. Axit glutamic.
Câu 23. Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?
A. Kim loại Na. B. Dung dịch brom.
C. Dung dịch KOH (đun nóng). D. Khí H2 (xúc tác Ni, đun nóng).
Câu 24. Chất nào sau đây làm đổi màu quỳ tím thành xanh?
A. Glyxin. B. Valin. C. Axit glutamic. D. Lysin.
Câu 25. Cho X, Y, Z là ba peptit mạch hở (có số nguyên tử cacbon trong phân tử tương ứng là 5, 7, 11); T là este no, đơn chức, mạch hở. Chia 268,32 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn một phần cần vừa đủ 7,17 mol O2. Thủy phân hoàn toàn phần hai bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic và hỗn hợp G (gồm bốn muối của Gly, Ala, Val và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G, thu được Na2CO3, N2, 2,58 mol CO2 và 2,8 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
A. 2,17%. B. 1,30%. C. 18,90%. D. 3,26%.
Định hướng tư duy giải
\(E\left\{ \begin{array}{l}
{C_2}{H_3}NO:{x^{mol}}\\
C{H_2}:{y^{mol}}\\
{H_2}O:{z^{mol}}\\
{O_2}:{t^{mol}}
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
57x + 14y + 18z + 32t = 134,16\\
2x + y - 2t - 0,5(x + t) = 2,58\\
1,5x + y + 0,5(x + t) - 3t = 2,8\\
2,25x + 1,5y = t + 7,17
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
x = 0,44\\
y = 4,92\\
z = 0,1\\
t = 1,2
\end{array} \right.\)
Dồn chất:
\( \to T:C{H_3}COO{C_2}{H_5}:1,{2^{mol}} \to Z:{(Gly)_4}Ala \to Y:Gly - Val \to X:Gly - Ala\)
\( \to \left\{ \begin{array}{l}
X:0,{01^{mol}}\\
Y:0,{01^{mol}}\\
Z:0,{08^{mol}}
\end{array} \right. \to \% {m_Y} = 1,30\% \)
---(Để xem nội dung đề và đáp án từ câu 26 đến câu 40 của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)----
ĐỀ SỐ 3:
Câu 1: Cho các chất sau: metan, axetilen, etilen, vinylaxxetilen, toluen, stiren. Số chất làm mất màu nước brom là:
A. 6. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 2: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào dung dịch FeCl2. (b) Dẫn khí CO (dư) qua bột CuO nóng.
(c) Cho K vào dung dịch CuSO4. (d) Cho Mg vào dung dịch HCl.
Số thí nghiệm có tạo thành kim loại là:
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 3: Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 9,2 gam glyxerol và 91,8 gam muối. Giá trị của m là:
A. 101. B. 85. C. 89. D. 93.
Định hướng tư duy giải
\(m = 91,8 + 9,2 - 9,2:92.3.40 = 89{\rm{ gam}}\)
Câu 4: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử | Thuốc thử | Hiện tượng |
X | Dung dịch I2 | Có màu xanh tím |
Y | Cu(OH)2 trong môi trường kiềm | Có màu tím |
Z | Dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng | Kết tủa Ag trắng sáng |
T | Nước Br2 | Kết tủa trắng |
Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
A. Hồ tinh bột, anilin, lòng trắng trứng, glucozơ. B. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, anilin, glucozơ.
C. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, glucozơ, anilin. D. Lòng trắng trứng, hồ tinh bột, glucozơ, anilin.
Câu 5: Cho các dung dịch chứa các cacbohydrat X, Y, Z thỏa mãn các tính chất sau:
Cho từng giọt dung dịch brom vào X thì dung dịch brom mất màu.
Đun nóng Y với dung dịch AgNO3/NH3 thu được kết tủa Ag.
Z có màu xanh tím khi nhỏ vào đó một giọt dung dịch iot.
X, Y, Z lần lượt là
A. glucozơ, fructozơ, hồ tinh bột. B. glucozơ, fructozơ, saccarozơ.
C. glucozơ, saccarozơ, hồ tinh bột. D. fructozơ, glucozơ, tinh bột.
Câu 6: Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol?
A. Tristearin. B. Metyl fomat. C. Metyl axetat. D. Benzyl axetat.
Câu 7: Thực hiện các thí nghiệm sau:
Thả một viên Fe vào dung dịch HCl.
Thả một viên Fe vào dung dịch Cu(NO3)2.
Thả một viên Fe vào dung dịch FeCl3.
Nối một dây Cu với một dây Fe rồi để trong không khí ẩm.
Đốt một dây Fe trong bình kín chứa đầy khí O2.
Thả một viên Fe vào dung dịch chứa đồng thời CuSO4 và H2SO4 loãng.
Trong các thí nghiệm trên, thí nghiệm mà Fe không bị ăn mòn điện hóa học là:
A. (1), (3), (4), (5). B. (2), (3), (4), (6). C. (2), (4), (6). D. (1), (3), (5).
Câu 8: Tên gọi của CH3COOC2H5 là
A. etyl axetat. B. metyl axetat. C. benzyl axetat. D. phenyl axetat.
Câu 9: Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
A. Saccarozơ. B. Xenlulozơ. C. Glucozơ. D. Tinh bột.
Câu 10: Cho 15,6 gam hỗn hợp 2 ancol kế tiếp nhau tác dụng hoàn toàn với Na, thấy sinh ra 3,36 lít H2 (đktc). CTPT của 2 ancol là
A. C4H9OH, C5H11OH. B. C3H7OH, C4H9OH. C. CH3OH, C2H5OH. D. C2H5OH, C3H7OH.
Định hướng tư duy giải
\(\overline M = \frac{{15,6}}{{3,36:22,4.2}} = 52 \to \left\{ \begin{array}{l}
{C_2}{H_6}O\\
{C_3}{H_8}O
\end{array} \right.\)
Câu 11: Cho 8,96 lít hỗn hợp gồm etilen và etan (đktc) đi qua dung dịch brom thì phản ứng vừa đủ với 16 gam brom. Thành phần % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu?
A. 80% etilen và 20% etan. B. 25% etilen và 75% etan.
C. 60% etilen và 40% etan. D. 30% etilen và 70% etan.
Định hướng tư duy giải
\(\left\{ \begin{array}{l}
etilen:{x^{mol}}\\
e\tan :{y^{mol}}
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
x + y = 0,4\\
x = 0,1
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
x = 0,1\\
y = 0,3
\end{array} \right.\)
Câu 12: Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li mạnh?
A. H2O. B. NaCl. C. CaCO3. D. CH3COOH.
Câu 13: Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit: CO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là
A. Fe, Zn, MgO. B. Fe, ZnO, MgO.
C. CO, Fe, ZnO, MgO. D. CO, FeO, ZnO, MgO.
Câu 14: Hòa tan 4 gam hỗn hợp gồm: ACO3 và BCO3 vào dung dịch HCl thấy thoát ra V (lít) khí (đktc). Dung dịch tạo thành đem cô cạn thu được 5,1 gam muối khan. Giá trị V là
A. 0,56. B. 2,24. C. 1,12. D. 2,80.
Định hướng tư duy giải
\(V = \frac{{5,1 - 4}}{{71 - 60}}.22,4 = 2,24\)
Câu 15: Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit?
A. H2NCH2COONH3CH2COOH. B. H2NCH2CONHCH2CONHCH2COOH.
C. H2NCH2CH2CONHCH2COOH. D. H2NCH2CONH(CH3)COOH.
Câu 16: Trong phân tử chất nào sau đây có chứa nguyên tố nitơ?
A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Metylamin. D. Etyl axetat.
Câu 17: Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IIA là
A. RO. B. R2O. C. RO2. D. R2O3.
Câu 18: Thứ tự tăng dần độ hoạt động hóa học của các kim loại kiềm là
A. Na, K, Li, Cs, Rb. B. Li, Na, K, Rb, Cs. C. Cs, Rb, K, Na, Li. D. K, Na, Li, Rb, Cs.
Câu 19: Hãy cho biết dùng quỳ tím có thể phân biệt được dãy các dung dịch nào sau đây?
A. glyxin, lysin, axit glutamic. B. glyxin, alanin, lysin.
C. anilin, axit glutamic, valin. D. glyxin, valin, axit glutamic.
Câu 20: Cho 1,17 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước (dư). Sau phản ứng thu được 0,336 lít khí hiđro (ở đktc). Kim loại kiềm là (Cho Li = 7, Na = 23, K = 39, Rb = 85)
A. Na. B. Li. C. Rb. D. K.
Định hướng tư duy giải
\(M = \frac{{1,17}}{{0,336:22,4.2}} = 39\)
---(Để xem nội dung đề và đáp án từ câu 21 đến câu 40 của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)----
ĐỀ SỐ 4:
Câu 1: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?
A. Na. B. Ca. C. Al. D. Fe.
Câu 2: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là
A. ns1. B. ns2. C. ns2np1. D. (n – 1)dxnsy.
Câu 3: Cách bảo quản thực phẩm (thịt, cá,…) bằng cách nào sau đây được coi là an toàn?
A. Dùng fomon và phân đạm. B. Dùng phân đạm và nước đá khô.
C. Dùng nước đá và nước đá khô. D. Dùng fomon và nước đá khô.
Câu 4: Isoamyl axetat là este có mùi chuối chín. Công thức phân tử este đó là
A. C4H8O2. B. C5H10O2. C. C7H14O2. D. C6H12O2.
Câu 5: Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X, thu được kết tủa keo trắng tan trong dung dịch NaOH dư. Chất X là
A. FeCl3. B. KCl. C. AlCl3. D. MgCl2.
Câu 6: Dung dịch Gly-Ala phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
A. NaCl. B. NaNO3. C. Na2SO4. D. NaOH.
Câu 7: Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là
A. quặng manhetit. B. quặng boxit. C. quặng đolomit. D. quặng pirit.
Câu 8: Oxit nào sau đây là oxit lưỡng tính?
A. CrO. B. Cr2O3. C. FeO. D. MgO.
Câu 9: Poli(vinyl clorua) điều chế từ vinyl clorua bằng phản ứng
A. trao đổi. B. oxi hoá - khử. C. trùng hợp. D. trùng ngưng.
Câu 10: Trước đây, người ta thường dùng những tấm gương soi bằng Cu vì Cu là kim loại
A. có tính dẻo. B. có tính dẫn nhiệt tốt.
C. có khả năng phản xạ tốt ánh sáng. D. có tính khử yếu.
Câu 11: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào không chứng minh được glucozơ chứa nhóm chức anđehit?
A. Oxi hoá glucozơ bằng AgNO3/NH3. B. Oxi hoà glucozơ bằng Cu(OH)2 đun nóng.
C. Lên men glucozơ bằng xúc tác enzim. D. Khử glucozơ bằng H2/Ni, t0.
Câu 12: Chất X là một bazơ mạnh, X được sử dụng để sản xuất clorua vôi. Chất X là
A. KOH. B. NaOH. C. Ba(OH)2. D. Ca(OH)2.
Câu 13: Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch chứa 0,3 mol Fe(NO3)3. Lọc kết tủa, đem nung đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được là
A. 24,0 gam. B. 96,0 gam. C. 32,1 gam. D. 48,0 gam.
Định hướng tư duy giải
\(m = 0,3:2.160 = 24{\rm{ gam}}\)
Câu 14: Sục 8,96 lit khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Khối lượng kết tủa thu được là
A. 25 gam. B. 10 gam. C. 12 gam. D. 40 gam.
Định hướng tư duy giải
\(m = (0,25.2 - 0,4).100 = 10{\rm{ gam}}\)
Câu 15: Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Câu 16: Lên men glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 50 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Khối lượng glucozơ cần dùng là
A. 33,7 gam. B. 56,25 gam. C. 20 gam. D. 90 gam.
Định hướng tư duy giải
\(m = 50:100:0,8:2.180 = 56,25{\rm{ gam}}\)
Câu 17: Cho 9,85 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức, bậc một tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 18,975 g muối. Khối lượng của HCl cần dùng là
A. 9,521g. B. 9,125g. C. 9,215g. D. 9,512g.
Định hướng tư duy giải
\({m_{HCl}} = 18,975 - 9,85\)
Câu 18: Có 4 ống nghiệm chứa Cu(OH)2. Thêm vào các ống nghiệm lượng dư của 4 dung dịch etan-1,2điol, propan-1,3-điol, propan-1,2-điol,propan-1,2,3-triol. Hiện tượng xảy ra như hình sau:
Dung dịch cho vào ống nghiệm 4 là
A. propan-1,3-điol. B. propan-1,2-điol. C. etan-1,2-điol. D. propan-1,2,3-triol.
Câu 19: Cho các phản ứng hóa học sau:
(1) (NH4)2SO4 + Ba(NO3)2 → (2) CuSO4 + Ba(NO3)2 →
(3) Na2SO4 + BaCl2 → (4) H2SO4 + BaCO3 →
(5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → (6) Fe2(SO4)3 + BaCl2 →
Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là
A. (1), (2), (3), (6). B. (1), (3), (5), (6). C. (2), (3), (4), (6). D. (3), (4), (5), (6).
Câu 20: Thủy phân hoàn toàn đisaccarit A thu được hai monosaccarit X và Y. Hiđro hóa X hoặc Y đều thu được chất hữu cơ Z. A và Z lần lượt là
A. tinh bột và glucozơ. B. saccarozơ và sobitol.
C. saccarozơ và glucozơ. D. glucozơ và axit gluconic.
---(Để xem nội dung đề và đáp án từ câu 21 đến câu 40 của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)----
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 4 đề thi thử THPT QG lần 1 môn Hóa học có đáp án năm 2019-2020. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào website Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Các em quan tâm có thể xem thêm các tài liệu tham khảo cùng chuyên mục:
- Tổng hợp lý thuyết Hóa vô cơ ôn luyện thi THPT QG
- Bộ 4 đề thi thử THPT QG lần 1 môn Hóa học có đáp án năm 2019-2020