Bộ 4 đề thi HK1 môn Lịch Sử 12 năm 2019-2020 Trường THPT Nguyễn Thái Học

BỘ 4 ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN LỊCH SỬ 12 NĂM 2019-2020 TRƯỜNG THPT NGUYỄN THÁI HỌC

 

ĐỀ SỐ 1:

Câu 1: Từ khi thành lập tổ chức Liên hợp Quốc (1945) cho đến nay (2016), trụ sở của tổ chức này được đặt tại quốc gia nào trên thế giới

A.  Anh                        B.  Nhật Bản             C.  Trung Quốc           D.  Hoa Kì

Câu 2:. Năm 1973, diễn ra sự kiện gì có ảnh hưởng rất lớn đối với các nước trên thế giới ?

A.  Khủng hoảng kinh tế                                B.  Khủng hoảng năng lượng

C.  Khủng hoảng chính trị                              D.  Khủng hoảng tiền tệ

Câu 3: Khu vực nào là một bộ phận lãnh thổ của Trung Quốc nhưng hiện nay vẫn  nằm ngoài sự kiểm soát của nước này?

A.  Hồng Công                    B.  Ma Cao                      C.  Thượng Hải               D.  Đài Loan

Câu 4: Năm 1997, ASEAN đã kết nạp thêm các thành viên nào?

A.  Lào, Việt Nam         B.  Cam-pu-chia, Lào                                 C.  Lào, Mi-an-ma   D.  Việt Nam

Câu 5.  Xác định một nguyên nhân góp phần làm cho nền kinh tế Hoa Kì suy yếu ở những giai đoạn tiếp theo?

A.  Nguồn nhân lực dồi dào, trình độ kĩ thuật cao           

B.  Kinh tế Mĩ không ổn định

C.  Áp dụng những thành tựu khoa học-kĩ thuật

D.  Lợi dụng chiến tranh để làm giàu

Câu 6: Sự phát triển "thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản bắt đầu trong khoảng thời gian nào?

A.  Những năm 50 đến 1973 của thế kỉ XX.  

B.  Những năm 60 đến 1973 của thế kỉ XX.

C.  Những năm 70 đến 1973 của thế kỉ XX.   

D.  Những năm 40 đến 1973 của thế kỉXX.

Câu 7: Hãy xác định nguyên nhân chung dẫn đến sự phát triển kinh tế của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản?

A.  Các chính sách điều tiết của nhà nước      

B.  Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài

C. Chi phí quốc phòng thấp                                        

D.  Lợi dụng chiến tranh để làm giàu

Câu 8:  Điểm nào dưới đây không có trong cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ nhất và là đặc trưng của cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai?

A. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.

B. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn.

C. Mọi phát minh về kĩ thuật đều dựa vào các ngành khoa học cơ bản.

D. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

Câu 9: Biến đổi lớn nhất của các nước Đông Nam Á, từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là?

A.  Hầu hết các nước đều giành độc lập                     

B.  Đạt thành tựu  về phát triển kinh tế, xã hội

C.  Hầu hết đã gia nhập ASEAN                                

D.  Xin-ga-po trở thành "con rồng" châu Á

Câu 10: Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ Trung Quốc thắng lợi 1949, diễn ra dưới hình thức nào?

A.  Phong trào giải phóng dân tộc.                 B.  Vận động thống nhất đất nước

C.  Cải cách đất nước                                    D.  Một cuộc nội chiến.

Câu 11: Ý nghĩa quan trọng nhất của cao trào dân chủ 1936-1939 đối với cách mạng Việt Nam là gì?

A. Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng và ăn sâu trong quần chúng.

B. Tư tưởng Mác – Lênin, đường lối chính sách của Đảng được phổ biến sâu rộng.

C. Tập hợp được đội quân chính trị đông đảo từ thành thị đến nông thôn.

D. Là cuộc diễn tập thứ hai chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám 1945.

Câu 12:Tại Hội nghị TW Đảng lần thứ 8(5/1941) , Nguyễn Ái Quốc chủ trương thành lập mặt trận nào?

A. Mặt trận Liên Việt.                                                 B. Mặt trận Đồng Minh.

C. Mặt trận Việt Minh.                                                D. Mặt trận dân chủ Đông Dương.

Câu 13: Hội Việt Nam cách mạng thanh niên ra đời trong hoàn cảnh nào ?

A. Năm1919- 1925 do yêu cầu của phong trào công - nông Việt nam cần có tổ chức cách mạng lãnh đạo.

B. 6- 1924 sự kiện tiếng bom Sa Diện, thanh niên yêu nước Việt Nam đang tập hợp tại  Trung Quốc thấy cần có tổ chức chính trị lãnh đạo.

C. Do Nguyễn Ái Quốc đến Quảng Châu 11-1924 tiếp xúc với các nhà cách mạng và thanh niên tại đây chuẩn bị cho việc thành lập đảng vô sản.

D. Do hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ 1919- 1925 ở Liên Xô và Trung Quốc dẫn đến yêu cầu cấp thiết thành lập tổ chức lãnh đạo.

Câu 14: Nội dung nào sau đây không thuộc Nghị quyết Hội nghị trung ương Đảng lần 8(5/1941)?

A. Nhiệm vụ cách mạng chủ yếu là đấu tranh giai cấp.

B. Giải phóng dân tộc.

C. Tạm gác cách mạng ruộng đất.

D. Kẻ thù của cách mạng là đế quốc Pháp và phát xít Nhật.

Câu 15: Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân  do ai làm đội trưởng, lúc mới thành lập có bao nhiêu người?

A. Do đồng chí Võ nguyên Giáp – Có 36 người.       

B. Do đồng chí Trường Chinh – Có 34 người.

C. Do đồng chí Phạm Hùng – Có 35 người.               

D. Do đồng chí  Hoàng Sâm – Có 34 người.

 

---(Để xem nội dung chi tiết từ câu 16 đến câu 40 của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

 

ĐỀ SỐ 2:

Câu 1: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất xã hội Việt Nam bị phân hóa như thế nào?

A. Phân hóa sâu sắc xuất hiện các giai cấp mới: tư sản, vô sản, phong kiến, nông dân, tiểu tư sản

B. Phân hóa sâu sắc bên cạnh giai cấp cũ: phong kiến, nông dân. Xuất hiện giai cấp mói: tư sản, tiểu tư sản, vô sản.

C. Phân hóa sâu sắc trong đó 2 giai cấp mới xuất hiện:  vô sản và nông dân là lực lương quan trọng của cách mạng.

D. Phân hóa sâu sắc giai cấp vô sản mới ra đời đã vươn lên giành quyền lãnh đạo cách mạng đi đến thắng lợi.

Câu 2: Tại sao lại cho rằng cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8-1925) là một mốc quan trọng trên con đường phát triền của phong trào công nhân ?

A. Vì đã ngăn cản được tàu chiến Pháp chở lính sang đàn áp phong trào đấu tranh cách mạng của nhân dân và thủy thủ Trung quốc.

B. Đánh dấu tư tưởng Cách mạng tháng Mười mới được giai cấp công nhân Việt Nam tiếp thu.

C. Vì sau cuộc bãi công của công nhân Ba son có rất nhiều cuộc bãi công của công nhân Chợ Lớn, Nam Định, Hà Nội…tổng bãi công.

D. Đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam, giai cấp công nhân nước ta từ đây bước vào đấu tranh tự giác.

Câu 3: Chương trình khai thác Việt Nam lần thứ hai của đế quốc Pháp có những điểm gì mới ?

A. Tăng cường vốn đầu tư vào tất cả các ngành kinh tế.

B. Cướp đoạt toàn bộ rụông đất của nông dân lập đồn điền trồng cao su.

C. Hạn chế sự phát triển các ngành công nghiệp nhất là công nghiệp nặng

D. Qui mô khai thác lớn hơn, triệt để hơn, xã hội bị phân hóa sâu sắc.

Câu 4: Năm 1929 ba tổ chức cộng sản lần lượt ra đời theo thứ tự:

A. Đông Dương cộng sản liên đoàn, Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng.

B. An Nam cộng sản đảng, Đông Dương cộng sản đảng, Đông dương cộng sản liên đoàn.

C. Đông Dương cộng sản đảng, Đông dương cộng sản liên đoàn, An Nam cộng sản đảng.

D. Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng, Đông dương cộng sản liên đoàn.

Câu 5: Hãy nêu nhưng mâu thuẫn của xã hội Việt Nam sau chiền tranh thế giới lần thứ nhất ?

A. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa giai cấp tư sản với giai cấp vô sản.

B. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa  giai cấp nông dân với phong kiến .

C. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa giai cấp nông dân với giai cấp tư sản.

D. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp , giữa tất cả các giai cấp trong hội do địa vị và quyền lợi khác nhau nên đều mâu thuẫn.

Câu 6: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt vĩ đại của lịch sử cách mạng Việt Nam vì:

A. Chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về vai trò lãnh đạo và đường lối trong phong trào cách mạng Việt Nam.

B. Đã tập hợp được tất cả  lực lượng cách mạng của cả nước dưới sự lãnh đạo của Đảng tạo ra sức mạnh tổng hợp.

C. Chứng tỏ sức mạnh của liên minh công- nông là 2 lực lượng nồng cốt của cách mạng để giành thắng lợi.

D. Là kết quả tất yếu của quá trình đấu tranh của giai cấp công nhân trong thời đại mới.

Câu 7: Trong các nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là cơ bản nhất, quyết định sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930- 1931?

A. Ảnh hưởng cuộc khủng hoảng kinh tế 1929- 1933 làm cho đời sống nhân dân cơ cực

B. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.

C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời lãnh đạo công, nông đấu tranh chống đế quốc và phong kiến.

D. Địa chủ phong kiến tay sai của thực dân Pháp tăng cường bóc lột nhân dân Việt Nam.

Câu 8: Căn cứ vào đâu để khẳng định Xô viết Nghệ - Tĩnh là hình thức sơ khai của chính quyền công nông ở nước ta, và đó thực sự là chính quyền cách mạng của quần chúng dưới sự lãnh đạo của Đảng?

A. Thể hiện rõ bản chất cách mạng.  Đó là chính quyền của dân, do dân, vì dân.

B. Vì lần đầu tiên chính quyền của địch tan rã, chính quyền của giai cấp vô sản đựơc thiết lập trong cả nước.

C. Lần đầu tiên chính quyền Xô viết thực hiện những chính sách thể hiện tính tự do dân chủ của một dân tộc được độc lập

D. Chính quyền Xô viết thành lập đó là thành quả đấu tranh gian khổ của nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng.

Câu 9: Nội dung nào sau đây không nằm trong nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng lần 6 (11/1939)?

A. Đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu.        

B. Tạm gác nhiệm vụ cách mạng ruộng đất.

C. Dùng bạo lực cách mạng để giành chính quyền.                  

D. Nhật là kẻ thù chủ yếu.

Câu 10: Hãy xác định hình thức và phương pháp đấu tranh trong thời kì 1936-1939?

A. Bí mật, bất hợp pháp.                            

B. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.

C. Đấu tranh nghị trường là chủ yếu.         

D. Hợp pháp và nửa hợp pháp, công khai và nửa công khai.

Câu 11: Ý nghĩa quan trọng nhất của cao trào dân chủ 1936-1939 đối với cách mạng Việt Nam là gì?

A. Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng và ăn sâu trong quần chúng.

B. Tư tưởng Mác – Lênin, đường lối chính sách của Đảng được phổ biến sâu rộng.

C. Tập hợp được đội quân chính trị đông đảo từ thành thị đến nông thôn.

D. Là cuộc diễn tập thứ hai chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám 1945.

Câu 12: Tại Hội nghị TW Đảng lần thứ 8(5/1941) , Nguyễn Ái Quốc chủ trương thành lập mặt trận nào?

A. Mặt trận Liên Việt.                                                 B. Mặt trận Đồng Minh.

C. Mặt trận Việt Minh.                                                D. Mặt trận dân chủ Đông Dương.

Câu 13: Hội Việt Nam cách mạng thanh niên ra đời trong hoàn cảnh nào ?

A. Năm1919- 1925 do yêu cầu của phong trào công - nông Việt nam cần có tổ chức cách mạng lãnh đạo.

B. 6- 1924 sự kiện tiếng bom Sa Diện, thanh niên yêu nước Việt Nam đang tập hợp tại  Trung Quốc thấy cần có tổ chức chính trị lãnh đạo.

C. Do Nguyễn Ái Quốc đến Quảng Châu 11-1924 tiếp xúc với các nhà cách mạng và thanh niên tại đây chuẩn bị cho việc thành lập đảng vô sản.

D. Do hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ 1919- 1925 ở Liên Xô và Trung Quốc dẫn đến yêu cầu cấp thiết thành lập tổ chức lãnh đạo.

Câu 14:Nội dung nào sau đây không thuộc Nghị quyết Hội nghị trung ương Đảng lần 8(5/1941)?

A. Nhiệm vụ cách mạng chủ yếu là đấu tranh giai cấp.                      

B. Giải phóng dân tộc.

C. Tạm gác cách mạng ruộng đất.              

D. Kẻ thù của cách mạng là đế quốc Pháp và phát xít Nhật.

Câu 15:Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân  do ai làm đội trưởng, lúc mới thành lập có bao nhiêu người?

A. Do đồng chí Võ nguyên Giáp – Có 36 người.       

B. Do đồng chí Trường Chinh – Có 34 người.

C. Do đồng chí Phạm Hùng – Có 35 người.               

D. Do đồng chí  Hoàng Sâm – Có 34 người.

 

---(Để xem nội dung chi tiết từ câu 16 đến câu 40 của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 3:

Câu 1: Thắng lợi của ta trong chiến dịch Việt Bắc – thu đông 1947 có ý nghĩa :

A. Làm thay đổi cục diện chiến tranh, ta nắm quyền chủ động chiến lược trên chiến trường.

B. Buộc địch co cụm về thế phòng ngự bị động.

C. Làm thất bại chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp, bảo vệ vững chắc căn cứ địa Việt Bắc.

D. Làm lung lay ý chí xâm lược của thực dân Pháp.

Câu 2: Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của cách mạng tháng Tám 1945?

A. Phá tan xiềng xích nô lệ của Pháp - Nhật và phong kiến, đem lại độc lập tự do cho dân tộc.

B. Thắng lợi đầu tiên trong thời đại mới của một dân tộc nhược tiểu đã tự giải phóng khỏi ách đế quốc thực dân.

C. Mở ra một kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc: độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.

D. Buộc Pháp công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.

Câu 3: Phong trào đấu tranh công khai rộng lớn của quần chúng trong phong trào 1936-1939 mở đầu bằng sự kiện nào?

A.  Đón phái viên của chính phủ Pháp sang Đông Dương.

B. Triệu tập Đông Dương đại hội.

C.  Đảng vận động thành lập các ủy ban hành động lấy ý kiến nhân dân để thảo ra các bản “dân nguyện”.

D. Tổ chức mít tinh kỉ niệm ngày quốc tế lao động.

Câu 4: Nội dung của bản Tạm ước ngày 14/9/1946 là:

A. Nhượng cho Pháp một số quyền lợi chính trị.

B. Nhượng bộ thêm cho Pháp một số quyền lợi kinh tế - văn hoá.

C. Pháp công nhận Việt Nam có chính phủ tự trị nằm trong  khối Liên Hiệp Pháp.

D. Ngừng bắn ngay ở Nam Bộ.

Câu 5: Nguyên nhân chủ yếu làm cho cuộc vận động dân chủ 1936-1939 kết thúc là gì?

A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng  nổ.

B.  Bọn phản động thuộc địa thẳng tay đàn áp phong trào,Đảng cộng sản Đông Dương bị thiệt hại nặng nề.

C. Liên Xô – thành trì của phong trào cách mạng suy yếu do bị chủ nghĩa đế quốc tấn công.

D. Chính phủ phái hữu lên cầm quyền ở Pháp, bọn phản động thuộc địa thẳng tay đàn áp phong trào, điều kiện đấu tranh công khai hợp pháp không còn.

Câu 6: Nước ta năm đầu tiên sau cách mạng tháng Tám ở vào tình thế:

A. Được sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

B. Vô cùng khó khăn như “ngàn cân treo sợi tóc”.

C. Bị các nước đế quốc bao vây và cấm vận.

D. Khủng hoảng nghiêm trọng do hậu quả của chế độ thực dân.

Câu 7: Ta mở chiến dịch Biên Giới nhằm mục đích:

A. Bảo vệ thủ đô Hà Nội.

B.  Đánh tan quân Pháp ở miền Bắc.

C. Phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp.

D. Tiêu diệt sinh lực địch, khai thông biên giới Việt – Trung.

Câu 8: Những chiến thắng lớn của ta trong chiến dịch Việt Bắc – thu đông năm 1947 là:

A. Chiêm Hóa, Đài Thị, Thất Khê.                            B. Đông khê, Đoan Hùng, Bông Lau.

C. Khe Lau, Bông Lau, Cao Bằng.                           D. Đoan Hùng,Khe Lau, Bông Lau.

Câu 9: Trong các nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là cơ bản nhất, quyết định sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930- 1931?

A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời lãnh đạo công, nông đấu tranh chống đế quốc và phong kiến.

B. Địa chủ phong kiến tay sai của thực dân Pháp tăng cường bóc lột nhân dân Việt Nam.

C. Ảnh hưởng cuộc khủng hoảng kinh tế 1929- 1933 làm cho đời sống nhân dân cơ cực

D. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.

Câu 10: Có bao nhiêu cử tri trong cả nước đi bầu Quốc hội đầu tiên? Bầu bao nhiêu đại biểu?

A. 50% cử tri _  430 đại biểu.                                    B. 98% cử tri _ 350 đại biểu.

C. 90% cử tri _  333 đại biểu.                                    D. 80% cử tri _ 452 đại biểu.

Câu 11: “Cứ mười ngày nhịn ăn một bữa, mỗi tháng nhịn ăn ba bữa, đem gạo đó để cứu dân nghèo”. câu trên do ai phát biểu?

A. Hồ Chí Minh.             B. Tôn Đức Thắng.             C. Trường Chinh.               D. Phạm Văn Đồng.

Câu 12: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt vĩ đại của lịch sử cách mạng Việt Nam vì:

A. Chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về vai trò lãnh đạo và đường lối trong phong trào cách mạng Việt Nam.

B.  Chứng tỏ sức mạnh của liên minh công- nông là 2 lực lượng nồng cốt của cách mạng để giành thắng lợi.

C. Đã tập hợp được tất cả  lực lượng cách mạng của cả nước dưới sự lãnh đạo của Đảng tạo ra sức mạnh tổng hợp.

D. Là kết quả tất yếu của quá trình đấu tranh của giai cấp công nhân trong thời đại mới.

Câu 13: Nội dung nào sau đây không thuộc Hiệp định sơ bộ?

A. Ta đồng ý cho 15000 quân Pháp ra miền Bắc thay thế cho quân Tưởng.

B. Nhượng cho Pháp một số quyền lợi kinh tế, văn hoá ở Việt Nam.

C. Hai bên cùng ngừng bắn ở Nam Bộ.

D. Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng nằm trong khối Liên Hiệp Pháp.

Câu 14: Tại sao lại cho rằng cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8-1925) là một mốc quan trọng trên con đường phát triền của phong trào công nhân ?

A. Vì sau cuộc bãi công của công nhân Ba son có rất nhiều cuộc bãi công của công nhân Chợ Lớn, Nam Định, Hà Nội…tổng bãi công.

B. Đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam, giai cấp công nhân nước ta từ đây bước vào đấu tranh tự giác.

C. Vì đã ngăn cản được tàu chiến Pháp chở lính sang đàn áp phong trào đấu tranh cách mạng của nhân dân và thủy thủ Trung quốc.

D. Đánh dấu tư tưởng Cách mạng tháng Mười mới được giai cấp công nhân Việt Nam tiếp thu.

Câu 15: Hãy nêu nhưng mâu thuẫn của xã hội Việt Nam sau chiền tranh thế giới lần thứ nhất ?

A. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp , giữa tất cả các giai cấp trong hội do địa vị và quyền lợi khác nhau nên đều mâu thuẫn.

B. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa giai cấp nông dân với giai cấp

C. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa giai cấp tư sản với giai cấp vô sản.

D. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa  giai cấp nông dân với phong kiến .

 

---(Để xem nội dung chi tiết từ câu 16 đến câu 40 của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

 

ĐỀ SỐ 4:

Câu 1:  Những yếu tố nào đã trở thành nguồn gốc sâu xa dẫn tới cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII - XIX và cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện nay?

A.  Yêu cầu của sự văn minh nhân loại.                 B.  Yêu cầu của kĩ thuật và đời sống xã hội.    

C.  Yêu cầu của kĩ thuật và sản xuất.                     D.  Yêu cầu của chiến tranh và sự gia tăng dân số.

Câu 2:  Hệ quả của sự phát triển quan hệ thương mại quốc tế là:

A.  cách mạng khoa học - công nghệ.                     B.  xu thế toàn cầu hóa.

C.  sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia.        D.  quá trình thống nhất thị trường thế giới.

Câu 3:  Đặc điểm nào dưới đây không có trong cuộc cách mạng lần 1 và là đặc trưng của cách mạng khoa học – kĩ thuật lần 2?

A.  Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn.

B.  Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

C.  Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.

D.  Mọi phát minh về kĩ thuật đều dựa vào các ngành khoa học cơ bản.

Câu 4:  Kĩ thuật muốn tiến bộ, trước hết phải dựa vào:

A.  Sự phát minh và cải tiến công cụ sản xuất.                B.  Sự văn minh của nhân lọai.

C.  Sự phát triển của văn hóa.                                          D.  Sự phát triển của khoa học cơ bản.                 

Câu 5:  Từ năm 2014, Mĩ cùng các nước phương Tây thi hành chính sách làm cho mối quan hệ giữa họ với nước Nga ngày càng căng thẳng và kéo dài cho đến nay. Đó là chính sách gì là chủ yếu?

A.  Cấm vận về xã hội                                                B.  Cấm vận về chính trị

C.  Cấm vận kinh tế                                                   D.  Cấm vận về văn hóa

Câu 6:  Sự phát triển nhanh chống của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại dẫn đến một hiện tượng là?

A.  Sự bùng nổ thông tin

B.  Mọi phát minh về kỹ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.

C.  Đầu tư vào khoa học cho lãi cao hơn so với đầu tư vào các lĩnh vực khác.

D.  Cuộc cách mạng xanh

Câu 7:  Một trong những nguồn gốc của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:

A.  do con người ngày càng tiến bộ.

B.  sự bùng nổ dân số của tất cả các quốc gia.

C.  do đòi hỏi bức thiết đặt ra cho cách mạng khoa học - kĩ thuật,

D.  mọi phát minh kĩ thuật ngày càng lớn mạnh.

Câu 8:  Tổ chức Liên minh Châu Âu ra đời cùng với xu hướng chung nào của thế giới?

A.  Đối đầu của các nước tư bản chủ nghĩa và các nước xã hội chủ nghĩa.

B. Các tổ chức liên kết khu vực xuất hiện ngày càng nhiều.

C.  Xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ.

D.  Đối thoại hợp tác của các nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.

Câu 9:  Điểm nào dưới đây không có trong cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ nhất và là đặc trưng của cách mạng khoa học - kí thuật lần thứ hai?

A.  Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn.

B.  Mọi phát minh về kĩ thuật đều dựa vào các ngành khoa học cơ bản.

C.  Mọi phát minh về kĩ thuật đều bát nguồn từ nghiên cứu khoa học.

D.  Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

Câu 10:  Quyết định nào dưới đây của Hội nghị Ianta (2 – 1945) đã tạo điều kiện cho thực dân Pháp trở lại xâm lược Đông Dương?

A.  Đồng ý cho quân Trung Hoa Dân quốc và quân Anh vào Đông Dương.

B.  Đông Nam Á vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây.

C.  Liên Xô không được đưa quân đội vào Đông Dương.

D.  Quân Anh sẽ mở đường cho thực dân Pháp chiếm lại Đông Dương.

Câu 11. Sự kiện chính trị lớn nhất ngày 6/1/1946 ở nước ta là

A. Hiến pháp 1946 được công bố.

B. Quốc hội họp phiên đầu tiên.

C. Lần đầu tiên trong lịch sử, Nhân dân ta được thực hiện quyền công dân.

D. Đổi tên Vệ quốc đoàn thành Quân đội Quốc gia Việt Nam.

Câu 12. Để củng cố, hoàn thiện bộ máy chính quyền ở địa phương,  ta đã tiến hành

A. Công bố Hiến pháp 1946 để thể hiện quyền công dân.

B. Quốc hội họp phiên đầu tiên để lãnh đạo cả nước.

C. Bầu cử hội đồng nhân dân các cấp, lập Ủy ban hành chính các cấp.

D. Mở rộng thành phần tham gia bộ máy chính quyền ở địa phương.

Câu 13. Tháng 5/1946 lực lượng vũ trang của ta được đổi tên thành

A. Việt Nam giải phóng quân.                           B. Vệ quốc đoàn.

C. Quân đội Quốc gia Việt Nam.                       D. Vệ quốc quân.

Câu 14. Bên cạnh lực lượng vũ trang chính qui, ta còn bộ phận lực lượng quan trọng có mặt   chiến đấu khắp nơi là

A. Hải quân.                                                      B. Vệ quốc quân.

C. Du kích, dân quân, tự vệ.                              D. Công an.

Câu 15. Để giải quyết nạn đói, Chính phủ đề ra những biện pháp cấp thiết, hàng đầu là

A. Quyên góp, thành lập “hũ gạo cứu đói”.      B. Phong trào “tăng gia sản xuất”.

C. Đắp đê bảo vệ mùa màng, khai hoang.         D. Chia lại ruộng đất công.

 

---(Để xem nội dung chi tiết từ câu 16 đến câu 40 của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

 

Trên đây là trích dẫn 1 phần nội dung tài liệu Bộ 4 đề thi HK1 môn Lịch Sử 12 năm 2019-2020 Trường THPT Nguyễn Thái Học. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt ! 

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?