Bộ 4 Đề thi HSG môn Sinh Học 8 năm 2021 Trường THCS Hành Dũng có đáp án

TRƯỜNG THCS

HÀNH DŨNG

ĐỀ THI HSG CẤP TRƯỜNG

NĂM HỌC 2020-2021

MÔN SINH HỌC 8

Thời gian: 90 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1

Nêu cơ chế và giải thích sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào.

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

Cơ chế và giải thích sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào.

- Các khí trao đổi ở phổi và ở tế bào đều theo cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.

- Màng phế nang của phổi, màng tế bào và thành mao mạch rất mỏng, tạo thuận lợi cho khuếch tán khí.

ở phổi:

- Ở Phổi: +Nồng độ khí ôxi trong phế nang cao hơn trong mao mạch nên ô xi khuếch tán từ phế nang vào máu.

+Nồng độ khí CO2 trong mao mạch cao hơn trong phế nang nên CO2 khuếch tán từ máu vào phế nang.

ở tế bào:

- Ở tế bào: Nồng độ khí Ô xi trong mao mạch cao hơn trong tế bào nên ô xi khuếch tán từ máu vào tế bào.

- Nồng độ khí CO2 trong tế bào cao hơn trong mao mạch nên CO2 khuếch tán từ tế bào vào máu.

 

 

----Còn tiếp----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

2. ĐỀ SỐ 2

 

Câu 1

a. Đặc điểm đời sống của tế bào được thể hiện như thế nào? Từ đó, chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể?

b. Hãy so sánh tế bào thực vật và tế bào động vật? Ý nghĩa của sự giống và khác nhau đó?

 

Câu 2

Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

                        Tinh bột           1 →          Đường Man tôzơ              2 →             Glucôzơ

a. Chặng 1 và chặng  2 có thể thực hiện nhờ những bộ phận nào của ống tiêu hoá và sự tham gia của các enzim nào?

b. Giải thích vì sao Prôtêin trong thức ăn bị dịch vị phân huỷ nhưng Prôtêin của lớp niêm mạc dạ dày lại được bảo vệ và không bị phân huỷ?

---- Còn tiếp----

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

a. Đặc điểm đời sống của tế bào:

* Mỗi tế bào trong cơ thể điều có những đặc điểm sống: trao đổi chất, cảm ứng, sinh trưởng và sinh sản.

- Trao đổi chất gồm 2 quá trình là đồng hóa và dị hóa. Đồng hóa là quá trình tổng hợp chất hữu cơ kèm theo sự tích lũy năng lượng. Dị hóa là quá trình phân giải chất và giải phóng năng lượng.

- Cảm ứng là khả năng tiếp nhận và trả lời lại các kích thích lý hóa của môi trường xung quanh.

- Sinh trưởng là quá trình lớn lên của tế bào. Khi đạt mức độ sinh trưởng nhất định thì tế bào tiến hành sinh sản.

- Sinh sản: có 2 hình thức:

 + Nguyên phân: từ 1 tế bào mẹ tạo thành 2 tế bào con giống hệt mẹ

 + Giảm phân: từ 1 tế bào mẹ (2nNST) cho 4 tế bào con có (nNST).

* Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể vì các hoạt động sống của cơ thể như trao đổi chất, cảm ứng, sinh trưởng và sinh sản có cơ sơ từ hoạt động sống của tế bào.

b. So sánh tế bào thực vật với tế bào người.

* Giống nhau:                                              

- Có màng sinh chất và các bào quan.

- Nhân gồm màng nhân, nhân con và chất nhiễm sắc.

*Khác nhau:

Tế bào thực vật

Tế bào người

- Có màng Xenlulo nên có hình dạng ổn định

- Có diệp lục

- Không có trung thể.

- Không bào lớn có vai trò quan trọng.

- Không có màng Xenlulo nên hình dạng không ổn định

- Không có diệp lục

- Có trung thể.

- Không bào nhỏ, ít.

* Ý nghĩa:

   Sự giống và khác nhau chứng minh thực vật và động vật có chung nguồn gốc tiến hóa nhưng phát triển thành 2 hướng: tự dưỡng và dị dưỡng.

 

 

----

 -(Để xem tiếp nội dung của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1

Cho bảng số liệu về thành phần của khí oxi và cácboníc trong không khí khi hít vào cơ thể và thở ra ngoài ở người trưởng thành.

                    Loại khí

Thành phần

Khí Oxi

Khí Cacbonic

Khí hít vào  

20.94 %

0.03 %

Khí thở ra

16.3%

4%

         a. Nhận xét sự thay đổi thành phần của không khí?

         b. Nguyên nhân dẫn đến sự thay đối đó?

         c. Tại sao không nên hô hấp bằng miệng?

 

Câu 2

Có 4 người An, Bình, Cường và Dũng nhóm máu khác nhau. Lấy máu của An hoặc Cường truyền cho Bình thì không xảy ra tai biến. Lấy máu của Cường truyền cho An hoặc lấy máu của Dũng truyền cho Cường thì xảy ra tai biến. Tìm nhóm máu của mỗi người?           

 

Câu 3

a. Hãy cho biết một chu kì co giãn của tim? Vì sao tim hoạt động liên tục, suốt đời mà không mệt mỏi?

b. Phân tích những đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng của hồng cầu ở người? Tại sao những dân tộc ở vùng núi và cao nguyên số lượng hồng cầu trong máu lại thường cao hơn so với người ở đồng bằng?

 

Câu 4

         a. Miễn dịch là gì? Vì sao cơ thể có khả năng miễn dịch?

         b. Phân biệt miễn dịch tự nhiên và miễn nhân tạo?

         c. Giải thích tại sao khi bị thương (viêm), tại đó lúc đầu thường tấy đỏ và sưng to. Sau đó, xuất hiện mủ trắng và cuối cùng tiêu biến hết?

 

Câu 5

a. Nêu các bước hình thành được phản xạ: Vỗ tay khi cho cá ăn.

b. Để nhớ bài lâu, em phải học như thế nào?

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

a. Khi thở ra, hàm lượng khí Oxi giảm rõ rệt; còn hàm lượng khí Cacbonic tăng gấp 4 lần so với khi hít vào.

b. Nguyên nhân của sự thay đổi trên:

- Tỉ lệ % O2 trong khí thở ra thấp hơn khi hít vào do oxi đã khuếch tán từ khí phế nang vào mao mạch máu.

- Tỉ lệ % CO2 trong khí thở ra cao rõ rệt do CO2 đã khuếch tán từ máu mao mạch ra khí phế nang. Lượng khí CO2 tăng cao do quá trình oxi hóa các chất hữu cơ tạo ra năng lượng hoạt động cho cơ thể.

c. Không nên hô hấp bằng miệng vì:

Hàng ngày, chúng ta thở qua  hệ thống hô hấp được cấu thành bởi đường hô hấp (gồm lỗ mũi, yết, hầu, khí quản, khí quản nhánh) và phổi. Đường hô hấp có chức năng làm ấm, làm ẩm không khí nhất là vào mùa đông. Ngoài ra, còn có tác dụng ngăn cản bụi, các vi khuẩn gây bệnh. Còn miệng là một cơ quan quan trọng của đường tiêu hóa không có chức năng như mũi. Do đó, thở bằng miệng là không tốt cho sức khỏe.

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1 (2đ):

 Phân tích các đặc điểm của cột sống ở người phù hợp với lao động và đi đứng thẳng ?

 

Câu 2 (1,75đ):

Khi kiểm tra sức khoẻ ở người trưởng thành,bác sỹ nghi kết luận :Huyết áp tối đa 120mmHg,huyết áp tối thiểu 80mmHg. Em hiểu thế nào về huyết áp và kết luận trên ? Tại sao người bị cao huyết áp thường dẫn đến suy tim ?

 

Câu 3 (2,5đ):

 a.Tại sao thức ăn tiêu hoá ở dạ dày được chuyển xuống ruột non từng đợt với lượng nhỏ ? Ý nghĩa sinh học của hiện tượng này ?

 b.Hãy giải thích vì sao tế bào hồng cầu ở người không có nhân còn tế bào bạch cầu thì có nhân?

 

Câu 4 (2,5đ):

a.Người khi thở bình thường và sau khi đã thở sâu nhiều lần rồi nhịn thở có gì khác biệt? Hãy giải thích ?

b.Các nếp nhăn ở vỏ não,ở ruột non và dạ dày của người có chức năng gì ?

c.Tại sao mắt người có thể phân biệt được độ lớn,hình dạng ,màu sắc của vật ?

 

Câu 5 (1,25đ)

Ở một loài sinh vật ,trong một đợt thụ tinh có 10000 tinh trùng tham gia ,trong đó có 1% trực tiếp thụ tinh.Tính số hợp tử tạo ra, biết tỉ lệ thụ tinh của trứng và tinh trùng là 100%.Nếu các hợp tử tạo ra đều sinh sản 1 lần thì tổng số tế bào con tạo ra là bao nhiêu ?

ĐÁP ÁN

Câu

                                       Nội dung

Câu1(2đ)

*Cột sống có dạng chữ s:

Vừa làm tăng chiều cao cơ thể,giúp quan sát và định hướng tốt hơn trong lao động,di chuyển;vừa chuyển toàn bộ trọng lượng các nội quan sang phần xương chậu,giúp cơ thể di chuyển thuận lợi.

*Cột sống có những đoạn hơi cong:

2 đoạn cong trước(cổ và lưng) và 2 đoạn cong sau(ngực và cùng).Giúp phân tán lực tác dụng từ đầu xuống và lực tác dụng từ chân lên lúc di chuyển;tránh làm tổn thương cột sống và cơ thể.

*Các xương đốt sống của đoạn cổ ,ngực và lưng :

- Các đốt sống này khớp nhau theo kiểu bán động,vừa tạo tính ổn định để bảo vệ nội quan vừa giúp phần thân có thể xoay trở trong vận chuyển,lao động .

- Giữa các đốt sống nói trêncòn có sụn đệm,tránh cho chúng bị tổn thương khi cơ thể di chuyển .

*Đoạn sống cùng và đoạn sống cụt :

- Gồm các sống khớp với nhsu theo kiểu bất động để tạo tính chắc chắn chịu đựng một phần tác dụng trọng lượng lúc cơ thể ngồi .

- Đoạn sống cùng còn khớp bất động với xương chậu để tạo giá đỡ chắc chắn cho các nội quan, tránh cho chúng tổn thương lúc cơ thể vận chuyển ,lao động .

 

-----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 4 Đề thi HSG môn Sinh Học 8 năm 2021 Trường THCS Hành Dũng có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?